Tuần :1 –Tiết :1
NS: 3/9/2007 VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I/MĐYC :
-Củng cố kiến thức về VBND.
-Nắm khái niệm, đề tài, chức năng, tính cập nhật.
II/Tài liệu bổ trợ :
-SGK
-Sách tham khảo.
III/ Nội Dung:
Tuần :1 –Tiết :1 NS: 3/9/2007 VĂN BẢN NHẬT DỤNG I/MĐYC : -Củng cố kiến thức về VBND. -Nắm khái niệm, đề tài, chức năng, tính cập nhật. II/Tài liệu bổ trợ : -SGK -Sách tham khảo. III/ Nội Dung: HĐ của GV và HS Nội Dung -VBnd có phải là khái niệm thể loại không ? -Những đặc điểm chủ yếu cần lưu ý của khái niệm này là gì? -Ở lớp 6 các em đã học các VBND nào? ( Cầu long biên chứng nhân lịch sử,Động phong nha,Bức thư của thủ lĩnh da đỏ) -Giáo Viên giới thiệu các VBND ở chương trình NV 7? (Cổng trường mở ra,Cuộc chia tay búp bê,mẹ tôi,ca huế trên sông Hương ) -Nhận xét về đề tài VBND? -Chức năng của VBND? -Em hiểu thế nào là nào về tính cập nhật? 1/ khái niệm VBND : -không phải là khái niệm thể loại -không chỉ kiều VB -chỉ đề cập đến chức năng,đề tài ,tính cặp nhật 2/Đề tài rất phong phú : -thiên nhiên ,môi trường ,VHgd,chính trị,thể thao,đạo đức nếp sống. 3/Chức năng : Bàn luận,thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giánhững vấn đề những hiện tượng, cuả đời sống con ngườivà xã hội: 3/Tính cập nhật: Là tính thời sự kịp thời ,đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày ,cuộc sống hiện tại gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng xã hội. IV/Dặn dò :Học thuộc bài-chuẩn bị đọc lại bài” cổng trường mở ra”-nắm cách phân tích tâm trạng Nhân vật. Tuần :1-T:2 NS:5/9/2007 TÂM TRẠNG NGƯỜI MẸ TRONG VB “CỔNG TRƯỜNG MỞ RA”. I/MĐYC : -Bồi dưỡng tình cảm kính yêu mẹ -Rèn cách phân tích tâm trạng. II/Tài liệu bổ trợ : -SGK III/ Nội Dung: HĐ của GV và HS Nội Dung -Tóm tắt vb” Cổng trường mở ra’’ -Vbviết về tâm trạng của ai?về việc gì ? -Tâm trạng người mẹ và đứa con có gì khác nhau ? -Hãy tường thuật lời tâm sự của người mẹ?Người mẹ đang tâm sự với ai ? Cách viết này có tác dụng gì ? -Vậy tâm trạng nhân vật thường được biều hiện ntn ? (suy nghĩ ,hành động lời nói) -Qua hình ảnh người mẹ trong văn bản em có suy nghĩ gì về người mẹ VN nói chung? -Em phải làm gì để tỏ lòng kính yêu mẹ. 1/ Tóm tắt VB: VB viết về tâm trạng của người mẹ trong một đêm không ngủ trước ngày khai trường đầu tiên của con. 2/Phân tích tâm trạng của người mẹ: -Mẹ: thao thức không ngủ suy nghĩ triền miên. -Con:Thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư. -Mẹ đang nói với chính mình, tự ôn lại kỷ niệmcủa riêng mình ® khắc họa tâm tư tình cảm, những điều sâu thẳm khó nói bằng lời trực tiếp *Bộc lộ tâm trạng . 3/Bồi dưỡng tình cảm kính yêu mẹ: IV.Củng cố dặn dò: -Chuẩn bị” thái độ, tình cảm và suy nghĩ của người bố qua văn bản:Mẹ Tôi” Tuần:2 Tiết:3-4 NS:9/9/2007 THÁI ĐỘ,TÌNH CẢM VÀ NHỮNG SUY NGHĨ CỦA NGƯỜI BỐ QUA VB “MẸ TÔI” I /MĐYC: Bôì dưỡng tình cảm kính yêu bố II/Tài liệu bổ trợ: -SGK III/Nội dung: HĐ của GV và HS Nội Dung -Tại sao trong bức thư chủ yếu miêu tả thái độ tình cảm và những suy nghĩ của người bố mà nhan đề của VB là”Mẹ tôi”? -Thái độ của bố như thế nào qua lời nói vô lễ của En-ri- cô ? Bố tức giận như vậy theo em có hợp lý không ? -Nếu em là En-ri-cô sau khi lỡ lời với mẹ thì em sẽ làm gì? Có cần bố nhắc nhở vậy không ? -Theo em nguyên nhân sâu xa nào khiến cho bố phải viết thư cho En-ri cô?( thương con ) Tại sao bố không nói thẳng với En-ri-cô mà p hải dùng hình thức viết thư ? -Em hãy liên hệ bản thân mình xem có lần nào lỡ gây ra một sự việc khiến bố mẹ buồn phiền –hãy kể lại sự việc đó?(HS thảo luận) 1/Tìm hiểu nhan đề VB: -Nhan đề VB này do tác giả đặt cho đoạn trích -Điểm nhìn ở đây xuất phát từ ngươì bố-qua caí nhìn của người Bố mà thấy thấy hình ảnh và phẩm chất của người mẹ -Điểm nhìn ấy một mặt làm tăng tính khách quan cho sự việc và đối tượng được kể .Mặt khác thể hiện được tình cảm và thái độ của người kể. 2/Thái độ, tình cảm, suy nghĩ của bố -Thái độ buồn bã, tức giận. *Tình yêu thương con,mong muốn con phải biết công lao của bố mẹ. -Việc bố viết thư: +Tình cảm sâu sắc tế nhị và kín đáo nhiều khi không nói trực tiếp được. +Giữ được sự kín đáo tế nhị ,vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng *Đây chính là baì học về cách ứng xử trong gia đình và ngoài xã hội 3/ Liên hệ bản thân: I/Vềà nhà:Chuẩn bị “người kể,ngôi kểtrong VB “Cuộc chia tayBúp bê” Tuần 3 –Tiết:5-6 NGƯỜI KỂ,NGÔI KỂ TRONG VB:”CUỘC CHIA TAY Ngày soạn:12/9/2007 CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ I/MĐYC: -Cũng cố về người kể,ngôi kể trong VB. -Biết cách dùng ngôi kể trong câu chuỵên. II/Tài liệu bổ trợ: -SGK III/ Nội dung: HĐ của GV vàHS Nội Dung -Đọc xong chuyện em có nhận xét gì về cách kể chuyện của tác giả? -Từ cách kể chuyện trên em dễ nhận ra những nội dung vấn đề đăt ra trong truyện như thế nào? (phong phú) Thể hiện ở những phương diện nào ? -Nêu nhận xét của em về truyện ngắn này? -Việc lựa chọn ngôi kể thứ nhất có tác dụng gì? -Trong truyện có mấy cách kể ? kể như vậy có tác dụng gì? 1/Đánh giá về cách kể của tác giả: -Kể chân thật tạo sức truyền cảm khá mạnh khiến người đọc xúc động -Nội dung vấn đề đặt ra trong truyện khá phong phú thể hiện các phương diện sau: + Phê phán những bậc cha mẹ thiếu trách nhiệm với con cái +Ca ngợi tình cảm nhân hậu trong sáng,vị tha của hai em bé chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh . 2/Cốt truyện và nhân vật,có sự việc và chi tiết,cómở đầu vàkết thúc . 3/ Người kể , ngôi kể: -Chọn ngôi kể thứ nhất giúp tác giả thể hiện được một cách sâu sắc những suy nghĩ tình cảm và tâm trạng nhân vật . -Mặt khác kể theo ngôi này cũng làm tăng thêm tính chân thực cuả truyện -Do vậy sức thuyết phục của truyện cao hơn. 4/Tác dụng của cách kể chuyện: -Cách kể bằng sự miêu tả cảnh vật xung quanh và cách kểbằng nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật của tác giả. -Lời kể chân thành giản dị,phù hợp với tâm trạngnhân vật nên có sức truyền cảm. IV/Về nhà:Tập tóm tắt một Vb ở lớp 6-7 Tuần :4 TẬP TÓM TẮT MỘT VB TỰ SỰ Tiết :7 -8 NS:20/9/2007 I/MĐYC : Học sinh rèn luyện khâu tóm tắt ,kể một VB tự sự II/ Tài liệu bổ trợ :SGK III/ Nội dung : HĐ của GV và HS Nội Dung -Thế nào là tóm tắt VB một VB tự sự ? -Khi tóm tắt cần chú ý đến những yêu cầu gì ? -Em hãy nêu các tình huống trong cuộc sống mà emthấy cần phải vận dụng kỹ năng tóm tắt VB tụu sự ? GV : + Lớp trưởng báo cáo vắng tắt cho côgiáo chủ nhiệm nghe về một hiện tượng vi phạm nội qui của lớp mình ( sự việc gì ?ai vi phạm ? hậu quả ? ) +Người đi đừơng kể lại cho nhau nghe về một vụ tai nạn giao thông . ( sự việc xảy ra ở đâu ? như thế nào? Ai đúng ,ai sai?....) -Em có thể nêu một vài tiêu chuẩn về chất lượng của VB tự sự ? -HS có thể thực hành luyện tập tóm tắt một VB tự sự tự chọn . I/Thế nào là tóm tắt VB tự sự : -Là kể lại một cốt truyện để người đọc hiểu được nội dung cơ bản của tác phẩm ấy. -Khi tóm tắt cần phải chú ý: +Phải căn cứ vào những yếu tố quan trọng nhất của tác phẩm là: sự việc và nhân vật chính (hoặc cốt truyện và nhân vật chính ) +Có thể xen kẻ các mức độ,những yếu tố bổ trợ: các chi tiết, các nhân vật phụ ,miêu tả biểu cảm,nghị luận đối thọai,độc thọai và độc thọai nội tâm II/Chất lượng của một Vb tự sự thường thể hiện ở các tiêu chuẩn sau : -Đáp ứng đúng mục đích yêu cầu cần tóm tắt -Đảm bảo tính khách quan -Bảo đảm tính hòan chỉnh -Bảo đảm tính cân đối III/ Luyện tập tóm tắt:HS tóm tắtVB sau: -Ôâng lão đánh cá và con cá vàng -Sơn tinh thủy tinh -Cuộc chia tay của những con búp bê IV/Về nhà:-Tập tóm tắt một vài VB -Chuẩn bị” tác dụng của VBND Tuần :5 TÁC DỤNG CỦA VB NHẬT DỤNG Tiết :9-10 NS:30/9/2007 I/MĐYC:Giúp hs cảm nhận đư ợc cái hay qua VBND II/Tài liệu bổ trợ : SGK 6,7 III/Nội dung : HĐ của Gvvà HS Nội Dung -Chương trình 6-7 các em đã học được những VBND nào? Em hãy kể tên? -Nội dung các VB này viết về vấn đề gì? -Về phương diện nội dung VBND đưa ra có phù hợp với lứa tuổi các em không ? -Học xongVBND em hãy cho biếtVBND mang lại cho em lợi ích gì ? em hãy lấy ví dụ và phân tích ví dụ đó? 1/ Nội dung các VBND: -Lớp 6:Viết về các di tích lịch sử,các danh lam thắng cảnh ,thiên nhiên, môi trườg -Lớp 7:vấn đề về quyền trẻ em,nhà trường,văn hóa giáo dục . * Về phương diện nội dung,ngòai yêu cầu chung về tư tưởng ,sự phù hợp với tâm lý lứa tuổi học sinh trong sáng giản dị mà còn là sự cập nhật,gắn kết với đời sống đưa HS trở lại với những vấn đề quen thuộc vừa như gần gũi hàng ngày, vừa có ý nghĩa lâu dài,trọng đại mà tất cả chúng ta cùng quan tâm hướng tới 2/Tác dụng của VBND: Học VBNDkhông chỉ để mở rộng hiểu biết tòan diện mà còn tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp HS hòa nhập với cuôïc sống xã hội, rút ngắn khỏang cách giữa nhà trường và xã hội IV/ Dặn dò: --Thuộc bài -Chuẩn bị” các lọai đại từ tiếng việt” Tuần :6 CÁC LỌAI ĐẠI TỪ TIẾNG VIỆT Tiết:11 NS:6/10/2007 I/MĐYC:Cũng cố từ loại II/Tài liệu bổ trợ -Sách bài tập -SGK III/Nội dung: Hđ của GV và HS Nội dung -Nhắc lại đại từ là gì? -Đại từ có mấy đặc điểm? ( HS chú trọng 2 đặc điểm đầu ) -GV:Nguyễn kim thản chia đại từ thành ba lọai lớn ( đại thể từ,đại vị từ,đại từ nghi vấn) -Cuốn ngữ pháp tiếng việt UBKHXH chia đại từ cũng gần như trên -Nguyễn hữu Quỳnh chia thành 6 loại:Đại từ xưng hô,chỉ định sự vật,đại từ chỉ định không gian thời gian, đại từ chỉ trạng thái,đại từ chỉ số lượng ,đại từ để hỏi -Bây giờ em hãy vẽ sơ đồ đã học? 1/Đặc điểm của đại từ : -Đại từ không làm tên gọi cho sự vật,họat động,tính chất số lượng đại từ trỏ sự vật gì,họat động tính chất gì,số lượng bao nhiêu là thuợc ngữ cảnh. - Đại từ có tác dụng thay thế cho danh từ ,động từ,tính từ số từ đã được nói đến trong phát ngôn. Đại từ thay thế cholọai từ nào thì có vai trò cú pháp giống như lọai từ đó. Ví dụ:Danh từ có thể l ... HĐ1/ Cho Hsnắm được như thế nào là chứng minh _Chứng minh trong đời sống HĐ2/Chứng minh trong NL 1/ Chứng minh là gì ? Là dùnh sự thật để chứng tỏ một sự vật là thật hay giả Trong tòa án người ta dùng bằng chứng để chứng minh ai đó có tội hay không có tội Ví dụ :Phát hiện vân tay để chứng minh ai đó đã mở chìa khóa vào nhà ăn trộm Trong tư duy suy luận khái niệm chứng minh có một nội dung khác, đó là dùng những chân lý ,lý lẽ,căn cứ đã biết để suy ra cái chưa biết và xác nhận cái đó có tính chân thực Ví dụ:Tam đoạn luận:Mọi kim loại đều dẫn nhiệt, sắc là kim loại,vậy sắc dẫn nhiệt .Hoặc A=B,B=C .Vậy A=C.Đó là cách suy lý để chứng minh 2/Chứng minh trong NL:Là cách sử dụnh lý lẽ ,dẫn chứng để chứng tỏ một nhận định,luận điểm nào đó là đúnh đắn IV/Về nhà:Ra đề văn chứng minh mà em biết Tuần:23 CÁCH THỨC CỤ THỂ TRONG VIỆC LÀM BÀI CHỨNG MINH Tiết:46 NS:12/2/2008 I/MĐYC:Giúp HS Ôn lại những kiến thức cần thiết về tạo lập VB,về văn bản lập luận chứng minhđể việc học làm bài có cơ sở vững chắc hơn. _ Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm một bài chứng , minh những điều cần lưu ý và những lỗicần tránh trong lúc làm bài II/ Tài liệu bổ trợ:SGK,SGV III/Nội dung : HĐ của GV và HS Nội dung HĐ1/HS nắm được cách thức cụ thể viết bài NLCM HĐ2/ Thực hành 1/Muốn viết được một bài văn chứng minh, người viết phải tìm hiểu kỹ đề bài để nắm chắc nhiệm vụ nghị luận được đặc ra trong đề bài đó 2/Có 4 bước: a/ tìm hiểu đề và tìm ý b/ Lập dàn ý c/Viết bài d/ Đọc và sữa bài 3/Đề bài: hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: “Có công mài sắc có ngày nên kim” IV/Về nhà:làm đề bài đã cho Tuần:24 TẬP LÀM DÀN Ý CHO BÀI VĂN CHỨNG MINH Tiết :47,48 NS:18/2/2008 I/ MĐYC:_Cũng cố kiến thức _Biết tự xây dựng một dàn ý cho đề bài chứng minh II/ Tài liệu bổ trợ :SGK,Sách văn mẫu III/Nội dung: HĐ của GV và HS Nội dung HĐ1/GV cho HS tiếp súc một số đề bài HĐ2/ Chia nhóm HS làm dàn bài I/Đề bài:Đề số 1: Nhân dân thường nhắc nhở nhau : Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Em hãy lấy dẫn chứng minh họa câu ca dao trên .Từ đó em rút ra được bài học gì cho bản thân. 2/ Dàn bài: a/Mở bài: Đoàn kết là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta và đoàn kết tạo nên sức mạnh b/ Thân bài: Chứng minh : *T rong lịch sử :Nhân dân ta đoàn kết chiến đấu và chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm dù chúng mạnh hơn ta rất nhiều *Trong đời sống hằng ngày:Nhân dân ta đoàn kết trong laođộng sản xuất như cùng góp sức đắp đê ngăn nước lũ đểbảo vệ mùa màng *Bài học: đoàn kết tạo nên sức mạnh vô địch. Đoàn kết là yếu tố quyết định thành công. Bác hồ twngf khẳng định: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết thành công ,thành công, đại thành công. c/ Kết bài: Là học sinh em cùng các bạn xây dựng tinh thần đoàn kết ,giúp nhau học tập và phấn đấu để cùng tiến bộ Đề số2:Nhân dân ta thường khuyên nhau:Có công mài sắc có ngày nên kim.Em hãy chứng minh lời khuyên trên Dàn bài: a/ Mở bài: _Ai cũng muốn thành đạt trong cuộc sống _Kiên trì là một trong những yếu tố dẫn đến thành công b/Thân bài: *Giải thích sơ lược ý nghĩa câu tục ngữ _Chiếc kim được làm bằng sắc,trông nhỏ bé đơn sơ nhưng để làm ra nó người ta phải mất nhiều công sức ( nghĩa đen) _Muốn thành công con người phải có ý chí và sự bền bỉ,kiên nhẫn (nghĩa bóng) *Chứng minh bằng các dẫn chứng: _ Các cuộc kháng chiến chống xâm lăng của dân tôïc ta đều theo chiến lược trường kỳ và kết thúc thắng lợi _Nhân dân ta bao đời bền bỉ dắp đê ngăn nước lũ,bảo vệ mùa màng ổ đòng bằng Bắc Bộ _Học sinh kiên trì học tập suốt 12 năm mới đủ kiến thức phổ thông _Anh nguyễn ngọc Ký kiên trì luyện tập viết chữ bằng chân để trở thành người có ích cho xã hội .Anh là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực c/ Kết bài: _Câu tục ngữ là bài học químà người xưa đã đúc rút từ trong cuộc sống chiến đấu và lao động _Trong hoàn cảnh hiện nay chúng ta phải vận dụng một cách sáng tạo bài học về đức kiên trì để thực hiện thành công mục đích cao đẹp của bản thân và xã hội IV/Về nhà:Làm thành văn 2 đè trên Tuần:25 TẬP DỰNG ĐOẠN _TẬP NÓI CHO BÀI VĂN CHỨNG MINH. Tiết:49,50 NS:26/2/2008 I/Mục tiêu cần đạt:Giúp HS : _Biết cách xây dựng một đoạn văn ,bài văn chứng minh. _Rèn luyện cách nói trước tập thể. II/Tài liệu bổ trợ: _SGK, Bài văn mẫu. III/Nội dung: Hđ của GV và HS Nội dung HĐ1/Cho HS tập dựng đoạn HĐ2/Trên cơ sở bàilàm GV cho HS tập nói. 1/Tập dựng đoạn cho 2 đề đã làm dàn bài ở tiết: *Gviên mẫu: _Mở bài đề 1:Ngày xưa,con người đã nhận thức được rằng để có thể tồn tại và phát triển cần phải đoàn kết. Có đoàn kết mới vượt qua những trở lực ghê ghớm của thiên nhiênchính vì thế ông cha ta đã khuyên con cháu phải đoàn kết bằng câu ca dao giàu hình ảnh. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. _Một đoạn cuối trong phần thân bài: Câu ca dao giản dị nhưng chứa đựng bài học sâu sắc về sự đoàn kết. Đoàn kết là cội nguồn của sức mạnh, là yếu tố hết sức quan trọng trong cuộc đấu tranh sinh tồn và sự phát triển của con người. Bác Hồ đã từng căn dặn chúng ta: Đoàn kết,đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công ,thành công đại thành công. _Kết bài của đề 2:Trong hoàn cảnh hiện nay, ngoài đức tính kiên trì ,nhẫn nại theo em còn cần phải vận dụng trí thông minh, sáng tạo để đạt được hiệu quả cao nhất trong học tập ,lao động ,góp phần xây dựng quê huqoqng đất nước ngày càng giàu đẹp. 2/Tập nói: IV/Chuẩn bị tiết sau viết bài: Tuần:26 VIẾT BÀI VĂN CHỨNG MINH Tiết:51 NS:3/3/2008 I/Mục tiêu cần đạt:Giúp HS cũng cố cách làm bài chứng minh. II/Tài liệu bổ trợ:Sách tham khảo III/Nội dung: Hđcủa GV và HS Nội dung HĐ1/GV ra đề bài HĐ2/HS làm bài 1/Đề bài:Rừng mang lại nhiều lợi ích cho con người. Do đó con người phải bảo vệ rừng.Hãy chứng minh. 2/Hướng dẫn: a/Mở bài:Rừng là một trong những tài nguyên quí giá của nước ta.Cha ông ta đã tổng kết:Rừng vàng, biển bạc b/Thân bài: _Rừng mang lại nhiều lợi ích: +Cung cấp lâm sản :Gỗ, dược liệu, chim,thú. +Điều hòa khí hậu: Ngăn nước lũ, thanh lọc không khí, chắn gió, chắn cát.. +Là nơi xây dựng khu du lịch, nghỉ mát. _Con người phải bảo vệ rừng, nếu không rừng sẽ bị phá hủy,cạn kiệt. +Khai thác rừng phải có qui hoạch. +Trồng cây gây rừng c/Kết bài:Bảo vệ rừng là bảo vệ môi trường của sự sống để rừng ngày càng phục vụ con người được nhiều hơn. IV/Về nhà tìm hiểu cách làm bài giải thích. Tuần:26 TÌM HIỂU CÁCH THỨC LÀM BÀI GIẢI THÍCH. Tiết:52 NS:3/3/2008 I/Mục đích yêu cầu:Giúp HS: Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích. II/Tài liệu bổ trợ: _SGK,SGV,Sách tham khảo III/Nội dung: HĐ của GV và HS Nội dung HĐ1/Tìm hiểu chung về thể loại giải thích. HĐ2/Tác dụng và mục đích của văn GT HĐ3/Các yếu tố của bài giải thích. I/Tìm hiểu chung: _Trong đời sống của con người ,nhu cầu gải thích rất to lớn . Gặp một hiện tượng mới lạ ,con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh .Chẳng hạn từ những vấn đề xa xôi,như vì sao có mưa, vì sao có lụt, vì sao có núiđến những vấn đề gần gũi như: vì sao hôm qua em không đi học, vì sao dạo này em học kém hơn trước đều cần được giải thích _Giải thích một hiện tượng nào đó có nghĩa là chỉ ra nguyên nhân và lý do, qui luật đã làm nảy sinh ra hiện tượng đó_ giải thích một sự vật còn là chỉ ra nội dung, ý nghĩa của sự vật đó đối với thế giới và con người; chỉ ra loại sự vật mà nó thuộc vàoMọi sự giải thích đều tạo thành một hành vi phán đoán và thường sử dụng các từ như: Là do, là, là cái để _Muốn giải thích được sự vật thì phải hiểu ,phải học hỏi ,phải có kiến thức nhiều mặt. II/Trong văn nghị luận giải thích là một thao tác nhằm làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa của một từ, một khái niệm ,một câu , một hiện tượng xã hội, lịch sử nào đó_thường là một tư tưởng. _Mục đích của giải thích là để nhận thức , hiểu rõ sự vật ,hiện tượng (sgv/47 ) III/Yếu tố của bài gải thích : a/Điều cần được giải thích b/Cách giải thích IV/Về nhà: xem lại cách làm bài giải thích. Tuần:27 CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. Tiết:53-54 NS:10/3/2008 I/Mục đích yêu cầu:Giúp HS: Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích. II/Tài liệu bổ trợ: _SGK,SGV,Sách tham khảo III/Nội dung: HĐ của GV và HS Nội dung HĐ1/Tìm hiểu các bước làm bài văn lập luận giải thích. Vd. Nhân dân ta cĩ câu tục ngữ: Đi một ngày đàng học một sàng khơn”Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đĩ? Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì ? ( Cĩ 4 bước để làm bài văn lập luận giả thích ) -Tìm hiể đề -Lập dàn bài. -Viết bài. -Đọc lại và sửa chữa. HĐ2/ Hướng đãn luyện tập Áp dụng lí thuyết để làm bài tập. I.Các bước làm bài văn lập luận giải thích. Vd. Nhân dân ta cĩ câu tục ngữ: Đi một ngày đàng học một sàng khơn”Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ đĩ? 1.Tìm hiểu đề và tìm ý. -Nội dung . - Kiểu bài. Giải thích –nghĩa đen , -nghĩa bĩng, - nghĩa mở rộng. 2. Lập dàn ý. Mb. Phần mở bài phải mang địng hướng giải thích ,phải gợi nhu cầu được hiểu. Tb. Giải thích được câu tục ngữ Nghĩa đen đi một ngày đàng là gì ? Nghĩa bĩng đúc kết kinh nghiệm về nhận thức. Nghĩa sâu xa Muốn ra khỏi lũy tre làng để mở rộng tầm mắt,tranhd được chuyện “Ếch ngồi đáy giếng” Kb. Đối với ngày nay câu tục ngữ xưa vẫn cịn nguyên giá trị. 3 Viết bài . a. Phần mở bài. Hs tìm ra những cách mở bài khác nhau b.Phần thân bài . Các đoạn của thân bài phải phù hợp với đoạn mở bài để bài văn thành một thể thống nhất c. Phần kết bài . HS tìm ra những cách kết bài khác nhau . 3. Đọc lại và sửa chữa. II. Luyện tập . Đề: Giải thích câu tục ngữ “Gần mực thì đen ,gần đèn thì rạng “ IV/Về nhà: xem lại cách làm bài giải thích.
Tài liệu đính kèm: