I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng đều.
-Nắm được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm.
-Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện óc phân tích tổng hợp, tư duy lôgic.
- Biết các cách trình bày kết quả bài tập.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-Các đề bài tập.
-Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm trong chuyển động thẳng đều.
-Biên soạn các bước giải bài tập trong chuyển động thẳng đều.
2.Học sinh:
-Tìm hiểu cách chọn hệ qui chiếu.
-Xem lại kiến thức toán học.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( 5 phút) : Kiểm tra bài cũ
Bài tập chuyển động thẳng đều. ` Ngày soạn: Tiết: 1 I.mục tiêu 1.Kiến thức: -Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng đều. -Nắm được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm. -Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện óc phân tích tổng hợp, tư duy lôgic. - Biết các cách trình bày kết quả bài tập. II.chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Các đề bài tập. -Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm trong chuyển động thẳng đều. -Biên soạn các bước giải bài tập trong chuyển động thẳng đều. 2.Học sinh: -Tìm hiểu cách chọn hệ qui chiếu. -Xem lại kiến thức toán học. III.tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 ( 5 phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Phân biệt hệ toạ độ và hệ qui chiếu -Viết phương trình của chuyển động thẳng đều? -Nhận xét câu trả lời -Đặt câu hỏi cho học sinh. -Nhận xét câu trả lời Hoạt động 2 ( 15 phút) : Tìm hiểu các thông tin bài toán 1, đưa ra phương pháp giải một bài tập. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán. -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán 2.11(SBT). -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. - Đưa các bước giải toán. Hoạt động 3 ( 15 phút) : Tìm hiểu các thông tin bài toán 2 ,đưa ra phương pháp vẽ một đồ thị x-t. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán và vẽ đồ thị. -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán 9 (SGK). -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đưa các bước giải toán và vẽ đồ thị. . Hoạt động 4 ( 5 phút) : Vận dụng củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị. -Ghi nhận các bước giải, cách khảo sát một chuyển động -Đặt câu hỏi cho học sinh: -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động 5 ( 5 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. -Những sự chuẩn bị cho bài sau. .(Bài tập 2.11 đến 2.17 -SBT) -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.(Bài tập 2.11 đến 2.17 -SBT) -Yêu cầu: HS chuẩn bị cho bài sau. IV.rút kinh nghiệm: Phương trình của chuyển động thẳng đều. Ngày soạn: Tiết: 2 I.mục tiêu 1.Kiến thức: -Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng đều. -Nắm được phương pháp giải bài tập về: Phương trình của chuyển động thẳng đều. -Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện óc phân tích tổng hợp, tư duy lôgic. - Biết các cách trình bày kết quả bài tập. II.chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Các đề bài tập. -Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm trong chuyển động thẳng biến đổi đều. -Biên soạn các bước giải bài tập: Phương trình của chuyển động thẳng đều. 2.Học sinh: -Tìm hiểu cách chọn hệ qui chiếu. -Xem lại kiến thức toán học. III.tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 ( 5 phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Viết phương trình của chuyển động thẳng đều? -Nhận xét câu trả lời -Đặt câu hỏi cho học sinh. -Nhận xét câu trả lời Hoạt động 2 ( 15 phút) : Tìm hiểu các thông tin bài toán 1, đưa ra phương pháp giải một bài tập. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán. -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán214(SBT). -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đưa các bước giải toán. Hoạt động 3 ( 15 phút) : Tìm hiểu các thông tin bài toán 2 ,đưa ra phưong pháp vẽ một đồ thị toạ độ thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều x-t. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán và vẽ đồ thị. -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán2.15(SBT). -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đưa các bước giải toán và vẽ đồ thị. Hoạt động 4 ( 5 phút) : Vận dụng củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị. -Ghi nhận các bước giải, cách khảo sát một chuyển động -Đặt câu hỏi cho học sinh: -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động 5 ( 5 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. -Những sự chuẩn bị cho bài sau. -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. -Yêu cầu: HS chuẩn bị cho bài sau. IV.rút kinh nghiệm: Bài tập chuyển động thẳng biến đổi đều. Ngày soạn: Tiết: 3 I.mục tiêu 1.Kiến thức: -Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều. -Nắm được phương pháp giải bài tập về động học chất điểm. -Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện óc phân tích tổng hợp, tư duy lôgic. - Biết các cách trình bày kết quả bài tập. II.chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Các đề bài tập. -Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm trong chuyển động thẳng biến đổi đều. -Biên soạn các bước giải bài tập trong chuyển động thẳng biến đổi đều. 2.Học sinh: -Tìm hiểu cách chọn hệ qui chiếu. -Xem lại kiến thức toán học. III.tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 ( 5 phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều. -Viết công thức vận tốc, gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều? -Nhận xét câu trả lời -Đặt câu hỏi cho học sinh. -Nhận xét câu trả lời Hoạt động 2 ( 15 phút) : Tìm hiểu các thông tin bài toán 1, đưa ra phương pháp giải một bài tập. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán. -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán3.12(SBT). -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đưa các bước giải toán. Hoạt động 3 ( 15 phút) : Tìm hiểu các thông tin bài toán 2 ,đưa ra phưong pháp vẽ một đồ thị vận tốc thời gian của chuyển động thẳng biến đổi đều v -t . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán và vẽ đồ thị. -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán3.12(SBT). -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đưa các bước giải toán và vẽ đồ thị. . Hoạt động 4 ( 5 phút) : Vận dụng củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị. -Ghi nhận các bước giải, cách khảo sát một chuyển động -Đặt câu hỏi cho học sinh: Bài:3.3 đến bài 3.6(SBT) -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động 5 ( 5 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. -Những sự chuẩn bị cho bài sau. (Bài tập 3.16 đến 3.19 -SBT) -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà:(Bài tập 3.16 đến 3.19 -SBT) -Yêu cầu: HS chuẩn bị cho bài sau. IV.rút kinh nghiệm: Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều. Ngày soạn: Tiết: 4 I.mục tiêu 1.Kiến thức: -Nắm được các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều. -Nắm được phương pháp giải bài tập về: Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều. -Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện óc phân tích tổng hợp, tư duy lôgic. - Biết các cách trình bày kết quả bài tập. II.chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Các đề bài tập. -Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm trong chuyển động thẳng biến đổi đều. -Biên soạn các bước giải bài tập: Phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều. 2.Học sinh: -Tìm hiểu cách chọn hệ qui chiếu. -Xem lại kiến thức toán học. III.tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 ( 5 phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Viết phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều? -Viết công thức vận tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều? -Nhận xét câu trả lời -Đặt câu hỏi cho học sinh. -Nhận xét câu trả lời Hoạt động 2 ( 15 phút) :Bài toán thuận: Tìm hiểu các thông tin bài toán 1, đưa ra phưong pháp giải một bài tập. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán. -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán319(SBT). -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đưa các bước giải toán. Hoạt động 3 ( 15 phút) : Bài toán ngược: Tìm hiểu các thông tin bài toán 2 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán3.17(SBT). -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đưa các bước giải toán Hoạt động 4 ( 5 phút) : Vận dụng củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị. -Ghi nhận các bước giải, cách khảo sát một chuyển động -Đặt câu hỏi cho học sinh: -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động 5 ( 5 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. -Những sự chuẩn bị cho bài sau. -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. -Yêu cầu: HS chuẩn bị cho bài sau. IV.rút kinh nghiệm: Bài tập sự rơi tự do. Ngày soạn: Tiết: 5 I.mục tiêu 1.Kiến thức: -Nắm được các công thức trong chuyển động rơi tự do. -Nắm được phương pháp giải bài tập về động rơi tự do. -Biết cách vận dụng giải được các b ... chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 ( 5 phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Điều kiện cân bằng của vật chụi tác dụng của hai lực song song cùng chiều, quy tắc hợp lực song song cùng chiều. -Nhận xét câu trả lời -Đặt câu hỏi cho học sinh. -Nhận xét câu trả lời Hoạt động 2 ( 15 phút) : Tìm hiểu các thông tin bài toán 19.2, đưa ra phương pháp giải một bài tập. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán. -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán 19.2(SBT). -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đưa các bước giải toán. Hoạt động 3 ( 15 phút) : Tìm hiểu các thông tin bài toán 19.3 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán:19.3(SBT) -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đưa các bước giải toán. Hoạt động 4 ( 5 phút) : Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị. -Ghi nhận các bước giải -Đặt câu hỏi cho học sinh: -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động5 ( 5 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. -Những sự chuẩn bị cho bài sau. -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. -Yêu cầu: HS chuẩn bị cho bài sau. IV.rút kinh nghiệm: Bài tập các dạng cân bằng cân bằng của vật có mặt chân đế Ngày soạn: Tiết: 20 I.mục tiêu 1.Kiến thức: -Nắm được các kiến thức cơ bản trong bài: Các dạng cân bằng cân bằng của vật có mặt chân đế -Nắm được phương pháp giải bài tập về: Các dạng cân bằng cân bằng của vật có mặt chân đế -Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình cân bằng và chuyển động của vật rắn 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, tư duy lôgic. - Biết các cách trình bày kết quả bài tập. II.chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Các đề bài tập về: Các dạng cân bằng cân bằng của vật có mặt chân đế -Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm về: Các dạng cân bằng cân bằng của vật có mặt chân đế -Biên soạn các bước giải bài tập. 2. Học sinh: -Tìm hiểu cách chọn hệ qui chiếu,phép chiếu -Xem lại kiến thức toán học. III.tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1( 5 phút): Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Các dạng cân bằng cân bằng của vật có mặt chân đế. -Nhận xét câu trả lời -Đặt câu hỏi cho học sinh. -Nhận xét câu trả lời Hoạt động 2 ( 15 phút) : Tìm hiểu các thông tin bài toán 1,đưa ra phương pháp giải một bài tập. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán. -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán 20.2(SBT). -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đưa các bước giải toán. Hoạt động 3 ( 15phút): Tìm hiểu các thông tin bài toán 2 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán:20.3(SBT) -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đưa các bước giải toán. Hoạt động 4 ( 5 phút) : Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị. -Ghi nhận các bước giải -Đặt câu hỏi cho học sinh: -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động 5 ( 5 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. -Những sự chuẩn bị cho bài sau. -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. -Yêu cầu: HS chuẩn bị cho bài sau. IV.rút kinh nghiệm: Bài tập chuyển động tịnh tiến của vật rắn-Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định Ngày soạn: Tiết: 21 I.mục tiêu 1.Kiến thức: -Nắm được các kiến thức cơ bản trong bài: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn,chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định -Nắm được phương pháp giải bài tập về: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn,chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định -Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình cân bằng và chuyển động của vật rắn 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, tư duy lôgic. - Biết các cách trình bày kết quả bài tập. II.chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Các đề bài tập về: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn,chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định -Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm về: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn,chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định -Biên soạn các bước giải bài tập. 2. Học sinh: -Tìm hiểu cách chọn hệ qui chiếu,phép chiếu -Xem lại kiến thức toán học. III.tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 ( 5 phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Chuyển động tịnh tiến của vật rắn,chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định -Nhận xét câu trả lời -Đặt câu hỏi cho học sinh. -Nhận xét câu trả lời Hoạt động 2 ( 15 phút) : Tìm hiểu các thông tin bài toán 1 ,đưa ra phương pháp giải một bài tập. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán. -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán 21.2(SBT). -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đưa các bước giải toán. Hoạt động 3 ( 15 phút) : Tìm hiểu các thông tin bài toán 2 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán:21.5(SBT) -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đưa các bước giải toán. Hoạt động 4 ( 5 phút) : Vận dụng, củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị. -Ghi nhận các bước giải -Đặt câu hỏi cho học sinh: -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động 5 ( 5 phút) : Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. -Những sự chuẩn bị cho bài sau. -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. -Yêu cầu: HS chuẩn bị cho bài sau. IV.rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 12 Tháng 01 Năm 2007. Tiết 22 Bài tập cuối chương iii I.mục tiêu 1.Kiến thức: -Nắm được các kiến thức cơ bản trong chương: Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụngcủa hai lực và của ba lực không song song;Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định.Momen lực;Chuyển động tịnh tiến của vật rắn,chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định -Nắm được phương pháp giải bài tập về: Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụngcủa hai lực và của ba lực không song song;Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định.Momen lực;Chuyển động tịnh tiến của vật rắn,chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định -Biết cách vận dụng giải được các bài tập trong chương trình cân bằng và chuyển động của vật rắn 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp, tư duy lôgic. - Biết các cách trình bày kết quả bài tập. II.chuẩn bị: 1.Giáo viên: -Các đề bài tập về: Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụngcủa hai lực và của ba lực không song song;Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định.Momen lực;Chuyển động tịnh tiến của vật rắn,chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định -Biên soạn câu hỏi trắc nghiệm về: Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụngcủa hai lực và của ba lực không song song;Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định.Momen lực;Chuyển động tịnh tiến của vật rắn,chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định -Biên soạn các bước giải bài tập. 2.Học sinh: -Tìm hiểu cách chọn hệ qui chiếu,phép chiếu -Xem lại kiến thức toán học. III.tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1 ( 5phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụngcủa hai lực và của ba lực không song song;Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định.Momen lực;Chuyển động tịnh tiến của vật rắn,chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định -Nhận xét câu trả lời -Đặt câu hỏi cho học sinh. -Nhận xét câu trả lời Hoạt động 2 ( 15phút) : Tìm hiểu các thông tin bài toán 1 ,đưa ra phưong pháp giải một bài tập. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán. -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán III.2(SBT). -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đưa các bước giải toán. Hoạt động 3 ( 15phút) : Bài toán ngược:Tìm hiểu các thông tin bài toán 2 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Đọc bài toán mà giáo viên yêu cầu. - Làm việc cá nhân: Tóm tắt thông tin từ bài toán. Tìm hiểu các kiến thức , các kỹ năng liên quan đến bài toán yêu cầu. -Thảo luận: Nêu các bước giải toán -Đặt câu hỏi cho học sinh: Đọc bài toán:III.7(SBT) -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đưa các bước giải toán. Hoạt động 4 ( 5phút) : vận dụng củng cố Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nội dung đã chuẩn bị. -Ghi nhận các bước giải -Đặt câu hỏi cho học sinh: -Gợi ý ,đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận theo nhóm. -Nhận xét câu trả lời, đáp án. -Đánh giá,nhận xét kết quả giờ dạy Hoạt động 4 ( 5phút) : Giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. -Những sự chuẩn bị cho bài sau. -Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. -Yêu cầu: HS chuẩn bị cho bài sau. IV.rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: