A/. MỤC TIÊU:
Tổ chức cho HS hoạt động nhằm lĩnh hội được:
- Hiểu được ảnh hưởng của hoàn cảnh xã hội và các nhân tố thuộc cuộc đời riêng đối với sự nghiệp sáng tác của ông.
- Nắm vững những điểm chính trong sự nghiệp sáng tác, những đặc trựng cơ bản về nội dung và nghệ thuật trong thơ ông.
- Nắm được nguồn gốc Truyện kiều và sự sáng tạo của Nguyễn Du về mặt nội dung và nghệ thuật.
B/.CHUẨN BỊ:
* GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
* HS: SGK, k/thức về Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Vấn đáp, gợi tìm, diễn giảng
Tiết:9,10 Ngày dạy:12 /3 CHUÛ ÑEÀ TÖÏ CHOÏN HKII CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG KIẾN THỨC VỀ NGUYỄN DU VÀ TRUYỆN KIỀU A/. MỤC TIÊU: Tổ chức cho HS hoạt động nhằm lĩnh hội được: - Hiểu được ảnh hưởng của hoàn cảnh xã hội và các nhân tố thuộc cuộc đời riêng đối với sự nghiệp sáng tác của ông. - Nắm vững những điểm chính trong sự nghiệp sáng tác, những đặc trựng cơ bản về nội dung và nghệ thuật trong thơ ông. - Nắm được nguồn gốc Truyện kiều và sự sáng tạo của Nguyễn Du về mặt nội dung và nghệ thuật. B/.CHUẨN BỊ: * GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học. * HS: SGK, k/thức về Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều. C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Vấn đáp, gợi tìm, diễn giảng D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 On định tổ chức: Kiểm diện HS 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài dạy 3.Giảng bài mới: * Giới thiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cuộc đời của Nguyễn Du có những nét gì đặc biệt: quê quán, thời đại, những biến cố chính của tiểu sử ? - Nguyễn Du (1765 - 1820) người làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh, là một đại thi hào văn học Việt Nam. Cùng với Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu, ông là một trong ba tác gia lớn của văn học trung đại được đưa vào chương trình Ngữ văn Trung học phổ thông. Sinh ra trong một gia đình đại quý tộc phong kiến nhưng sống vào thời kì rối ren nhất của lịch sử phong kiến Việt Nam nên tài năng văn học nghệ thuật của Nguyễn Du có điều kiện phát triển. Trước tác đồ sộ của ông là kết quả của một nền học vấn gia đình uyên thâm và những kinh nghiệm sống phong phú. Tác phẩm thành công nhất của Nguyễn Du và nổi tiếng của văn học Việt Nam là truyện Nôm Đoạn trường tân thanh, thường được gọi là Truyện Kiều. - Thời đại Nguyễn Du có đặc điểm gì? Nó ảnh hưởng như thế nào đến con người và sự nghiệp sáng tác của ông? Anh (chị) hãy tóm tắt những mốc biến động chính trong cuộc đời của Nguyễn Du ? - Các sáng tác của N.Du bao gồm những loại nào? - Truyện Kiều dựa theo cốt truyện nào? - ND đó có sáng tạo gì về nội dung và nghệ thuật? *Truyện Kiều được Nguyễn Du viết dựa trên cốt truyện Kim Vân Kiều truyện, một tác phẩm viết bằng văn xuôi của nhà văn Trung Quốc Thanh Tâm Tài Nhân. Bằng thể thơ lục bát dân tộc và chữ Nôm với những thành ngữ, lời ăn tiếng nói của nhân dân, bằng tấm lòng nhân đạo cao cả, Nguyễn Du đã sáng tạo nên một kiệt tác văn học cho dân tộc và nhân loại. - Hãy tóm tắt Truyện Kiều? - Truyện Kiều thể hiện nội dung tư tưởng gì? - Giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều? “ND có con mắt nhìn xuyên sáu cõi, có tấm long nghĩ suốt nghìn đời”- (Mộng Liên Đường) A. Nguyễn Du: I. Cuộc đời: 1. Những giai đoạn chính trong cuộc đời của Nguyễn Du * Nguyễn Du, tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên (sinh 3/1/1766, tức 23/11/ năm Ất Dậu-1765, mất 18/9/1820, tức10/8 năm Canh Thìn). * Ảnh hưởng văn hoá vùng miền: + Quê cha Hà Tĩnh, núi Hồng, sông Lam vùng đất địa linh nhân kiệt, nghèo khó. + Quê mẹ Kinh bắc hào hoa, cái nôi của dân ca Quan họ. + Quê vợ đồng lúa Thái Bình, đặc trưng của đồng bằng BB. + Bản thân ông sinh ra ở Kinh thành Thăng Long nghìn năm văn hiến, lộng lẫy hào hoa. + Dòng dõi quan lại quý tộc, học vấn cao nổi tiếng: Bao giờ Ngàn Hống hết cây: Sông Rum (sông Lam) hết nước, họ này hết quan. => Tất cả hun đúc lên con người, thiên tài VH Nguyễn Du 2. Thời đại, xã hội - Cuối TK XVIII, đầu TK XIX, XH phong kiến VN khủng hoảng trầm trọng, loạn lạc bốn phương, khởi nghĩa nông dân, kiêu binh làm loạn. Tây Sơn thay đổi sơn hà, diệt Lê, Trịnh, đuổi Xiêm, Thanh. Nhà Nguyễn lập lại nhà nước chuyên chế thống nhất đất nước. Nguyễn Du chứng kiến và trải qua những sóng gió của thời đại. 3. Những mốc chính trong cuộc đời 1. Thời thơ ấu và thanh niên sống sung túc và hào hoa ở Thăng Long trong nhà anh trai là Nguyễn Khản. 2. Mười năm gió bụi lang thang ở quê vợ, quê mẹ, quê cha trong sự nghèo túng. 3. Từng mưu đồ chống Tây Sơn nhưng thất bại, bị bắt rồi đươc tha, về ẩn dật ở quê nội. 4. Làm quan bất đắc dĩ với triều nhà Nguyễn (Tham tri bộ lễ, cai bạ Quảng Bình, Chánh sứ tuế cống Nhà Thanh), ốm mất ở Huế ngày 10/8/năm Canh Thìn (18/09/1820). II. Sự nghiệp: 1.Các sáng tác a. Chữ Hán: Thanh Hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục. b. Thơ văn chữ Nôm: Đoạn trường tân thanh tứcTruyện Kiều, Văn chiêu hồn và một số thơ, văn khác. 2. Một số đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của thơ ND: a.Nội dung * Giá trị hiện thực: - Dù hạn chế trong hệ ý thức PK, thơ văn của ND đã miêu tả sâu sắc XHPK thối nát ở thời đại ông, tố cáo những thủ đoạn tàn nhẫn, bất công của bọn thống trị chà đạp người lương thiện. * Giá trị nhân đạo: - Thơ ND đề cao cảm xúc, sự cảm thông sâu sắc của ông với số phận con người nhỏ bé, bất hạnh, những người phụ nữ bất hạnh - Ông là người rất đề cao hạnh phúc trần thế, hạnh phúc cá nhân. b.Nghệ thuật - Ông sử dụng ngũ ngôn cổ thi, ngũ ngôn luật, thất ngôn luật và ca,hành - Thơ văn ND đã đưa nghệ thuật thơ ca chữ Nômđến đỉnh cao của nền VHDT. B. Truyện Kiều: I. Nguồn gốc Truyện Kiều và sáng tạo của Nguyễn Du: 1. Nguồn gốc - Truyện Kiều dựa theo cốt truyện Kim Vân Kiều truyện- Tiểu thuyết chương hồi cỡ nhỏ (gồm 20 hồi) của Thanhh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc) 2. Nguyễn Du có những sáng tạo lớn về nhiều mặt: a. Về nội dung: Biến một câu chuyện “tình khổ” thành khúc ca đau lòng thương người bạc mệnh, nói lên “những điều trông thấy” trong giai đoạn lịch sử đầy biến động cuối Lê- đầu Nguyễn. b. Về nghệ thuật: Biến các sự kiện chính của tác phẩm thành đối tượng để bộc lộ cảm xúc, tình cảm của nhân vật và người kể chuyện.( biểu hiện nội tâm nhân vật). c. Về thể loại: ND kế thừa Truyện Nôm, ngâm khúc, thơ trữ tình và ca dao → Sáng tạo truyện thơ giàu chất tiểu thuyết và đậm chất trữ tình bậc nhất trong văn học Việt Nam. II. Tóm tắt Truyện Kiều - Gặp gỡ và đính ước. - Gia biến và lưu lạc. - Đoàn tụ với gia đình và gặp lại người xưa III. Giá trị tư tưởng và nghệ thuật của Truyện Kiều. 1. Giá trị tư tưởng: a. “ Truyện Kiều” – bài ca về t/yêu tự do và ước mơ công lý. - TK là bài ca tình yêu tự do, trong sáng, chung thủy dưới chế độ phong kiến. Nhà thơ vượt qua những quy tắc lễ giáo phong kiến→ nâng niu tình yêu trong sáng, chân thành. - TK là giấc mơ về tự do và công lý. ( thể hiện qua nhân vật Từ Hải) b. “Truyện Kiều” - Tiếng khóc cho số phận con người. - Truyện Kiều là tiếng khóc đau đớn nhất cho số phận con người, khóc cho tình yêu trong trắng, chân thành bị tan vỡ. - Truyện Kiều khóc cho tình cốt nhục bị lìa tan.. - TK khóc cho nhân phẩm bị chà đạp. - TK khóc cho thân xác con người bị đày đoạ . → Khẳng định các giá trị đích thực của nhân sinh. c. “ Truyện Kiều” - Bản cáo trạng đanh thép với các thế lực đen tối. - Tố cáo mọi thế lực đen tối trong xh phong kiến. - TK cho thấy tác động tiêu cực của đồng tiền làm tha hoá con người. d. “ Truyện Kiều” - tiếng nói “ hiểu đời”. - Qua thế giới nhân vật , ND thể hiện tấm lòng bao dung cảm thông với con người. → “TK là tiếng nói hiểu đời” 2. Giá trị nghệ thuật: a. Nghệ thuật xây dựng nhân vật sống động. - ND đã xây dựng những nhân vật sống động, chân thật, vừa có nét điển hình vừa có nét riêng nổi bật. Đặc biệt nghệ thuật khắc hoạ tâm lý nhân vật. b. Mẫu mực của nghệ thuật tự sự và trữ tình bằng thơ lục bát. - Biệt tài trần thuật và giới thiệu nhân vật. - Sử dụng thể thơ lục bát mang hình thức trang nhã , cổ điển. c. Tiếng Việt trong TK là một ngôn ngữ trong sáng, trau chuốt, giàu sức biểu cảm. 4/. Củng cố và luyện tập: - Em nghĩ gì về tác giả Nguyễn Du? - Giá trị ND và NT của Truyện Kiều 5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà : - Về tham khảo TP Truyện Kiều và tóm tắt. - Đọc các đoạn trích Truyện Kiều trong SGK và tìm hiểu ND và NT của nó. E/. RÚT KINH NGHIỆM: .
Tài liệu đính kèm: