Giáo án Tin học 11 - Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình (mục 2)

Giáo án Tin học 11 - Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình (mục 2)

I/ MỤC TIÊU

1/ Kiến thức

o Biết một số khái niệm: tên, tên dành riêng (từ khóa), tên chuẩn, hằng, biến, chú thích

o Biết cách đặt tên đúng

2/ Kỹ năng

o Phân biệt các tên đúng, sai

3/ Tư duy

o Biết tên hằng và biến phải được đặt theo quy tắc đặt tên

o Phân biệt hằng và biến

4/ Thái độ

o Chủ động, tích cực

II/ PHƯƠNG PHÁP

o Thuyết trình

o Nêu vấn đề

o Trực quan

III/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

 

doc 3 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1587Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 11 - Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình (mục 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 2
Bài soạn: §2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (Mục 2)
Ngày dạy
25/8
27/8
28/8
29/8
Lớp
11B3
11B4
11B6, 11B5
11B1, 11B2
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
Biết một số khái niệm: tên, tên dành riêng (từ khóa), tên chuẩn, hằng, biến, chú thích
Biết cách đặt tên đúng
2/ Kỹ năng
Phân biệt các tên đúng, sai
3/ Tư duy
Biết tên hằng và biến phải được đặt theo quy tắc đặt tên
Phân biệt hằng và biến
4/ Thái độ
Chủ động, tích cực
II/ PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình
Nêu vấn đề
Trực quan
III/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1/ Giáo viên
Giáo án, dụng cụ dạy học
Bảng phụ chứa các tên đúng, sai
Bảng phụ chứa chương trình đơn giản minh họa hằng và biến
2/ Học sinh
Dụng cụ học tập
Xem và làm trước BTVN
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1/ Ổn định lớp
Lớp
11B1
11B2
11B3
11B4
11B5
11B6
Sĩ số
Vệ sinh
2/ Nội dung tiết học	
a/ Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm tên trong thành phần của NNLT
+ Yêu cầu cần đạt: Phân biệt các tên đúng, sai; Phân biệt các loại tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt
Hoạt động của GV-HS
Nội dung kiến thức
GV. Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK/10 nêu quy tắc đặt tên trong Pascal
HS. Trả lời
GV. Treo bảng phụ chứa các tên đúng, sai. - - Yêu cầu HS xác định tên đúng, tên sai.
HS. Trả lời
GV. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết các khái niệm tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình đặt.
- Tên dành riêng: xem phụ lục Một số tên dành riêng_SGK/11_Tr128
- Tên chuẩn: các tên hàm/thủ tục, kiểu dữ liệu
- Tên do người lập trình đặt: đặt theo quy tắc đặt tên
1/ Các thành phần cơ bản
2/ Một số khái niệm
a/ Tên
* Ý nghĩa
- Quản lý và phân biệt các đối tượng trong chương trình
- Ghi nhớ nội dung của đối tượng
* Các đặt tên (Pascal)
- Độ dài không quá 127 ký tự
- Chỉ chứa chữ cái, chữ số hoặc dấu gạch dưới
- Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới
VD: TIN_11
* Phân loại
3 loại: tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt
+ Tên dành riêng (từ khoá): là tên được NNLT quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác.
VD: (Pascal) Program, Uses, Begin, Var,...
+ Tên chuẩn: là tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa nào đó. Người lập trình có thể định nghĩa lại để dùng với ý nghĩa khác.
VD: abs, real, sqrt, break
+ Tên do người lập trình đặt: là tên được dùng theo ý nghĩa riêng của từng người lập trình. Tên này được khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng.
VD: x1,x2, use
b/ Hoạt động 2. Tìm hiểu hằng, biến, chú thích
+ Yêu cầu cần đạt: HS biết được các khái niệm về hằng, biến và chú thích; Phân biệt được hằng, biến, ý nghĩa của chú thích
Hoạt động của GV-HS
Nội dung kiến thức
GV. Hằng số học: hằng nguyên; hằng thực 
(cho VD dấu chấm động, dấu chấm tĩnh; giải thích)
GV. Hằng logic: chỉ chứa 2 giá trị True, False
GV. Lưu ý các trường hợp đặc biệt:
+ ‘’’’: xâu chứa cặp dấu nháy đơn
+ ‘’: xâu rỗng
+ ‘ ’: xâu chứa ký tự dấu cách
GV. Lưu ý: Biến phải được khai báo trước khi dùng
b. Hằng, biến, chú thích
* Hằng
- Khái niệm: là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình
- Các loại hằng:
+ Hằng số học: là các số nguyên, số thực có dấu hoặc không dấu
VD: -11.5; 11.5E+5; 10
+ Hằng logic: là giá trị đúng (True) hoặc sai (False)
VD: false
+ Hằng xâu: là chuỗi ký tự trong bộ mã ASCII đặt trong cặp dấu nháy đơn (với Pascal)
VD: ‘10’, ‘NDC’, ‘Lop 11 3’
* Biến
- Khái niệm: là đại lượng đặt tên để lưu trữ giá trị và giá trị này có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
VD: x, y
* Chú thích: dùng để giải thích cho chương trình được rõ ràng và dễ hiểu, được đặt giữa 2 cặp dấu {} hoặc (* *) (trong Pascal)
c/ Hoạt động củng cố kiến thức
+ Yêu cầu cần đạt: Phân biệt hằng, biến; ý nghĩa của chú thích trong chương trình; Biết tên hằng, biến cũng được đặt theo quy tắc đặt tên
Hoạt động của GV-HS
Nội dung kiến thức
GV. Treo bảng phụ chứa chương trình đơn giản minh họa hằng và biến.
- Yêu cầu HS cho biết giá trị của m và n khi kết thúc chương trình? Biết m là hằng, n là biến.
HS. Kq: m = 3; n = 4
VD: Chương trình đơn giản
Const m = 3;
Var n : byte;
Begin
 {m la hang, n la bien}
 n := 1;
 n := m + n;
End.
V/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
Nắm các khái niệm: tên, tên dành riêng, tên chuẩn, hằng, biến; ý nghĩa của chú thích; quy tắc đặt tên trong Pascal
Phân biệt tên dành riêng và tên chuẩn
Phân biệt hằng và biến
Chuẩn bị tiết sau làm Bài tập
1/ Phân biệt biên dịch, thông dịch
2/ Phân biệt tên dành riêng và tên chuẩn 
3/ Đặt 3 tên đúng và 3 tên sai theo quy tắc đặt tên của Pascal
4/ Với mỗi loại hằng, cho VD về các biểu diễn hằng đúng
VI/ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 2 Cac thanh phan cua NNLT.doc