Giáo án Tự chọn lớp 10 - Tiết 34 đến tiết 39

Giáo án Tự chọn lớp 10 - Tiết 34 đến tiết 39

I.Mục tiêu bài học:

 Giúp hs:

1. Kiến thức

- Văn học trung đại bao gồm hầu nh mọi văn bản ngôn từ, từ văn nghị luận chính trị, xã hội, sử học, triết học, văn hành chính nh chiếu, biểu, hịch, cáo,. cho đến văn nghệ thuật nh thơ, phú, truyện, kí,. do tầng lớp trí thức sáng tác.

- Các thành phần, các giai đoạn phát triển, đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại.

2. Kĩ năng. Nhận diện một giai đoạn văn học ; cảm nhận tác phẩm thuộc giai đoạn văn học trung đại.

 - Có kĩ năng phân tích, tổng hợp, phát hiện và chứng minh các luận điểm của bài văn học sử một cách hệ thống.

3. Thái độ.

 - Có lòng yêu mến, trân trọng di sản VH dân tộc.

 

doc 25 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1329Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự chọn lớp 10 - Tiết 34 đến tiết 39", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn: 25/10/ 2009
Ngày dạy: 01/11/ 2009 đến ngày:6/11/2010
Tiết: 34, 35, 36
Đọc văn: tiết 34,35
khái quát văn học việt nam từ thế kỉ X- XIX
I.Mục tiêu bài học:
 Giúp hs:
1. Kiến thức
- Văn học trung đại bao gồm hầu nh mọi văn bản ngôn từ, từ văn nghị luận chính trị, xã hội, sử học, triết học, văn hành chính nh chiếu, biểu, hịch, cáo,... cho đến văn nghệ thuật nh thơ, phú, truyện, kí,... do tầng lớp trí thức sáng tác.
- Các thành phần, các giai đoạn phát triển, đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của văn học trung đại.
2. Kĩ năng. Nhận diện một giai đoạn văn học ; cảm nhận tác phẩm thuộc giai đoạn văn học trung đại. 
 - Có kĩ năng phân tích, tổng hợp, phát hiện và chứng minh các luận điểm của bài văn học sử một cách hệ thống.
3. Thỏi độ.
 - Có lòng yêu mến, trân trọng di sản VH dân tộc.
II.Phơng tiện thực hiện:
- Sgk, sgv.- Các bảng biểu hệ thống hoá kiến thức.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
III. Cách thức tiến hành:
 Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phơng pháp: trao đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy- học:
Tiết 1
1. ổn định tổ chức lớp. 	
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: 
Năm 938 Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc. Từ đây đất nớc Đại Việt bắt tay xây dựng chế độ phong kiến độc lập tự chủ. Văn học bằng chữ viết bắt đầu hình thành từ đó. Bên cạnh dòng văn học dân gian, văn học viết phát triển qua các triều đại: Lý, Trần, Lê với thành tựu của nó đã đóng góp vào văn học trung đại Việt Nam cho đến hết thế kỉ XIX. Để thấy rõ diện mạo của nền văn học ấy, chúng ta đọc - hiểu bài "Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX".
Hoạt động của gv và hs
Yêu cầu cần đạt
- VH từ thế kỉ X- XIX có các thành phần nào? Các thành phần chủ yếu? Chữ quốc ngữ xuất hiện vào thời gian nào? Tại sao VH viết bằng chữ quốc ngữ cha đợc coi là một bộ phận của VHTĐ?
- Em hiểu thế nào là VH chữ Hán? Nêu các thể loại của VH chữ Hán? VD các tác phẩm minh hoạ? Đánh giá chung về thành tựu của VH chữ Hán?
- Em biết gì về chữ Nôm? 
-Thế nào là VH chữ Nôm? Nó xuất hiện vào thời gian nào? 
- Đặc điểm của các thể loại VH chữ Nôm có gì khác với VH chữ Hán? 
- Kể tên một vài tác giả, tác phẩm VH chữ Nôm tiêu biểu?
- Các giai đoạn phát triển của VHTĐ? Nêu các đặc điểm chính về hoàn cảnh lịch sử xã hội của giai đoạn VH từ thế kỉ X- XIV?
- Tại sao nói đến giai đoạn VH này, VHVN tạo ra đợc một bớc ngoặt lớn?
- Nội dung, âm hởng chủ đạo của VH giai đoạn này?
- Em hiểu thế nào là hào khí Đông A?
- Nêu các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của giai đoạn VH này?
- Nêu những đặc điểm nghệ thuật lớn của VH giai đoạn này?
- Nêu các sự kiên lịch sử nổi bật trong giai đoạn này?
- VH viết trong giai đoạn này gồm các bộ phận nào?
- VH giai đoạn này có gì kế tục và khác biệt về nội dung so với giai đoạn VH trớc? Tại sao? Nêu tên 2 tác giả, tác phẩm tiêu biểu cho các nội dung đó?
- Các thể loại đạt đợc nhiều thành tựu của VH chữ Hán và VH chữ Nôm?
- Nêu các sự kiên lịch sử nổi bật trong giai đoạn này?
- Cảm hứng chủ đạo của VH giai đoạn này?
- Những biểu hiện của chủ đề ấy?
- Nêu các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của giai đoạn VH này?
Gv phân biệt k/n nhân đạo- nhân văn:
+ Nhân văn: phẩm chất ngời ở con ngời- vẻ đẹp văn hóa của con ngời" cảm hứng nhân văn là cảm hứng khẳng định, ngợi ca vẻ đẹp của con ngời.
+ Nhân đạo: đạo đức tốt đẹp của con ngời biểu hiện ở sự tôn trọng, tin tởng, ngợi ca vẻ đẹp của con ngời; yêu thơng con ngời; đấu tranh bảo vệ, phát triển con ngời.
- Nêu những thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của VH giai đoạn này?
- Nêu các sự kiên lịch sử nổi bật trong giai đoạn này?
- Nêu các bộ phận văn học trong giai đoạn này?
- Chủ đề và cảm hứng yêu nớc là chủ đạo trong giai đoạn VH này nhng nó có đặc điểm gì khác với giai đoạn từ thế kỉ X- XIV? Vì sao?
- Thành tựu nghệ thuật đặc sắc của giai đoạn VH này kết tinh ở thể loại, tác giả VH nào? Có những thể loại mới nào?
I. Các thành phần của VH từ thế kỉ X- XIX:
- Hai thành phần chủ yếu:+ VH chữ Hán.
 + VH chữ Nôm.
- Chữ quốc ngữ xuất hiện vào khoảng thế kỉ XVII, VH chữ quốc ngữ xuất hiện vào giai đoạn cuối của VHTĐ nhng thành tựu cha đáng kể, cha đợc coi là một bộ phận của VHTĐ.
1. Văn học chữ Hán:
- Là các sáng tác bằng chữ Hán của ngời Việt.
- Thể loại: chủ yếu tiếp thu từ các thể loại của VH Trung Quốc:
+ Chiếu: Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn)
+ Biểu: Biểu tạ ơn (Nguyễn Trãi)
+ Hịch: Hịch tớng sĩ (Trần Quốc Tuấn)
+ Cáo: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi)
+ Truyện truyền kì: Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ)
+ Kí sự: Thợng kinh kí sự (Lê Hữu Trác)
+ Tiểu thuyết chơng hồi: Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái)
+ Phú: Bạch Đằng giang phú (Trơng Hán Siêu)
+ Thơ cổ phong, thơ Đờng luật của Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hơng,...
" VH chữ Hán đạt đợc những thành tựu nghệ thuật to lớn.
2. VH chữ Nôm:
- Chữ Nôm là thứ chữ viết cổ do ngời Việt dựa vào chữ Hán để sáng tạo ra để ghi âm tiếng Việt.
- VH chữ Nôm là các sáng tác bằng chữ Nôm của ngời Việt, ra đời từ khoảng cuối thế kỉ XIII, tồn tại và phát triển đến hết thời kì VHTĐ.
- Thể loại: chủ yếu là thơ.
+ Các thể loại tiếp thu của VH Trung Quốc: phú, văn tế, thơ Đờng luật. 
+ Các thể loại VH dân tộc: ngâm khúc, truyện thơ, hát nói, thơ Đờng luật thất ngôn xen lục ngôn.
- Các tác giả, tác phẩm VH chữ Nôm tiêu biểu:
+ Nguyễn Trãi: Quốc âm thi tập.
+ Nguyễn Du: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn,...
+ Đoàn Thị Điểm: Chinh phụ ngâm.
+ Nguyễn Đình Chiểu: Lục Vân Tiên,...
" Sự song song tồn tại và phát triển của hai thành phần VH trên tạo nên tính song ngữ trong nền VH dân tộc. Chúng ko đối lập mà bổ sung cho nhau cùng phát triển.
II. Các giai đoạn phát triển của VH từ thế kỉ X- XIX:
1. Giai đoạn từ thế kỉ X-XIV:
a. Hoàn cảnh lịch sử- xã hội:
- Dân tộc ta giành đợc quyền độc lập tự chủ.
- Lập nhiều chiến công chống giặc ngoại xâm: chống Tống, quân Nguyên- Mông.
- Xây dựng đất nớc hoà bình, vững mạnh, chế độ phong kiến ở thời kì phát triển.
b. Các bộ phận văn học:
- VH viết chính thức ra đời tạo bớc ngoặt lớn.
- Gồm hai bộ phận song song tồn tại và phát triển:
+VH chữ Hán.
+VH chữ Nôm.
c. Nội dung:
- Cảm hứng yêu nớc chống xâm lợc và tự hào dân tộc với âm hởng hào hùng, mang hào khí Đông A.
- Hào khí Đông A: hào khí thời Trần- tinh thần quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lợc, tự hào dân tộc.
- Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
+ Lí Thờng Kiệt: Nam quốc sơn hà.
+ Đỗ Pháp Thuận: Quốc tộ.
+ Lí Công Uẩn: Thiên đô chiếu.
+ Trần Hng Đạo: Hịch tớng sĩ.
+ Trơng Hán Siêu: Bạch Đằng giang phú...
d. Nghệ thuật:
- VH viết bằng chữ Hán đạt đợc những thành tựu lớn: văn chính luận, văn xuôi viết về đề tài lịch sử, văn hoá, thơ, phú.
- VH viết bằng chữ Nôm bớc đầu phát triển.
- Hiện tợng văn- sử- triết bất phân.
2. Giai đoạn từ thế kỉ XV- XVII:
a. Hoàn cảnh lịch sử- xã hội:
- Chiến thắng giặc Minh, triều Hậu Lê đợc thành lập, chế độ PK đạt độ cực thịnh ở cuối thế kỉ XV.
- Nội chiến: Mạc- Lê, Trịnh- Nguyễn chia cắt đất nớc vào thế kỉ XVI- XVII khiến chế độ PK suy yếu.
" Nhìn chung tình hình xã hội vẫn ổn định.
b. Các bộ phận văn học:
VH chữ Hán và VH chữ Nôm đều phát triển, đạt nhiều thành tựu.
c. Nội dung:
- Tếp tục phát triển cảm hứng yêu nớc, tự hào dân tộc, khẳng định dân tộc và triều đình PK.
 VD: Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi); Hồng Đức quốc âm thi tập, Thánh Tông di thảo (Lê Thánh Tông);...
- Phản ánh, phê phán hiện thực xã hội đơng thời với những tệ lậu, suy thoái về đạo đức.
 VD: Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ),...
d. Nghệ thuật:
- VH chữ Hán: đạt thành tựu vợt bậc ở văn chính luận và văn xuôi tự sự.
- VH chữ Nôm: thơ Nôm phát triển, xuất hiện xu hớng Việt hoá thơ Đờng luật, các khúc ngâm, vịnh, diễn ca lịch sử bằng thơ lục bát và song thất lục bát phát triển.
3. Giai đoạn từ thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX:
a. Hoàn cảnh lịch sử- xã hội:
- Nội chiến PK tiếp tục gay gắt, kéo dài khiến chế độ PK suy thoái.
- Phong trào nông dân khởi nghĩa sôi sục, đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn, diệt Trịnh- Nguyễn, quân Xiêm và quân Thanh, thống nhất đất nớc.
- Tây Sơn thất bại, nhà Nguyễn khôi phục vơng triều PK chuyên chế.
- Đất nớc bị đặt trớc hiểm họa xâm lợc của thực dân Pháp.
" Là giai đoạn lịch sử đầy biến động, có bi kịch và có anh hùng ca.
" Nền văn học dân tộc phát triển mạnh, kết tinh nhiều tác giả, tác phẩm văn học xuất sắc " đợc đánh giá là giai đoạn VH cổ điển.
b. Các bộ phận văn học:
- VH chữ Hán phát triển.
- VH chữ Nôm phát triển đạt đỉnh cao.
c. Nội dung:
Trào lu nhân đạo chủ nghĩa:
+ Tiếng nói đòi quyền sống, quyền hạnh phúc, đấu tranh đòi quyền giải phóng con ngời cá nhân.
+ Cảm thông với những số phận bất hạnh.
+ Tố cáo, phê phán các thế lực bạo tàn chà đạp lên quyền sống của con ngời.
+ Ngợi ca những vẻ đẹp của con ngời.
+ Khát vọng tự do công lí, mơ ớc về xã hội tốt đẹp cho con ngời.
- Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
+ Đặng Trần Côn- Đoàn Thị Điểm: Chinh phụ ngâm.
+ Nguyễn Gia Thiều: Cung oán ngâm khúc.
+ Nguyễn Du: Truyện Kiều- đỉnh cao của VHTĐ.
+ Thơ Nôm Hồ Xuân Hơng.
+ Thơ Bà Huyện Thanh Quan.
+ Ngô gia văn phái: Hoàng Lê nhất thống chí.
+ Thơ Cao Bá Quát, Nguyễn Công Trứ,...
d. Nghệ thuật:
- Phát triển mạnh và khá toàn diện cả VH chữ Hán và VH chữ Nôm, cả thơ và văn xuôi.
- VH chữ Nôm đợc khẳng định và phát triển đạt đến đỉnh cao.
4. Giai đoạn VH nửa cuối thế kỉ XIX:
a. Hoàn cảnh lịch sử- xã hội:
- Thực dân Pháp xâm lợc. Triều đình nhà Nguyễn đầu hàng từng bớc. Nhân dân cả nớc kiên cờng chống giặc nhng gặp phải nhiều thất bại.
- XHPK chuyển thành XHTD nửa PK.
- Văn hóa phơng Tây bắt đầu ảnh hởng tới đời sống XH.
b. Các bộ phận văn học:
- Chủ yếu là hai bộ phận: chữ Hán và chữ Nôm.
- VH viết bằng chữ quốc ngữ đã bớc đầu xuất hiện nhng thành tựu cha đáng kể.
c. Nội dung:
- Chủ nghĩa yêu nớc chống xâm lợc mang cảm hứng bi tráng.
- T tởng canh tân đất nớc trong các bản điều trần của Nguyễn Trờng Tộ.
- Phê phán hiện thực xã hội đơng thời trong thơ Nguyễn Khuyến, Tú Xơng.
- Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
+ Nguyễn Đình Chiểu- tác giả VH yêu nớc lớn nhất.
+ Nguyễn Khuyến, Tú Xơng,...
d. Nghệ thuật:
- Văn thơ chữ Hán, chữ Nôm của Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến, Tú Xơng.
- Xuất hiện một số tác phẩm văn xuôi bằng chữ quốc ngữ của Trơng Vĩnh Kí, Nguyễn Trọng Quản, Huỳnh Tịnh Của,... đem đến những đổi mới bớc đầu theo hớng hiện đại hóa.
4. Củng cố, dặn dò: 
 Yêu cầu hs:- Học bài.
 - Tìm hiểu những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật của VHTĐ.
IV. hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới(2’)
1. Học bài
- Xem lại các kiến thức đã học
- Năm vững các giai đoạn phát triển của VHVN từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
2. Chuẩn bị bài
- Soạn tiết 2 của bài “ Khái quát VHVN từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
Tiết 2.
1. ổn định tổ chức lớp. 	
2. Kiểm tra bài cũ.
 Câu hỏi: Các thành phần, các giai đoạn phát triển của VHVN từ thế kỉ X- XIX? Tại sao giai đoạn từ t ... sống dồi dào, mãnh liệt. Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống còn rộn rã những âm thanh tơi vui.
- Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống còn hết sức sinh động. Bởi nó có sự kết hợp hài hòa giữa đờng nét, màu sắc và âm thanh, con ngời và cảnh vật: màu lục của lá hòe làm nổi bật màu đỏ của hoa lựu, ánh mặt trời buổi chiều nh dát vàng trên tán hòe xanh; tiếng ve inh ỏi- âm thanh đặc trng của mùa hè, hòa cùng tiếng lao xao nơi chợ cá- âm thanh đặc trng của của làng chài từ xa vọng lại.
- Cảnh vật thiên nhiên ở đây mang vẻ dân dã, giản dị đời thờng nhng cũng hết sức tinh tế, gợi cảm, khác với cách miêu tả bức tranh mùa hè có phần mộc mạc, thô tháp của tác giả thời Hồng Đức.
- Tác giả đã huy động:
+ Thị giác: để cảm nhận màu sắc của lá hòe xanh, hoa thạch lựu đỏ ngời.
+ Khứu giác: để cảm nhận hơng sen thơm ngát.
+ Thính giác: để thu nhận âm thanh lao xao của chợ cá làng chài từ xa.
+ Thính giác và sự liên tởng: để thấy tiếng ve kêu inh ỏi tựa nh tiếng đàn.
" Điều đó cho thấy tác giả có sự giao cảm mạnh mẽ và tinh tế với thiên nhiên cảnh vật và cuộc sống con ngời.
b. Vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi:
* Câu 1: Rồi- rỗi rãi" hoàn cảnh đặc biệt hiếm hoi trong cuộc đời con ngời “thân” ko nhàn mà “tâm” cũng ko nhàn.
" Thời gian rảnh rỗi, tâm hồn th thái, thanh thản.
" Một ngày với khí trời mát mẻ, trong lành.
" Hoàn cảnh lí tởng cả điều kiện khách quan và chủ quan để Nguyễn Trãi làm thơ và yêu say cảnh đẹp.
 ức Trai là nhà thơ của thiên nhiên: “Non nớc cùng ta đã có duyên”(Tự thán- 4). Ông đến với thiên nhiên trong mọi hoàn cảnh:thời chiến, thời bình, lúc buồn, khi vui, lúc bận rộn và cả khi th nhàn. Ông luôn rộng mở hồn mình để đón nhận mọi vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nớc, cuộc sống con ngời: “Túi thơ chứa hết mọi giang san”(Tự thán-2)... Một phút thanh nhàn với bậc khai quốc công thần, tận trung, tận lực giúp vua, giúp nớc ấy thật đáng quý biết bao...
- Nguyễn Trãi đã mở rộng hồn thơ, huy động nhiều giác quan và sự liên tởng để cảm nhận, diễn tả những vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên, cuộc sống cảnh ngày hè chân thực, tràn đầy sức sống, sinh động , vừa dân dã, giản dị vừa gợi cảm. Điều đó cho thấy sự tinh tế, nhạy cảm, tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống của ông.
* Câu7-8:
- Ngu cầm- đàn của vua Ngu Thuấn, bậc minh quân gắn với khúc hát Nam Phong" mơ ớc cho nhân dân có cuộc sống giàu đủ.
- Câu 8: 6 chữ dồn nén cảm xúc cả bài thơ" điểm kết tụ của hồn thơ ức Trai ko phải ở thiên nhiên tạo vật mà chính ở cuộc sống con ngời, ở nhân dân.
" Khát vọng về cuộc sống thái bình, no ấm, hạnh phúc cho nhân dân (dân giàu đủ) và đó phải là cuộc sống thái bình, ấm no, hạnh phúc cho tất cả mọi ngời ở mọi nơi (khắp đòi phơng).
 Nguyễn Trãi yêu thiên nhiên nhng trớc hết tấm lòng của ông luôn đau đáu một niềm với dân với nớc:
 Bui một tấc lòng u ái cũ
 Đêm ngày cuồn cuộn nớc triều đông.
 (Thuật hứng-5)
Vậy nên, Nguyễn Trãi hiếm khi có giây phút th nhàn, thanh thản. Nhng ở trong bài thơ này, ông có cả một “ngày trờng” thởng thức thiên nhiên với một tâm trạng lâng lâng, sảng khoái. Bởi niềm mơ ớc, nỗi trăn trở, giày vò tâm can ông, mục đích lớn nhất của đời ông đã đợc thực hiện: dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Thế nên, nhìn cảnh sống của nhân dân qua cuộc sống của những ngời dân chài vốn lam lũ nay đợc yên vui, no đủ, ông mơ ớc có đợc cây đàn của vua Thuấn để gảy khúc Nam Phong, ca ngợi cảnh “Dân giàu đủ khắp đòi phơng”. Đó là khát vọng cao cả, đẹp đẽ của một con ngời hết lòng vì dân vì nớc.
III. Tổng kết bài học:
1. Nội dung:
- Bức tranh cảnh ngày hè tràn đầy sức sống, sinh động vừa giản dị, dân dã đời thờng vừa tinh tế, gợi cảm.
- Tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống, tấm lòng vì dân, vì nớc của tác giả. 
2. Nghệ thuật:
- Cách ngắt nhịp đặc biệt: 3/4 ở câu 3 và câu 4" tập trung sự chú ý của ngời đọc, làm nổi bật hơn cảnh vật trong ngày hè. 
- Thể thơ: thất ngôn xen lục ngôn.
- Ngôn ngữ: giản dị mà tinh tế, biểu cảm.
5. Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới
- Nắm đợc vẻ đẹp thiên nhiên: giản dị, thanh cao, tràn đầy sức sống
- Vẻ đẹp tâm hồn: yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, chan hoà với thiên nhiên, khát vọng hạnh phúc cho nhân dân
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc thêm một số bài thơ của NT trong “ Quốc âm thi tập”
- Đọc bài “ Tóm tắt văn bản tự sự” và trả lời câu hỏi trong SGK
V. Rút kinh nghiệm	
Tiết:39.
Làm văn:
tóm tắt văn bản tự sự
I. Mục tiêu bài học:
 Giúp hs:
1. Kiến thức
- Mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính. 
- Cách thức tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính 
2. Kĩ năng
- Tóm tắt các văn bản tự sự đã học ở lớp 10 (truyện dân gian, truyện trung đại) theo nhân vật chính.
- Trình bày văn bản tóm tắt trớc tập thể.
3. Thái độ.
- Có ý thức tóm tắt các văn bản tự sự dài để ghi nhớ.
II.Phơng tiện thực hiện:
- Sgk, sgv.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
III. Cách thức tiến hành:
 Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phơng pháp: trao đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi, hs thực hành làm bài tập.
IV. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp. 	
2. Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi: Đọc thuộc bài thơ Cảnh ngày hè? Nêu vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi qua hai câu cuối?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Tóm tắt văn bản tự sự là một hoạt động (thao tác) có tính phổ cập cao trong đời sống hàng ngày của con ngời. Trong nhà trờng THCS, các em đã đợc rèn luyện việc tóm tắt văn bản tự sự theo cốt truyện. ở lớp 10, bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính.
Hoạt động của gv và hs
Yêu cầu cần đạt
Gv ôn lại các kiến thức về tóm tắt văn bản tự sự ở lớp 8 cho hs qua các câu hỏi:
- Tóm tắt văn bản tự sự là gì?
- Mục đích và yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự?
- Để tóm tắt văn bản tự sự cần phải làm những việc gì?
- Vậy tóm tắt văn bản tự sự nói chung dựa vào yếu tố nào?
Hs đọc phần I- sgk.
- Nhân vật văn học là gì?
- Thế nào là nhân vật chính?
- Mục đích, yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính?
- Xác định các nhân vật chính của truyện An Dơng Vơng và Mị Châu- Trọng Thủy?
- Tìm hiểu và tóm tắt truyện dựa theo nhân vật An Dơng Vơng?
+ Lai lịch nhân vật?(họ tên, cơng vị?)
+ Các hành động, lời nói, việc làm trong mối quan hệ với những nhân vật chính và diễn biến cốt truyện?
Yêu cầu 1-2 hs trình bày văn bản tóm tắt của mình.
4. Củng cố
- Qua việc tóm tắt văn bản truyện An Dơng Vơng và Mị Châu- Trọng Thủy qua nhân vật chính An Dơng Vơng, em hãy cho biết muốn tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính, ta phải thực hiện những việc làm cụ thể nào?
Hs đọc yêu cầu, thảo luận làm các bài tập trong sgk.
I. Tóm tắt văn bản tự sự:
1. Khái niệm:
 Là dùng lời văn của mình để trình bày một cách ngắn gọn nội dung chính (sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng) của văn bản đó.
2. Mục đích và yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự:
- Mục đích: ghi lại nội dung chính để sử dụng hoặc thông báo cho ngời khác biết.
- Yêu cầu: phản ánh trung thành nội dung văn bản đợc tóm tắt.
3. Cách tóm tắt văn bản tự sự:
- Đọc kĩ văn bản" hiểu đúng chủ đề văn bản.
- Xác định nội dung chính cần tóm tắt.
- Sắp xếp các nội dung theo một trật tự hợp lí" viết thành văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình, có thể trích dẫn nguyên văn một vài từ ngữ, câu văn trong văn bản gốc.
 " Dựa trên cốt truyện để tóm tắt văn bản tự sự nói chung.
II. Mục đích, yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính:
1. Nhân vật văn học:
 Là hình tợng con ngời (loài vật, cây cỏ,... đợc nhân cách hóa) đợc miêu tả trong văn bản văn học, thờng có tên tuổi, lai lịch, ngoại hình, hành động, lời nói, suy nghĩ, tình cảm,... có quan hệ với những nhân vật khác và thờng bộc lộ qua diễn biến của cốt truyện. 
2. Nhân vật chính:
 Là nhân vật giữ vai trò then chốt của câu chuyện, giữ vị trí trung tâm trong việc thể hiện đề tài, chủ đề và t tởng tác phẩm.
3. Mục đích, yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính:
- Mục đích:
+ Nắm vững tính cách và số phận nhân vật chính.
+ Góp phần đi sâu tìm hiểu và đánh giá tác phẩm.
- Yêu cầu:
+ Đáp ứng đầy đủ yêu cầu chung của một văn bản.
+ Trung thành với văn bản gốc.
+ Nêu đợc đặc điểm và những sự việc xảy ra với nhân vật chính.
III. Cách tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính:
1. Tóm tắt truyện An Dơng Vơng và Mị Châu- Trọng Thủy theo nhân vật chính:
- Các nhân vật chính của truyện: An Dơng Vơng, Mị Châu và Trọng Thủy.
- Nhân vật An Dơng Vơng:
+ Là vua nớc Âu Lạc, họ Thục, tên Phán.
+ Các hành động, lời nói, việc làm chính:
 Quá trình xây thành khó khăn" đợc Rùa Vàng giúp.
 Đợc Rùa Vàng cho vuốt làm lẫy nỏ thần" chiến thắng Triệu Đà.
 Nhận lời cầu hoà, cầu hôn của Triệu Đà" gả con gái là Mị Châu cho con trai Triệu Đà là Trọng Thủy và cho Trọng Thủy đợc ở rể.
 Trọng Thủy tráo nỏ thần" Triệu đà xâm lợc lần 2" An Dơng Vơng thất bại, đem con gái chạy trốn.
 Rùa Vàng thức tỉnh" An Dơng Vơng chém con gái rồi theo Rùa Vàng xuống biển.
- Văn bản tóm tắt: An Dơng Vơng là vua nớc Âu Lạc, họ Thục tên Phán, xây thành ở đất Việt Thờng nhng lạ thay cứ đắp đến đâu lại lở đến đó. Vua bèn lập đàn, trai giới, cầu đảo bách thần. Đợc sự mách bảo của cụ già và sự giúp đỡ của Rùa Vàng, vua xây thành xong trong nửa tháng. Khi từ biệt, Rùa Vàng còn cho vua chiếc vuốt làm lẫy nỏ giữ nớc. Nhờ có nỏ thần, vua đã đánh bại cuộc xâm lợc lần thứ nhất của Triệu Đà. Triệu Đà thua, liền bày mu sâu kế hiểm cầu hòa và cầu hôn cho con trai Trọng Thủy lấy Mị Châu. Trọng Thủy đánh tráo lẫy thần, Triệu Đà lại cất quân sang xâm lợc Âu Lạc. Mất nỏ thần, An Dơng Vơng thua trận, bèn cùng con gái lên ngựa chạy trốn về phía biển. Nhà vua cầu cứu Rùa Vàng và đợc thần cho biết: “ Kẻ nào ngồi sau ngựa chính là giặc đó!”. Hiểu rõ nguồn cơ, vua rút gơm chém Mị Châu, sau đó cầm sừng tê bảy tấc theo thần Rùa đi xuống biển. 
2. Cách tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính:
- Đọc kĩ văn bản, xác định nhân vật chính.
- Chọn các sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật chính và diễn biến của các sự việc đó. 
- Tóm tắt các hành động, lời nói, tâm trạng của nhân vật chính theo diễn biến của các sự việc đó bằng lời văn của mình (kết hợp với việc dẫn nguyên văn từ ngữ, câu văn trong văn bản gốc)
III. Luyện tập:
1. Bài 1:
-VB (2) tóm tắt phần 1 của cốt truyện (từ lúc Trơng Sinh đánh giặc trở về, hiểu lầm, nghi oan cho vợ, đến khi nghe lời đứa con mới hiểu rõ sai lầm của mình).
-Mục đích tóm tắt: VB (1)- làm rõ cốt truyện.
 VB (2)- ghi chép tài liệu để minh hoạ cho ý kiến.
- Cách tóm tắt:VB (1)- dựa theo nhân vật chính và diễn biến của sự việc"đầy đủ.
 VB (2)- dựa theo diễn biến sự việc" lựa chọn một số chi tiết, sự việc tiêu biểu để phục vụ minh họa ý kiến.
2. Bài 2:(BTVN)
5. Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài
- Mục đích, yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự theo nhân vật chính
- Cách tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK
- Làm các bài tập 1,2,3 tr.121,122
- Đọc và soạn tiết “ Nhàn” theo hệ thống câu hỏi trong SGK
V. Rút kinh nghiệm	
Hết tuần 13

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 10 TUAN 1213 CKTKN.doc