Giáo án Sinh học Lớp 11 (Công văn 5512) - Chương 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng - Bài 1 đến bài 4

Giáo án Sinh học Lớp 11 (Công văn 5512) - Chương 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng - Bài 1 đến bài 4

Tiết 1 Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng

- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây

- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.

- Năng lực giao tiếp, năng lực làm việc nhóm

b. Năng lực chuyên biệt

- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Năng lực ngôn ngữ sinh học

- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học và thực tiễn

 

docx 20 trang Người đăng Hoài Thơm Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 11 (Công văn 5512) - Chương 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng - Bài 1 đến bài 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án soạn theo công văn 5512 bộ GD-ĐT
Chương 1: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Tiết 1 Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng 
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. 
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực giao tiếp, năng lực làm việc nhóm
b. Năng lực chuyên biệt 
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Năng lực ngôn ngữ sinh học
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học và thực tiễn
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên -Hình vẽ 1.1,2,3 SGK, phiếu học tập
2.Học sinh: SGk, vở ghi
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu : 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
 - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
b.Nội dung hoạt động: trò chơi, gợi mở..
c.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV khái quát nội dung môn học sinh học cấp THPT và nội dung, cách học môn sinh học lớp 11.
GV cho HS quan sát tranh cấu tạo bộ rễ và đưa ra câu hỏi:
 - Rễ cây hâp thụ nước và ion khoáng bằng cách nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh tập trung chú ý;
Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,
Bước 4: Kết luận, nhận định
Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV - HS
Sản phẩm dự kiến
a. Mục tiêu : 
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng 
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. 
b.Nội dung hoạt động: Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân
c.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d.Tổ chức thực hiện
Hoạt động 1: Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Gv yêu cầu học sinh quan quan sát hình 1.1 sgk kết hợp với một số mẫu rễ sống ở trong các môi trường khác nhau, hãy mô tả đặc điểm hình thái của hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng của cây?
Quan sát hình 1.2 có nhận xét gì về sự phát triển của hệ rễ ?
- Môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của lông hút như thế nào?
- Tại sao cây ở cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ chết?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghiên cứu SGK trả lời 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày câu trả lời trước lớp, các học sinh khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt kiến thức
I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng
1. Hình thái của hệ rễ 
 Hệ rễ của thực vật trên cạn gồm: 
Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh trưởng kéo dài, đỉnh sinh trưởng. Đặc biệt có miền lông hút phát triển. 
+Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền sinh trưởng kéo dài, đỉnh sinh trưởng, miền lông hút 
+Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút
+Rễ sinh trưởng nhanh chiều sâu, phân nhánh chiếm chiều rộng và tăng nhanh số lượng lông hút 
+Cấu tạo của lông hút thích hợp với khả năng hút nước của cây
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ
- Rễ cây liên tục tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng 
- Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, có áp suất thẩm thấu lớn thuận lợi cho việc hút nước.
- Trong môi trường quá ưu trương, quá axit, thiếu oxi lông hút rất dễ gãy và tiêu biến 
Hoạt động 2: Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra ví dụ và một số câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời
Đưa một tế bào vào một trong các môi trường có nồng độ khác nhau thì tế bào có sự biến đổi như thế nào? 
- Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập 1 trong phiếu học tập:
Yêu cầu học sinh quan sát hình 1.3 sgk, phân tích và tìm ra các con đường vận chuyển nước và các ion khoáng...
Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường nào? 
Sự khác nhau giữa các con đường đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS nghiên cứ SGK trả lời 
Yêu cầu hs hoàn thành bài tập 1 trong phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày câu trả lời, đáp án trước lớp. Các học sinh khác nhận xét, đối chiếu, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt lại kiến thức
II. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây 
1. Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hut
( Xem đáp án bài tập 1 trong phiếu học tập)
2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ
- 2 con đường:
+ Con đường gian bào 
+ Con đường tế bào chất 
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chuẩn bị thêm một số mẫu vật sống: Rễ vùng khô cằn, rễ vùng ẩm... để học sinh quan sát, phân tích và rút ra kiến thức về mối liên quan giữa hệ rễ và môi trường
Hãy kể tên các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến lông hút và qua đó giải thích sự ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, phân tích và rút ra kiến thức về mối liên quan giữa hệ rễ và môi trường
Học sinh nghiên cứu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày câu trả lời, đáp án trước lớp. Các học sinh khác nhận xét, đối chiếu, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt lại kiến thức
III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây
- Độ thẩm thấu 
- Độ axit
- Lượng oxi ...
C.HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
b. Nội dung hoạt động: Hoạt động cá nhân làm bài tập
c. Sản phẩm: Đáp án của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
Giáo viên giao bài tập và yêu cầu học sinh hoàn thành
1, Sự hút khoáng thụ đông của tế bào phụ thuộc vào:
A. Hoạt động trao đổi chất	B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng 	D. Hoạt động thẩm thấu 
 2, Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào:
A. Građien nồng độ chất tan	B. Hiệu điện thế màng
C. Trao đổi chất của tế bào	D. Cung cấp năng lượng 
3, Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua thành phần cấu tạo nào của rễ ?
A. Đỉnh sinh trưởng	B. Miền lông hút
C. Miền sinh trưởng	D. Rễ chính
 4, Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua:
A. Khí khổng.	B. Tế bào nội bì.
	C. Tế bào lông hút	D. Tế bào biểu bì. 
5. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế:
A. Hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
B.Thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
C.Thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
D.Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh làm bài tập cá nhân
Bước 3:Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày đáp án trước lớp
Bước 4: Kết luận, nhận định
Giáo viên chốt lại đáp án
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8’)
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi
b. Nội dung hoạt động: hoạt động nhóm
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
GV đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời
Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết.
Lời giải:
Khi đất bị ngập nước, oxi trong không khí không thể khuếch tán vào đất, rễ cây không thể lấy oxi để hô hấp. Nếu như quá trình ngập úng kéo dài, các lông hút trên rễ sẽ bị chết, rễ bị thối hỏng, không còn lấy được nước và các chất dinh dưỡng cho cây, làm cho cây bị chết.
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
	Họ và tên:....................................................................
 Lớp ....................................
Bài tập 1:
	Dịch tế bào biểu bì rễ ưu trương so với dịch đất do những nguyên nhân nào?
	- ...................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
	Nước và các ion khoáng xâm nhập vào rễ cây theo những con đường và các cơ chế nào?
 Nước 
	..................	 .......................................
	.........................................	(Do ................................)
 Các ion khoáng 
	..................	 .......................................
	.........................................	(Do chênh lệch građien nồng độ)
 Các ion khoáng 
	..................	 .......................................
	.........................................	(Ngược chiều građien nồng độ và cần ATP)
Ngày Soạn:
 Tiết 2 BÀI 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: 
- Mô tả được cơ quan vận chuyển , 
- Thành phần của dịch vận chuyển 
- Động lực đẩy dòng vật chất vận chuyển 
2.Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực giao tiếp, năng lực làm việc nhóm
b. Năng lực chuyên biệt 
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Năng lực ngôn ngữ sinh học
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học và thực tiễn
- Năng lực thực hành sinh học
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
-Tranh phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3, 2..4, 2.5 sách giáo khoa 
-Bảng phụ 
2. Học sinh: 
- Ôn tập lại sự vận chuyển các chất trong cây ở lớp 6 
- bút lông, giấy lịch cũ, dùng phiếu học tập để củng cố 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu : 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
 - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
b.Nội dung hoạt động: trò chơi, gợi mở..
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d.Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên đặt vấn đề: 
Hãy cho biết quá trình vận chuyển các chất trong cây nhờ vào hệ thống nào? 
 Học sinh liên hệ lại kiến thức đã học để trả lời, giáo viên dẫn qua bài mới: vậy mạch gỗ, mạch rây có cấu tạo thế nào? Thành phần của dịch mạch gỗ, mạch rây ra sao? Vận chuyển các chất nhờ đ ... g lực chung
- Năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực giao tiếp, năng lực làm việc nhóm
b. Năng lực chuyên biệt 
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Năng lực ngôn ngữ sinh học
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học và thực tiễn
3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.GV:	+ Tranh vẽ hình 4.1; 4.2 & 4.3 SGK.
+ Bảng phụ về vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây.
+Phiếu học tập
2.HS: Nghiên cứu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a Mục tiêu : 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới
 - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
b.Nội dung hoạt động: trò chơi, gợi mở..
c.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d.Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Gv đặt vấn đề và đưa ra câu hỏi:
Chúng ta đã biết: ion khoáng được hấp thụ vào rễ và di chuyển trong hệ mạch gỗ --> thân --> lá và các cơ quan khác của cây. Vậy cây hấp thụ và vận chuyển các ion khoáng để làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh tập trung chú ý;
Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,
Bước 4: Kết luận, nhận định
Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu vai trò của các nguyên tố khoáng
b.Nội dung hoạt động: hđ cá nhân, hoạt động nhóm
c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây:
Bước 1: Chuyển giao nhiêm vụ
 GV yêu cầu HS đọc hiểu mục I trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
- Liệt kê tên của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu?
- Vì sao các nhân tố trên được gọi là các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu?
- Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu được phân chia thành những nhóm nào?
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ
-Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày câu trả lời trước lớp. Các học sinh khác nhận xét, bổ sung
Bước 4:Kết luận, nhận định
-GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu tranh vẽ hình 4.1
- Quan sát tranh và rút ra nhận xét.
- Để xác định vai trò của từng nhân tố đối với cây, các nhà khoa học đã bố trí thí nghiệm: Lô đối chứng có đầy đủ cac nguyên tố dd thiết yếu, lô thí nghiệm thiếu một nhân tố nào đó. Từ đó so sánh và rút ra kết luận.
- Mỗi nguyên tố có vai trò như thế nào? sẽ tìm hiểu trong phần II.
GV yêu cầu HS quan sát và ghi nhớ vai trò của từng nguyên tố khoáng theo bảng 4 trong SGK.
GV treo 2 bảng phụ lên bảng, mỗi bảng có 2 cột, cột A ghi tên các nguyên tố và cột B ghi vai trò của các nguyên tố không tương ứng với tên các nguyên tố ở cột A.
Yêu cầu 2 HS lên bảng nối tên từng nguyên tố dinh dưỡng khoáng ở cột A sang vai trò tương ứng của nguyên tố đó ở cột B.
GV gọi HS khác nhận xét bài của 2 bạn lên bảng. GV đánh giá cho điểm cho 2 HS lên bảng, đồng thời mở rộng thêm kiến thức về vai trò của các nguyên tố đinh dưỡng khoáng thiết yếu.
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ
-Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày câu trả lời trước lớp. Các học sinh khác nhận xét, bổ sung
Bước 4:Kết luận, nhận định
-GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3: Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS sát hình 4.2 và bảng 4 trong SGK.
- Dựa vào số liệu trên bảng 4, hãy giải thích màu sắc của các lá trên Hình 4.2?
-Ta cung cấp các ion khoáng cho cây bằng cách nào là chủ yếu?
- Trong đất, muối khoáng tồn tại ở những dạng nào? ở dạng nào cây có thể hấp thụ được?
GV: Trong đất luôn có quá trình chuyển hoá muối khoáng ở dạng khó tan thành dạng dễ tan.
- Quá trình này chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
GV: Nhưng các nhân tố này lại chịu ảnh hưởng của cấu trúc đất.
- Kể tên một số biện pháp kĩ thuật xúc tiến việc chuyển hoá muối khoáng từ dạng khó tan thành dạng dễ tan?
GV: Treo tranh vẽ hình 4.3; Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa sinh trưởng của cây với liều lượng phân bón.
Ví dụ: Nếu trong thực phẩm, lượng Mo≥20mg/1kg chất khô => hậu quả:
- Động vật ăn rau tươi sẽ bị ngộ độc.
- Người ăn rau tươi sẽ bị bệnh Gut.
Dư lượng phân bón trong đất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết vi sinh vật có lợi, khi bị rửa trôi xuống các ao hồ, sông, suối sẽ gây ô nhiễm nguồn nước.
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ
-Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày câu trả lời trước lớp. Các học sinh khác nhận xét, bổ sung
Bước 4:Kết luận, nhận định
-GV nhận xét, bổ sung
I/ NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY.
- C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg, Cu, Fe, B, Mn, Cl, Zn, Mo, Ni...
- Khái niệm nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu:
 + Là nguyên tố mà thiếu nó cây không thể hoàn thành được chu trình sống.
+ Không thể thay thế bởi bất kì nguyên tố nào khác.
 + Phải được trực tiếp tham gia vào quá trình chuuyển hoá vật chất trong cây.
- Nguyên tố dưỡng khoáng thiết yếu được phân thành: 
+ Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg
+ Nguyên tố vi lượng: Cu, Fe, B, Mn, Cl, Zn, Mo, Ni (chiếm tỉ lệ ≤ 100 mg/1kg chất khô của cây)
II/ VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY.
 Yêu cầu HS về kẻ bảng 4 vào vở ghi.
_ Lống ghép môi trường: chúng ta cần phải biết bón phân cho cây trồng không hợp lí, dư thừa, gây ô nhiễm nông sản, ảnh hưởng xấu đến môi trường đất , nước, không khí, đến sức khỏe con người và giảm năng suất cây trồng.
III/ NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG CHO CÂY.
1. Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây.
- Màu vàng (hoặc da cam, hay đỏ tía) của các lá cây trong hình vẽ 4.2 là do Mg2+ , ion này tham gia vào câu trúc của phân tử diệp lục, do đó khi cây bị thiếu nguyên tố này, lá câu bị mất màu lục và có các màu như trên.
- Chủ yếu là bón phân vào đất cho cây, ngoài ra còn có thể phun lên lá.
- Muối khoáng trong đất tồn tại ở hai dạng: Không tan và hoà tan (dạng ion). Rễ cây chỉ hấp thụ được ở dạng hoà tan.
- Hàm lượng nước, độ thoáng (lượng O2), đất
- Làm cỏ, sục bùn, cày xới đất.
 + Dạng không tan(không H.thụ được)
- (MK
trong đất)
 + Dạng hoà tan (Cây H.thụ được)
- Sự chuyển hoá muối khoáng từ dạng khó tan thành dạng hòa tan chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố môi trường( Hàm lượng nước, độ thoáng- lượng O2 , độ pH, nhiệt độ, vi sinh vật đất)
2. Phân bón cho cây trồng
Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng.
 Nếu bón phân quá mức cần thiết => Hậu quả: Độc hại đối với cây; ô nhiễm nông phẩm và môi trườ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
b.Nội dung hoạt động: Hoạt động cá nhân làm bài tập
c.Sản phẩm: Đáp án của học sinh
d.Tổ chức thực hiện
-GV giao bài tập cho học sinh 
23. Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng
A. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. 	B. Zn, Cl, B, K, Cu, S.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. 	D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.
 24. Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại?
A. Mg 2+ 	 B. Ca 2+	C. Fe 3+	D. Na +
 25. Vai trò của nguyên tố Fe trong cơ thể thực vật?
A. Hoạt hóa nhiều E, tổng hợp dịêp lục. B.Cần cho sự trao đổi nitơ, hoạt hóa E.
C.Thành phần của Xitôcrôm.	 D. A và C 
 26. Vai trò của nguyên tố Phốt pho trong cơ thể thực vật?
A. Là thành phần của Axit nuclêic, ATP	
B. Hoạt hóa En zim. 
C.Là thành phần của màng tế bào.	
D. Là thành phần củc chất diệp lụcXitôcrôm
 27. Vai trò của nguyên tố clo trong cơ thể thực vật?
A.Cần cho sự trao đổi Ni tơ	 B. Quang phân li nước, cân bằng ion
C. Liên quan đến sự hoạt động của mô phân sinh D. Mở khí khổng
 28. Cây hấp thụ Can xi ở dạng:
A. CaSO4 B. Ca(OH)2	 C. Ca2+ D. CaCO3 
 29. Cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng:
A. H2SO4 B. SO2	 	 C. SO3 D. SO42-
 30. Cây hấp thụ Ka li ở dạng:
A. K2SO4 B. KOH 	 C. K+ 	 D. K2CO3 
D: VẬN DỤNG (8’)
a. Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
b. Nội dung hoạt động: hoạt động nhóm
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
GV đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời 
Vì sao cần phải bón phân với liều lượng hợp lí tùy thuộc vào đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng?
Lời giải:
     Phân bón là nguồn dinh dưỡng cần thiết đối với cây trồng. Tuy nhiên cần phải bón phân hợp lí tùy thuộc vào đất, loại phân bón, giống và loài cây trồng vì:
     - Trong đất cũng đã chứa đựng một phần các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Khi bón lượng phân quá lớn, cây dùng không hết sẽ trở thành lượng dư thừa trong đất. Chúng làm thay đổi tính chất của đất theo hướng bất lợi, giết chết các vi sinh vật có lợi, thấm vào nguồn nước ngầm hoặc bị rửa trôi xuống các ao, hồ, sông, suối gây ô nhiễm nguồn nước.
  - Mỗi loại phân bón cần được sử dụng cho đúng loại cây trồng với hàm lượng, thời gian và thời điểm phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất. Lượng phân bón tồn dư trong cơ thể thực vật sẽ dễ dẫn đến tác dụng không mong muốn và có thẻ gây ngộ độc cho sinh vật sử dụng.
     - Mỗi giống cây trồng cũng cần lượng phân bón khác nhau, thời điểm bón phân phải phù hợp với quá trình sinh trưởng và phát triển của cây, phù hợp với điều kiện thời tiết, để cây có thể hấp thụ tốt nhất và sử dụng hiệu quả
     - Bón phân hợp lí giúp giảm chi phí sản xuất và tăng chất lượng sản phẩm, đảm bảo hiệu quả kinh tế, giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường.
 PHỤ LỤC
Các nguyên tố đại lượng
Dạng mà cây hấp thụ
Vai trò trong cơ thể thực vật
Nito
NH+4 và NO3-
Thành phần của prôtêin, axit nuclêic.
Phôtpho
H2PO-4, PO43-
Thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim
Kali
K+
Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng
Canxi
Ca2+
Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim
Magiê
Mg2+
Thành phanà của dịêp lục, hoạt hóa enzim
Lưu huỳnh
SO2-4
Thành phần của prôtêin
Các nguyên tố vi lượng
Dạng mà cây hấp thụ
Vai trò trong cơ thể thực vật
Sắt
Fe2+, Fe3+
Thành phần của xitôcroom, tổng hợp dịêp lục, hoạt hóa enzim
Mangan
Mn2+
Hoạt hóa nhiều enzim
Bo
B4O72- và BO33-
Liên quan đến hoạt động của mô phân sinh
Clo
Cl-
Quang phân li nước, cân bằng ion
Kẽm
Zn2+
Hoạt hóa nhiều enzim
Đồng
Cu2+
Hoạt hóa nhiều enzim
Môlipđen
MoO42-
Cần cho sự trao đổi nitơ
Niken
Ni2+
Thành phần của enzim urêaza

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_11_cong_van_5512_chuong_1_chuyen_hoa_va.docx