Giáo án Tự chọn lớp 10 - Tiết 81 đến tiết 90

Giáo án Tự chọn lớp 10 - Tiết 81 đến tiết 90

I/ Mục tiêu cần đạt

 Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Nắm được tác dụng của việc lập dàn ý và cách thức lập dàn ý cho bài văn nghị luận.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng lập dàn ý khi viết bài văn nghị luận.

3. Thái độ: Có ý thức lập dàn ý khi viết bài văn nghị luận.

II/ Chuẩn bị của GV và HS

 GV: SGK, SGV Ngữ văn 10 chuẩn, Thiết kế bài soạn, Chuẩn kiến thức kĩ năng

 HS: SGK, vở ghi, vở soạn

III/ Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra bài cũ (3 phút):

 Đọc thuộc lòng vb “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” và cho biết ý nghĩa của VB?

2. Bài mới (38 phút):

 

doc 33 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1507Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự chọn lớp 10 - Tiết 81 đến tiết 90", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng A4: Sĩ số: vắng:
 A5: Sĩ số: vắng:
Tiết 81, 82 – Làm văn
lập dàn ý bài văn nghị luận
I/ Mục tiêu cần đạt 
 Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
- Nắm được tác dụng của việc lập dàn ý và cách thức lập dàn ý cho bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng lập dàn ý khi viết bài văn nghị luận.
3. Thái độ: Có ý thức lập dàn ý khi viết bài văn nghị luận.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
 GV: SGK, SGV Ngữ văn 10 chuẩn, Thiết kế bài soạn, Chuẩn kiến thức kĩ năng
 HS: SGK, vở ghi, vở soạn
III/ Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3 phút): 
	Đọc thuộc lòng vb “Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ” và cho biết ý nghĩa của VB?
2. Bài mới (38 phút):
Tiết thứ nhất:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
HĐ1 (8 phút) : Hướng dẫn tìm hiểu Tác dụng của việc lập dàn ý
HS đọc sgk.
GV: Em hiểu thế nào về công việc lập dàn ý? Tác dụng của nó?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
HĐ2 (30 phút): Hướng dẫn tìm hiểu Cách lập dàn ý bài văn nghị luận 
GV: Vấn đề trọng tâm của đề văn là gì? Quan điểm của chúng ta về vấn đề đó?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GV: Tìm các luận điểm, luận chứng cho đề văn?
HS: thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời.
(GV gợi mở: + Sách là gì? sách có tác dụng gì? Thái độ đối với sách và việc đọc sách ntn?
 + Sách là sản phẩm thuộc lĩnh vực nào của con người?
+ Sách phản ánh, lưu giữ những thành tựu gì của nhân loại?
+ Sách có chịu sự ảnh hưởng của thời gian và ko gian ko?
 + Tìm các dẫn chứng làm sáng tỏ các luận điểm?
+ Thái độ của anh (chị) với các loại sách?
+ Đọc sách ntn là tốt nhất? 
+Anh (chị) hiểu ntn về câu tục ngữ “Học đi đôi với hành”?
Hs thảo luận, trả lời.
Gv nhận xét, bổ sung: Cần gắn việc học trong sách vở với thực tế cuộc sống. Cuộc sống cũng là “trường đại học”" tránh trở thành kẻ học theo sách máy móc, giáo điều, mù quáng, xa thực tế " thất bại.
I/ Tác dụng của việc lập dàn ý
1. Lập dàn ý
 Là công việc lựa chọn và sắp xếp những nội dung cơ bản dự định triển khai vào bố cục ba phần của văn bản.
2. Tác dụng
- Dự kiến được những nội dung chủ yếu, những luận điểm, luận cứ cần triển khai, phạm vi và mức độ nghị luận,... nhờ đó tránh xa đề, lạc đề, lặp ý.
- Tránh bỏ sót ý, triển khai ý ko cân xứng.
- Giúp phân bố thời gian hợp lí.
II/ Cách lập dàn ý bài văn nghị luận
1. Tìm ý cho bài văn
Đề văn: Bàn về vai trò và tác dụng to lớn của sách trong dời sống tinh thần của con người, nhà văn M. Gorki có viết: “Sách mở rộng trước mắt tôi những chân trời mới”. Hãy giải thích và bình luận ý kiến trên.
a) vấn đề trọng tâm: 
- Tác dụng to lớn của sách.
- quan điểm: vấn đề được đặt ra là đúng đắn.
b) Xác định các luận điểm:
- Luận điểm 1: sách là sản phẩm tinh thần kì diệu của con người.
- Luận điểm 2: sách mở rộng những chân trời mới.
- Luận điểm 3: cần có thái độ đúng đắn với sách và việc đọc sách.
c) Tìm luận cứ cho các luận điểm:
- các luận cứ của luận điểm 1:
+ sách là sản phẩm tinh thần của con người.
+ sách là kho tàng tri thức.
+ sách giúp ta vượt qua thời gian và ko gian.
- các luận cứ của luận điểm 2:
+ sách giúp ta hiểu biết mọi lĩnh vực tự nhiên và xã hội.
+ sách là người bạn tâm tình gần gũi giúp ta tự hoàn thiện mình về nhân cách.
- các luận cứ của luận điểm 2:
+ Đọc và làm theo sách tốt, phê phán sách có hại.
+ tạo thói quen lựa chọn sách, hứng thú đọc và học theo sách có nội dung tốt.
+ Học những điều hay trong sách bên cạnh học thực tế cuộc sống.
2. lập dàn ý
* MB: Giới thiệu luận đề.
* TB:- luận điểm 1: + luận cứ a.
 + luận cứ b...
 - luận điểm 2: + luận cứ a.
 + luận cứ b...
 - luận điểm 3: + luận cứ a.
 + luận cứ b...
* KB: Khẳng định vai trò và tác dụng của sách đối với con ngưòi.
 * Ghi nhớ: SGK
3. Củng cố (3 phút): HS đọc ghi nhớ (sgk)
4. Hướng dẫn học bài (1 phút):- Học bài và làm bài tập 1, 2.
Ngày giảng A4: Sĩ số: vắng:
 A5: Sĩ số: vắng:
Tiết 81, 82 – Làm văn
lập dàn ý bài văn nghị luận
I/ Mục tiêu cần đạt
 Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
- Nắm được tác dụng của việc lập dàn ý và cách thức lập dàn ý cho bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng lập dàn ý khi viết bài văn nghị luận.
3. Thái độ: Có ý thức lập dàn ý khi viết bài văn nghị luận.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
 GV: SGK, SGV Ngữ văn 10 chuẩn, Thiết kế bài soạn, Chuẩn kiến thức kĩ năng
 HS: SGK, vở ghi, vở soạn
III/ Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3 phút): 
	- Thế nào là lập dàn ý bài văn nghị luận? Tác dụng của lập dàn ý?
 - Cách lập dàn ý bài văn nghị luận?
2. Bài mới (38 phút):
Tiết thứ hai:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
HĐ1(13 phút): Hướng dẫn h/s làm BT 1
HS : Đọc đề bài, trao đổi làm BT
(GV gợi ý: + Xác định các yêu cầu của đề bài
+ Theo em nội dung còn thiếu là gì?)
HS: trình bày phần dàn ý
GV: nhận xét, chốt ý đúng.
HĐ2 (15 phút): Hướng dẫn h/s làm BT 2
HS : Đọc đề bài, trao đổi làm BT
(GV gợi ý: Xác định các yêu cầu của đề bài)
HS: Trình bày phần dàn ý
GV: nhận xét, chốt ý đúng.
(em hãy giải thích câu tục ngữ ?)
(Quan niệm của em về tính 2 mặt của câu tục ngữ ?)
(Bài học mà em rút ra là gì ?)
Nếu còn thừa thời gian GV cho h/s thực hành viết đoạn và yêu cầu hoàn thiện ở nhà.
III/ Luyện tập
Bài 1:
1. Tìm hiểu đề:
+ NLXH
+ yêu cầu về ND: mối quan hệ giữa tài và đức.
+ TTLL: GT, PT, CM, BL
+ Phạm vi d/c: đời sống XH
- Bổ sung các ý còn thiếu:
+ mối quan hệ khăng khít của tài và đức.
+ Bài học: cần học tâp, rèn luyện, phấn đấu để có cả tài và đức.
2. lập dàn ý:
* MB:- Giới thiệu lời dạy của Hồ Chủ Tịch.
 - Định hướng tư tưởng của bài viết.
* TB:
- Giải thích câu nói của Bác:
+ Giải thích khái niệm: tài- tài năng, trình độ học vấn cao; đức- đạo đức, cái tâm của con người.
+ Có tài mà ko có đức là người vô dụng.
+ Có đức mà ko có tài thì làm việc gì cũng khó.
 " Đặt ra yêu cầu, mối quan hệ song song giữa tài và đức. 
- Bài học vận dụng: lời dạy của Bác có ý nghĩa sâu sắc đối với việc rèn luyện, tu dưỡng của từng cá nhân- cần coi trọng cả việc rèn đức và luyện tài.
- Liên hệ với thực tế mọi người xung quanh và bản thân.
* KB: Khẳng định ý nghĩa bài học đúng đắn trong lời Bác dạy.
bài 2:
1. Tìm hiểu đề: 
+ NLXH
+ yêu cầu về ND: Cái khó bó cái khôn
+ TTLL: GT, PT, CM, BL
+ Phạm vi d/c: đời sống XH
2. Lập dàn ý
* MB:- Giới thiệu câu tục ngữ.
 - quan niệm về vấn đề nó đặt ra: khẳng định tính hai mặt.
* TB:
- giải thích câu tục ngữ: cái khó- những khó khăn trong thực tế cuộc sống; bó- bó buộc, cản trở; khôn- khả năng suy nghĩ, sáng tạo " Những khó khăn trong cuộc sống có thể hạn chế việc phát huy tài năng, sức sáng tạo của con người.
- Bàn luận:
+ mặt đúng: sự phát triển chủ quan bao giờ cũng chịu tác đọng của hoàn cảnh khách quan.
+ mặt chưa đúng: chưa đánh giá đúng mức vai trò của sự nỗ lực chủ quan của con người (Cái khó ló cái khôn, Gian nan rèn luyện mới thành công).
- Bài học:
+ khi thực hiện 1 kế hoạch, công việc cần tính đến hoàn cảnh khách quan nhưng ko quá lệ thuộc vào nó.
+ trong hoàn cảnh nào cũng cần đặt sự nỗ lực chủ quan, ý chí, nghị lực lên trên. Những khó khăn trong cuộc sống là môi trường rèn luyện bản lĩnh.
* KB: khẳng đinh quan điểm của bản thân về vấn đề mà câu tục ngữ đặt ra.
3. Củng cố (3 phút): Phân tích đề và lập dàn ý là bước quan trọng để đảm bảo viết đúng và đạt hiệu quả cho bài văn nghị luận.
4. Hướng dẫn học bài (1 phút): - hoàn thiện các bài tập vào vở.
 - Soạn bài: Nguyễn Du và Truyện Kiều.
Ngày giảng A4: Sĩ số: vắng:
 A5: Sĩ số: vắng:
Tiết 83 – Đọc văn
truyện kiều
Phần I: Tác giả Nguyễn Du
I/ Mục tiêu cần đạt
 Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
- Nắm được những yếu tố về thời đại, quê hương – gia đình và bản thân cuộc đời đã làm nên một thiên tài Nguyễn Du.
- Sự nghiệp văn học của Nguyễn Du – vị trí của Nguyễn Du trong lịch sử VH dân tộc.
2. Kĩ năng: 
- Nhận diện một danh nhân văn hoá, một tác gia hàng đầu của nền VH Việt Nam.
3. Thái độ: Trân trọng nhân cách con người Nguyễn Du và tình yêu văn học.
II/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10 chuẩn, Thiết kế bài soạn, Chuẩn kiến thức
HS: SGK, vở ghi, vở soạn
III/ Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3 phút): không thực hiện
2. Bài mới (41 phút):
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
HĐ1 (20 phút): Hướng dẫn tìm hiểu về Nguyễn Du
GV: Trong khoảng thời gian 1765 - 1820, XHVN có gì đặc biệt?
 HS: trao đổi theo bàn, trả lời.
 Một phen thay đổi sơn hà
 Mảnh thân chiếc lá biết là về đâu?
GV: Gia đình Nguyễn Du có gì đặc biệt? Nó tác động tích cực đến ông ntn?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GVMR: Dòng họ, gia đình Nguyễn Du có nhiều người tài hoa, đỗ đạt cao. Dân gian tương truyền câu ca dao ngợi ca: Bao giờ Ngàn Hống hết cây/ Sông Rum hết nước họ này hết quan.
GV: Quê cha, quê mẹ, nơi sinh ra và lớn lên của Nguyễn Du có tác động đến ông ntn?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GV: Nêu những nét lớn của cuộc đời Nguyễn Du? Tác động của chúng đến sự nghiệp văn học của ông?
HS: trao đổi theo bàn, trả lời.
GVMR: Trong phủ Nguyễn Nghiễm, ngựa xe quan lại đi lại tấp nập, kẻ nô bộc cúng được mặc gấm, ăn thịt. Nguyễn Khản (người anh cùng cha khác mẹ với Nguyễn Du) làm quan to trong phủ chúa Trịnh. Ông là người say mê âm nhạc, trong phủ ko lúc nào ngừng tiếng tơ tiếng trúc.
- Nguyễn Du từng được thăng qua các chức: Tri huyện Phù Dung (Khoái Châu- Hưng Yên), tri phủ Thường Tín (Hà Tây), Đông Các điện học sĩ, Cai bạ Quảng Bình, Cần tránh điện học sĩ, Chánh sứ đi sứ Trung Quốc.
- Tương truyền, trước khi mất Nguyễn Du yêu cầu người nhà xem chân tay ông đã lạnh chưa. Khi người nhà trả lời đã lạnh cả rồi. Nguyễn Du chỉ nói “được” rồi mất, ko trối lại một điều gì.
GV: Kể tên các sáng tác bằng chữ Hán của Nguyễn Du? 
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GV: Nêu các sáng tác bằng chữ Nôm của Nguyễn Du?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GV: Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật thơ văn Nguyễn Du? 
HS: trao đổi theo bàn, trả lời.
GV yêu cầu h/s đọc thêm trong sgk
HĐ2 (18 phút): Hướng dẫn tìm hiểu về “Truyện Kiều”
GV: Hãy cho biết nguồn gốc của Truyện Kiều?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GV giới thiệu sự sáng tạo của NDu: Gồm 3254 câu thơ lục bát.
GV: Hãy cho biết ND tư tưởng của t/p?
HS: trao đổi theo bàn, trả lời.
GV: Giới thiệu sơ qua về Nghệ thuật và chỉ rõ sẽ chứng minh trong các trích đoạn Truyện Kiều cụ thể sẽ học sau.
HĐ3 (3 phút): Tổng kết
GV: Đánh giá về vị trí của Nguyễn Du và Truyện Kiều trong nền VH dân tộc?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
I/ Tác giả Nguyễn Du
 Nguyễn Du (1765- 1802), tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên.
1. Những yếu tố kết tinh nên một thiên tài Nguyễn Du
a) Thời đại và xã hội (Cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX)
+ XHPKVN khủng hoảng trầm trọng: đầy bóng tối, khổ đau, loạn lạc, khởi nghĩa nông dân, kiêu binh nổi loạn (tính chất bi kịch).
+ Diễn ra nhiều biến cố lớn: Tây Sơn thay đổi sơn hà diệt Lê, Trịnh, diệt Xiêm, đuổi Thanh, huy hoàng một thuở; Nhà Nguyễn lập lại chính quyền chuyên chế và thống nhất đất nước, thiết lập chế độ cai trị hà khắc (1802).
-> Cuộc sống XH trở nên điêu đứng, số phận con người bị chà đạp thê thảm.
b) Gia đình và quê hương
- Gia đình:
+ Cha: Nguyễn Ng ... ống, tắm rửa.
- Môi sinh đang bị tàn phá, bị hủy diệt.
c. VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng:
- VHDG là những tác phẩm ngôn từ.
- VHDG là những tác phẩm truyền miệng.
3. Củng cố (3 phút): HS đọc ghi nhớ, sgk.
4. Hướng dẫn học bài (1 phút): Học bài, làm BT3
 Soạn Chí khí anh hùng và đọc thêm Thề nguyền 
Ngày giảng A4: Sĩ số: vắng:
 A5: Sĩ số: vắng:
Tiết 90 – Đọc văn
truyện kiều
Phần II: Các đoạn trích
chí khí anh hùng
 Đọc thêm: Thề nguyền
I/ Mục tiêu cần đạt
 Giúp học sinh:
1. Kiến thức: 
- Ước mơ công lí của Nguyễn Du gửi gắm qua hình tượng Từ Hải, một con người có phẩm chất và chí khí phi thường.
- Sáng tạo đặc sắc trong việc xây dựng hình tượng anh hùng Từ Hải.
2. Kĩ năng: 
- Củng cố kĩ năng đọc - hiểu một đoạn thơ trữ tình.
- Biết cảm thụ và phân tích những câu thơ hay.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thương con người và ước mơ công lí
II/ Chuẩn bị của GV và HS
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10 chuẩn, Thiết kế bài soạn, Chuẩn kiến thức kĩ năng
HS: SGK, vở ghi, vở soạn
III/ Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3 phút): 
 Kể tên các phương pháp lập luận trong văn nghị luận
2. Bài mới (38 phút): Trong Kim Vân Kiều truyện, Thanh Tâm Tài Nhân giới thiệu Từ Hải có hiệu là Minh Sơn, vốn người đất Việt, là một tay hảo hán, tâm tính khoáng đạt, độ lượng lớn lao, anh hùng rất mực tinh thông lược thao nhưng lại xuất thân từ một nho sinh thi hỏng, bỏ đi làm nghề buôn bán... có vẻ tầm thường. Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du đã lược bỏ những chi tiết tầm thường ấy, sử dụng bút pháp lãng mạn với những hình ảnh tượng trưng ước lệ để xây dựng nhân vật Từ Hải vừa là 1 bậc đại trượng phu anh hùng cái thế, 1 tráng sĩ tung hoành thiên hạ vừa là 1 người có tấm lòng độ lượng. Khi tả cảnh chia tay của Từ Hải với Thúy Kiều, Thanh Tâm Tài Nhân chỉ nói trong một câu (Vợ chồng đoàn tụ chừng nửa năm, Từ Hải liên từ biệt Thúy Kiều ra đi) nhưng Nguyễn Du lại sử dụng tới 18 câu lục bát diễn tả sinh động tâm trạng của Thúy Kiều, đặc biệt là chí khí anh hùng của Từ Hải.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
HĐ1 (3 phút): Hướng dẫn tìm hiểu tiểu dẫn
HS đọc tiểu dẫn và cho biết vị trí đoạn trích?
HS : Làm việc cá nhân, trả lời.
GV: Kể vắn tắt các sự việc trước đoạn trích này và Đọc các câu miêu tả Từ Hải?
 “Lần thâu gió mát trăng thanh...Phỉ nguyền sánh phượng, đẹp duyên cưỡi rồng”.
HĐ2 (8 phút): Hướng dẫn đọc – hiểu VB
HS : đọc VB
(GV chú ý h/s giọng đọc giọng kể - tả của tác giả và lời nói trực tiếp của các nhân vật.) 
GV: Tìm bố cục của VB?
HS : Trao đổi theo bàn, trả lời.
HĐ3 (18 phút): Hướng dẫn tìm – hiểu VB
GV: Em có nhận xét gì về câu thơ đầu tiên?
HS : Làm việc cá nhân, trả lời.
GV: Em hiểu ntn về từ “trượng phu”, cụm từ “lòng bốn phương”, đặc biệt là từ “thoắt” cho thấy cách nghĩ, cách xử sự của Từ Hải ntn?
HS : Làm việc cá nhân, trả lời.
GVMR:“Bốn phương”- nam, bắc, tây, đông " chỉ thiên hạ, thế giới. Theo Kinh Lễ, người xưa khi sinh con trai, người ta làm 1 cái cung bằng cây dâu, mũi tên bằng cỏ bồng (nói tắt: tang bồng) bắn tên ra 4 hướng, tượng trưng cho mong muốn sau này người con trai ấy sẽ làm nên sự nghiệp lớn. 
Liên hệ: Công danh nam tử còn vương nợ/ Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu (Tỏ lòng- Phạm Ngũ Lão); Chí làm trai dặm nghìn da ngựa/ Gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao (Chinh phụ ngâm- Đoàn Thị Điểm); Chí làm trai nam bắc đông tây/ Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể (Chí anh hùng- Nguyễn Công Trứ)
GV: ở hai câu tiếp, ND đã miêu tả hành động, tư thế của Từ Hải ntn? Hình ảnh Từ được xây dựng mang cảm hứng gì? Tầm vóc của chàng ntn?
HS : Làm việc cá nhân, trả lời.
GV: T.K xin được đi theo Từ Hải liệu có phải chỉ vì nàng muốn tuân thủ đúng quy định của lễ giáo phong kiến- quy định “tam tòng”?
Hs Trao đổi theo bàn, trả lời.
T.K ko những là 1 người vợ mà còn là 1 tri kỉ của Từ Hải. Nàng ko chỉ yêu mà còn hiểu, khâm phục và kính trọng chàng. Trong lời nàng nói với chàng, nàng chỉ viện đến lễ giáo PK. 
GV: Trước sự thuyết phục hợp lí thấu tình của nàng Kiều, Từ Hải có chấp nhận ko? Vì sao?
GV: Em có nhận xét gì về lời từ chối của T.H?
HS : Làm việc cá nhân, trả lời.
GV: Có người nói T.H đã biểu hiện tư cách 1 người anh hùng, 1 con người bình thường, tâm lí, sâu sắc và gần gũi, chân thực ở 4 câu: “bằng nay... vội gì” . Em có chia sẻ với ý kiến đó ko? Vì sao?
HS: thảo luận, trả lời.
Gv nhận xét, bổ sung. 
 “Người ra đi đầu ko ngoảnh lại”( liên hệ tư thế của Kinh Kha bên bờ Dịch Thủy, người chiến sĩ trong tư duy lãng mạn cách mạng của Nguyễn Đình Thi sau này
GV: Thái độ và cử chỉ của Từ Hải được miêu tả ntn? NDu gửi mơ ước gì vào hình ảnh người anh hùng Từ Hải?
HS : Làm việc cá nhân, trả lời.
HĐ4 (2 phút): Tổng kết
GV: Nêu những vẻ đẹp của nhân vật Từ Hải qua đoạn trích?
GV: Bút pháp xây dựng nhân vật Từ Hải (nhân vật anh hùng) của Nguyễn Du?
HĐ5 (8 phút): Hướng dẫn đọc thêm Thề nguyền
GVyêu cầu h/s tự thực hiện xác định vị trí đoạn trích, đại ý, bố cục. 
GV: Nội dung của đoạn trích ?
HS : Làm việc cá nhân, trả lời.
GVMR: Nguyên nhân của sự chủ động
+ Sợ cha mẹ về sẽ trách mắng hành động táo bạo của nàng " phải vội vã tranh đua với thời gian.
+ Tiếng gọi của tình yêu mãnh liệt thôi thúc.
+ Kiều bị ám ảnh bởi định mệnh dành cho người tài sắc nên đã chủ động tìm đến với tình yêu để chống lại định mệnh. Nỗi lo lắng trước tương lai mong manh, mơ hồ, ko vững chắc khiến nàng phải bám víu lấy hiện tại.
Trao duyên là việc làm trả nghĩa với Kim Trọng, dịu di phần nào nỗi đau, mất mát không gì bù đắp nổi của nàng.
GV yêu cầu h/s về nhà tự hoàn thiện các câu hỏi phần hướng dẫn tự học, sgk.
I/ Tiểu dẫn:
- Thuộc phần: Gia biến và lưu lạc.
- Từ câu 2213- 2230/ 3254 câu. Từ Hải từ biệt Kiều ra đi thực hiện chí lớn...
Rơi vào lầu xanh của Bạc Bà, Bạc Hạnh ở Châu Thai, Kiều tình cờ gặp 1 vị khách đặc biệt, phi phàm từ ngoại hình, điệu bộ, cử chỉ hào hiệp đến tài năng, chí khí tung hoành thiên hạ: đó là Từ Hải
Sau nửa năm chung sống hạnh phúc, Từ Hải từ biệt Kiều ra đi thực hiện chí lớn...
II/ Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc
2. Đại ý
Cuộc chia li giữa Thúy Kiều và Từ Hải. 
3. Bố cục: 2 phần.
- P1: 4 câu đầu " bối cảnh dẫn đến cuộc chia li giữa Thúy Kiều và Từ Hải; chí khí và tư thế oai hùng của Từ Hải.
- P2: còn lại " Lí tưởng anh hùng của Từ Hải.
III/ Đọc – hiểu chi tiết văn bản
1. 4 câu đầu: Khát vọng lên đường
- Câu 1:
+ Nửa năm: khoảng thời gian Thúy Kiều và Từ Hải chung sống.
+ Hương lửa: hình ảnh ước lệ " tình yêu.
+Hương lửa đang nồng " tình yêu nồng nàn, say đắm của Thúy Kiều- Từ Hải.
- Câu 2:
+ Trượng phu (đại trượng phu): người đàn ông có chí khí, bậc anh hùng với hàm nghĩa khâm phục, ca ngợi.
+ Lòng bốn phương " cụm từ ước lệ chỉ chí nguyện lập công danh, sự nghiệp lớn (mưu đồ bá vương), chí khí anh hùng tung hoành thiên hạ.
" là lí tưởng anh hùng thời trung đại.
+ Thoắt (tính từ): dứt khoát, mau lẹ, kiên quyết, chỉ sự nhanh chóng trong khoảnh khắc bất ngờ. 
" Cách xử sự dứt khoát, khác thường của Từ Hải.
] Bối cảnh dẫn đến cuộc chia li giữa Từ Hải và Thúy Kiều: người anh hùng gặp người đẹp tri kỉ, đang say đắm trong hạnh phúc lứa đôi, chợt nghĩ đến chí lớn chưa thành, đã động lòng bốn phương, dứt áo ra đi theo tiếng gọi của ý chí. 
- Câu 3.4:+ Tư thế: Thanh gươm yên ngựa: 1 mình, 1 gươm, 1 ngựa. Thẳng rong: đi liền 1 mạch.
" tư thế oai phong, hào hùng sánh ngang với trời đất
+ Cách miêu tả: đặt nhân vật sánh ngang với ko gian trời bể mênh mang " Cảm hứng vũ trụ.
" Ngợi ca người anh hùng mang tầm vóc vũ trụ.
] 4 câu đầu miêu tả:
+ Bối cảnh chia li giữa Thúy Kiều và Từ Hải.
+ Giới thiệu chí khí anh hùng của Từ Hải.
+ Tư thế oai phong, hào hùng của 1 con người mang tầm vóc vũ trụ. 
2. Lí tưởng anh hùng của Từ Hải ( phần còn lại)
- Thúy Kiều muốn đi theo Từ Hải. Vì:
+ Theo quy định của lễ giáo phong kiến: phận gái thì phải theo chồng.
+ Do tâm lí của nàng lúc này. Sau những năm tháng khổ nhục, phiêu bạt trong cảnh đoạn trường, thời gian được sống bên chàng là thời gian hạnh phúc như trong mơ của nàng. Chàng là chỗ dựa vững chắc nhất của nàng.
+ Có thể nàng muốn ra đi để cùng chia sẻ, tiếp sức và cùng gánh vác khó khăn cùng Từ Hải.
" Đó là mong muốn chính đáng, hợp lí, thuận tình.
-> T.H chối từ mong muốn của Thúy Kiều. đó là phản ứng tất yếu của người anh hùng chân chính.
- Lời từ chối đặc biệt:
+ Hỏi lại " hàm ý trách Kiều: nàng là người tri kỉ mà ko hiểu mình, khuyên Kiều vượt lên trên tình cảm thông thường để sánh với anh hùng.
+ Hứa hẹn với Kiều về một tương lai thành công.
+ Khẳng định niềm tin tưởng sắt đá vào tương lai, sự nghiệp.
 (Những hình ảnh thuộc phạm trù ko gian: mười vạn tinh binh, bóng cờ rợp đường; âm thanh hào hùng: tiếng chiêng dậy đất " khát vọng lớn lao, mưu đồ vương bá, tầm vóc vũ trụ lớn lao của người anh hùng Từ Hải.)
+ Mục đích ra đi: làm cho rõ mặt phi thường - chứng tỏ khả năng, ý chí phi phàm của mình.
] Hình ảnh người anh hùng oai hùng, kì vĩ, bản lĩnh với lí tưởng cao cả, ý chí và hoài bão lớn lao " tính chất lí tưởng hóa.
+ Những lời giãi bày, phân trần về hoàn cảnh hiện tại (bốn bể ko nhà, theo càng thêm bận) " những khó khăn ban đầu.
+ Lời an ủi chân tình " tâm lí, sâu sắc và gần gũi.
+ Lời hứa hẹn" tính dứt khoát, quyết tâm sắt đá của Từ.
] 1 con người bình thường, tâm lí sâu sắc và gần gũi, chân thực hơn.
- 2 câu cuối:
+ Thái độ, cử chỉ: kiên quyết, dứt khoát, ko chần chừ, do dự, ko để tình cảm yếu đuối lung lạc, cản bước.
+ Hình ảnh chim bằng - hình ảnh ẩn dụ tượng trưng cho người anh hùng có lí tưởng cao đẹp, phi phàm, mang tầm vóc vũ trụ.
" Cảm hứng: ngợi ca, khẳng định, lí tưởng hóa.
" ước mơ công lí của Nguyễn Du.
IV/ Tổng kết
- Vẻ đẹp của nhân vật Từ Hải: 
+ Chí khí phi thường, mưu cầu nghiệp lớn lẫy lừng.
+ Tự tin, bản lĩnh.
+ Dứt khoát, kiên quyết mà lại rất tâm lí, sâu sắc và gần gũi.
- Bút pháp xây dựng nhân vật:
+ Lí tưởng hóa với cảm hứng vũ trụ.
+ Sử dụng những hình ảnh ước lệ kì vĩ.
+ Lời thoại trực tiếp thể hiện tính cách tự tin, bản lĩnh của nhân vật.
V/ Hướng dẫn đọc thêm Thề nguyền
1. Về nội dung
- Vẻ đẹp của mối tình Thuý Kiều – Kim Trọng:
+ Sự chủ động của Kiều
 Vội " tính từ; Xăm xăm, băng " động từ.
" sự khẩn trương, vội vã.
" hành động táo bạo, đột xuất, bất ngờ ngay cả với chính Thúy Kiều.
" thời gian nghệ thuật: gấp, vội, khẩn trương.
+ Sự đắm say trân trọng người yêu của chàng Kim
- Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi:
+ Lời của Kiều bộc lộ kín đáo khát vọng vượt qua rào cản của XH, người đời
 Nàng rằng: “khoảng vắng đêm trường
 Vì hoa nên phải trổ đường tìm hoa”
+ Lời thề nguyền ghi xương khắc cốt “trăm năm tác một chữ đồng” chân thành, tha thiết. 
 Thủy chung: trước sau như một...
 Thiêng liêng: tình yêu gắn liền chữ “tình” và “nghĩa”, là lời nguyện thề trước trời đất.
2. Về nghệ thuật
- Lựa chọn hình ảnh, từ ngữ: 
- Các BPTT, cách sử dụng điển cố:
3. ý nghĩa của VB
Ngợi ca vẻ đẹp của ty và tấm lòng đồng cảm của NDu với khát vọng hạnh phúc của con người.
3. Củng cố (3 phút): HS đọc ghi nhớ
4. Hướng dẫn học bài (2 phút): Học bài, hoàn thiện các câu hỏi trong bài đọc thêm.
 Soạn Văn bản VH

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 10 tu t81 den t90.doc