Giáo án Sinh học 11 - Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Giáo án Sinh học 11 - Sinh trưởng và phát triển ở động vật

 Sinh trưởng của cơ thể động vật là:

 Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.

 Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.

 Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.

 Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.

 Biến thái là:

 Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

 Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

 Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

 Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

 Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:

 Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.

 Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.

 Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.

 Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.

Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là:

 Trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.

 Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý.

 Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.

 Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.

 

docx 6 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 850Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 11 - Sinh trưởng và phát triển ở động vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
 Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
 Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
 Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
 Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
 Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
 Biến thái là:
 Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
 Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
 Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
 Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
 Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là: 
 Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
 Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
 Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
 Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
 Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là: 
Trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.
 Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý.
 Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành.
 Trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành.
 Phát triển của cơ thể động vật bao gồm:
 Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
 Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng và phân hoá tế bào.
 Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.
 Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan
 Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà con non có:
Đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác so với con trưởng thành.
Đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tuự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lí.
Đặc điểm hình tái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành.
Đặc điểm hình tái, cấu tạo và sinh lí gần giống với con trưởng thành.
 Phát triển không qua biến thái có đặc điểm:
ấu trùng giống con trưởng thành.
Phải qua 1 lần lột xác.
Con non khác con trưởng thành
Không phải qua lột xác
 Phát triển qua biến thái hoàn toàn có đặc điểm
Con non gần giốn con trưởng thành
Không qua lột xác
Con non khác con trưởng thành
Phải trãi qua nhiều lần lột xác
 Ở động vật đẻ trứng,  sự sinh trưởng và phát triển của giai đoạn phôi theo trật tự
Hợp tử → mô và các cơ quan → phôi
Phôi → hợp tử → mô và các cơ quan
Phôi → mô và các cơ quan → hợp tử
Hợp tử → phôi → mô và các cơ quan
 Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
Cá chép, gà, thỏ, khỉ.	Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.	Châu chấu, ếch, muỗi.
 Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái hoàn toàn là:
Cá chép, gà, thỏ, khỉ.	Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.	Châu chấu, ếch, muỗi.
 Đặc điểm nào sau đây nói về sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn?
ấu trùng trãi qua nhiều lần lột xác trở thành con trưởng thành.
ấu trùng có hình thái cấu tạo và sinh lí rất khác so với con trưởng thành.
ấu trùng lột xác nhiều lần thành nhộng rồi biến đổi thành con trưởng thành.
Cơ thế con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tương tự như cá thể trưởng thành
 Những sinh vật nào sau đây phát triển không qua biến thái?
Bọ xít, ong, châu chấu, trâu	Cánh cam, bọ rùa
Cá chép, khỉ, chó, thỏ	Bọ ngựa, cào cào
 Thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở người?
Ngày thừ 25.
 Ngày thứ 13.
 Ngày thứ 12.
Ngày thứ 14.
 > Các biện pháp ngăn cản tinh trùng gặp trứng là:
 Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai.
 Dùng bao cao su, thắt ống dẫn trứng, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.
 Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.
 Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.
 Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sinh trưởng và phát triển của động vật không qua biến thái?
Cơ thể lớn lên không qua lột xác.
Cơ thể con sinh ra có đặc điểm hình thái và cấu tạo tường tự như cá thể trưởng thành.
Là hình thức sinh trưởng và phát triển của châu chấu, ếch, muỗi.
Sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ.
 Cho các thông tin sau:
(1) các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của sâu bướm
(2) hợp tự phân chia nhiều lần để tạo phôi
(3) ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác trở thành con trưởng thành
(4) ấu trùng có hình thái,  cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành
(5) sự khác biệt về hình thái và cấu tạo của ấu trùng giữa các lần lột xác là rất nhỏ
(6) các tế bào của phôi phân hóa tạo thành các cơ quan của ấu trùng
Thông tin đúng về biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn là
biến thái hoàn toàn: (1), (3), (4) ; Biến thái không hoàn toàn: (1), (2), (5), (6)
biến thái hoàn toàn: (1), (2), (4) ; Biến thái không hoàn toàn: (2), (3), (5), (6)
biến thái hoàn toàn: (1), (5), (6) ; Biến thái không hoàn toàn: (1), (2), (3), (5)
biến thái hoàn toàn: (2), (4), (5) ; Biến thái không hoàn toàn: (1), (3), (4), (6)
 Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận định đúng?
⦁ ở hình 1, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung gian biến đổi thành con trưởng thành ; Ở hình 2, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành
⦁ ở hình 1, ấu trùng trải qua nhiều lần Lột Xác biến đổi thành con trưởng thành ;  ở hình 2, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung gian biến đổi thành con trưởng thành
⦁ Ở hình 1, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành ;  ở hình 2, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con trưởng thành
⦁ ở hình 1, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con trưởng thành ;  ở hình 2, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành
⦁ hình 1 là biến thái hoàn toàn,  hình hay là biến thái không hoàn toàn
⦁ hình 1 là biến thái không hoàn toàn,  hình hay là biến thái hoàn toàn
⦁ loài muỗi có kiểu biến thái như hình 1
⦁ ruồi nhà có kiểu biến thái như hình 2
Phương án trả lời đúng là:
3       4        6        5
 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
 Hoocmôn sinh trưởng có vai trò:
	Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
	Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
	Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
	Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
 Tirôxin được sản sinh ra ở:
	Tuyến giáp.	 Tuyến yên.	 Tinh hoàn.	Buồng trứng.
.nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là
Nhân tố di truyền
Hoocmon
Thức ăn
Nhiệt độ và ánh sáng
 Ơstrogen có vai trò
Kích thích sự ssinh trưởn và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp protein.
Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
Kích thích chuyển hóa ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
 Tiroxin có tác dụng
Tăng cường quá trình sinh tổng hợp protein, do đó là tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.
Kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
 Testosteron có vai trò
Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ của con đực.
Kích thích chuyển hóa ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.
Kích thích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể
Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.
 Bảng sau cho biết nơi sản xuất của một số hocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống
Tên hoocmon
Nơi sản xuất
(1) Hoocmon sinh trưởng
(a) Tuyến giáp
(2) Tiroxin
(b) Tinh hoàn
(3) Ơstrogen
(c) Buồng trứng
(4) Testosteron
(d) Tuyến yên
Tổ hợp ghép đôi đúng là
1-d, 2-a, 3-c, 4-b
1-a, 2-d, 3-c, 4-b
1-c, 2-b, 3-d, 4-a
1-b, 2-c, 3-a, 4-d
 Ecddixixxon có tác dụng
Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
 Juvenin có tác dụng
Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
 Ở trẻ em, nếu thiếu hoocmon sinh trưởng (GH) sẽ dẫn tới hiện tượng
Người khổng lồ
Đần độn
To đầu xương chi
Người tí hon
 Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmon sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả
Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
Các đặc điểm sinh dục phụ nữ ké phát triển.
Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển
 Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu Tiroxin là
Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.
Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
Người nhỏ bé hoặc khổng lồ.
Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
 Phát biểu không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng avf phát triển của động vật là
Giúp cơ thể thích nghi với sự bất lợi của môi trường.
Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan, hệ cơ quan.
Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ.
Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
 Tác dụng của tia tử ngoại đối với sinh trưởng và phát triển của động vật?
Tác dụng lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D.
Thúc đẩy sự chuyển biến tiền vitamin A thành vitamin A.
Đẩy nhanh quá trình thành thục sinh dục
Chuyển hóa canxi để hình thành xương.
 Ở người, các nhân tố môi trường có ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển rõ nhất vào giai đoạn
 Phôi thai	Sơ sinh	Sau sơ sinh	Trưởng thành
 Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?
	Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.
	Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
	Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
	Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ô xy hoá để hình thành xương.
 Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:
	Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
	Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét.
	Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
	Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm.
 Vì sao đối vớ động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng?
	Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.
	Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét.
	Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
	Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
 Thời kì mang thai không có trứng chín và rụng là vì:
 Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
 Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
 Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.
 Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_11_sinh_truong_va_phat_trien_o_dong_vat.docx