I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK,máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
TUẦN 01 - Tiết 1 Ngày soạn: ../......./. Ngày dạy :..//. Chương I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng. - Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ cây. - Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến quá trình hút nước. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK,máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu rễ là cơ quan hấp thụ nước: GV: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu tạo bên ngoài của hệ rễ? HS: Quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → KL. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, kết hợp hình 1.1 trả lời câu hỏi: - Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng như thế nào? - Tế bào lông hút có cấu tạo thích nghi với chức năng hút nước và khoáng như thế nào? - So sánh sự khác biệt trong sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây thủy sinh. HS: Nghiên cứu mục 2, quan sát hình 1.1 → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ cây. GV: yêu cầu HS dự đoán sự biến đổi của tế bào khi cho vào 3 cốc đựng 3 dd có nồng độ ưu trương, nhược trương và đẳng trương → cho biết: - Nước được hấp thụ từ đất vào rễ theo cơ chế nào? Giải thích? - Các ion khoáng được hấp thụ vào tế bào lông hút ntn? - Hấp thụ động khác hấp chủ động ở điểm nào? HS: Quan sát → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV: cho HS quan sát hình 1.3 SGK yêu cầu HS: - Ghi tên các con đường vận chuyển nước và các ion khoáng vào vị trí có dấu “?” trong sơ đồ. - Vì sao nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo một chiều? HS: Quan sát hình → trả lời câu hỏi. TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ GV: Hãy cho biết môi trường ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng của rễ ntn? Cho ví dụ. HS: nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG. 1. Hình thái của hệ rễ: 2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ: - Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trưởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các lông hút, làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và muối khoáng. - Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không thấm cutin, có áp suất thẩm thấu lớn. II. CƠ CHẾ HẤP THU NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ. 1. Hấp thụ nước và các ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút. a. Hấp thụ nước: Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động(thẩm thấu): đi từ môi trường nhược trương vào môi trường ưu trương trong tế bào long hút cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm thấu. b. Hấp thụ muối khoáng. Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây một cách chọn lọc theo 2 cơ chế: + Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. + Chủ động: Di chuyển ngược chiều gradien nồng độ và cần năng lượng. 2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ lông hút vào mạch gỗ của rễ. - Theo 2 con đường: + Con đường gian bào: Từ lông hút → khoảng gian bào → mạch gỗ. + Con đường tế bào chất: Từ lông hút → tế bào sống → mạch gỗ. III. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MOI TRƯỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ. - Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng, oxy, pH, đặc điểm lí hóa của đất - Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường. 4. Củng cố: Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Làm thế nào để cây có thể hấp thụ nước và các muối khoáng thuận lợi nhất? 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 2 * Bổ sung: . . . . TUẦN 01 - Tiết 2 Ngày soạn: ../......./. Ngày dạy :..//. Bài 2: QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của cơ quan vận chuyển. - Thành phần của dịch vận chuyển. - Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Tích cực học tập, bảo vệ và chăm sóc cây xanh. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK,Máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng vậ chuyển của mạch gỗ và mạch gây. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 HS lên chú thích các bộ phận cũng như chỉ ra con đường xâm nhập của nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ? - Nêu sự khác biệt giữa hấp thụ nước và các muối khoáng? Giải thích vì sao các loài cây trên cạn không sống được trên đất ngập mặn 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng mạch gỗ. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 trả lời câu hỏi: - Hãy mô tả con đường vận chuyển của dòng mạch gỗ trong cây? - Hãy cho biết quản bào và mạch ống khác nhau ở điểm nào? - Vì sao mạch gỗ rất bền chắc? HS: Quan sát hình 2.1, nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả lời câu hỏi: - Hãy nêu thành phần của dịch mạch gỗ? HS: Nghiên cứu mục 2 → trả lời câu hỏi. GV: Cho HS quan sát hình 2.3, 2.4, trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết nước và các ion khoáng được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ những động lực nào? HS: nghiên cứu mục 3 → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch dây. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.2, 2.3, đọc SGK, trả lời câu hỏi. - Mô tả cấu tạo của mạch dây? - Vai trò của tế bào ống rây và tế bào kèm? - So sánh cấu tạo của mạch rây và mạch gỗ? HS: Quan sát hình 2.2, 2.3 và thông tin SGK để trả lời. GV: Thành phần của dịch mạch dây? HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi. GV: Động lực vận chuyển? HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. GV: Từ đó nêu điểm khác nhau giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch dây? HS: Thảo luận nhóm để trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. I. DÒNG MẠCH GỖ 1. Cấu tạo của mạch gỗ. - Mạch gỗ gồm các tế bào chết được chia thành 2 loại: quản bào và mạch ống. - Các tế bào cùng loại không có màng và các bào quan tạo nên ống rỗng dài từ rễ đến lá- Dòng vận chuyển dọc. - Các tế bào xếp sát vào nhau theo cách lỗ ben của tế bào này khớp với lỗ bên của tế bào kia-Dòng vận chuyển ngang. - Thành mạch gỗ được linhin hóa tạo mạch gỗ bền chắc. 2. Thành phần của dịch mạch gỗ. Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ. 3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ - Lực đẩy(Áp suất rễ). - Lực hút do thoát hơi nước ở lá. - Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. II. DÒNG MẠCH RÂY 1. Cấu tạo của mạch rây - Mạch rây gồm các tế bào sống, không rỗng được chia thành 2 loại: Tb ống rây và tb kèm. - Tế bào ống rây là loại tế bào chuyên hóa cao cho sự vận chuyển. - Tế bào kèm nằm cạnh tế bào ống rây, cung cấp năng lượng cho tế bào ống rây. 2. Thành phần của dịch mạch rây. Dịch mạch rây gồm: - Đường saccarozo( 95%), các aa, vitamin, hoocmon thực vật, ATP - Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều kali làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5. 3. Động lực của dòng mạch rây. - Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá: nơi tổng hợp saccarôzơ)có áp suất thẩm thấu cao và các cơ quan chứa( rễ, hạt: nơi saccarôzơ được sử dụng, dự trữ) có áp suất tháp hơn. 4. Củng cố: - Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ bị bóc phình to ra? Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào? 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc thêm: “Em có biết” và đọc trước bài 3. - Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tượng và giải thích. - Thí nghiệm: Lấy 1 bao polyetilen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng trong chậu hoặc ngoài vườn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát. * Bổ sung: . . . . TUẦN 02 - Tiết 3 Ngày soạn: ../......./. Ngày dạy :..//. Bài 3: THOÁT HƠI NƯỚC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của thoát hơi nước đối với đời sống thực vật. - Mô tả được cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước . - Trình bày được cơ chế đóng mở lỗ khí của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước.. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ : Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trường học, nơi ở và đường phố. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên :Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK. 2. Học sinh : SGK, đọc trước bài học. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nước. IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cấu tạo, thành phần dịch vận chuyển và động lực của dòng mạch gỗ. - Nêu sự khác biệt mạch gỗ và mạch rây. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của thoát hơi nước. GV : cho HS quan sát thí nghiệm (TN) đã chuẩn bị sẵn về hiện tượng thoát hơi nước ở thực vật, trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết thoát hơi nước là gì ? - Vai trò của thoát hơi nước ? HS : Quan sát TN → trả lời câu hỏi. GV : nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 2: Tìm hiểu thoát hơi nước qua lá. GV: Yêu cầu HS đọc số liệu ở bảng 3.1, quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3→ trả lời câu hỏi: - Em có nhận xét gì về tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên và mặt dưới của lá cây ? - Những cấu trúc tham gia nào tham gia vào quá trình thoát hơi nước ở lá? HS : Đọc số liệu, quan sát hình → trả lời câu hỏi. GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: - Có mấy con đường thoát hơi nước? Đặc diểm của các con đường đó - Trong các con đường thoát hơi nước kể trên con đường nào là chủ yếu ? HS: Nghiên cứu SGK → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 3: Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước. GV: Cho HS đọc mục III, trả lời câu hỏi: - Quá trình thoát hơi nước của cây chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào? HS: Nghiên cứu mục III → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. * Hoạt động 4: Tìm hiểu cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng. GV: Cho HS đọc mục IV, trả lời câu hỏi: - Cơ sở khoa học của việc tưới tiêu hợp lí là gì? HS: Nghiên cứu mục IV → trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. I. VAI ... 0.25 2 - Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận của cơ thể mẹ(thân, lá, rễ). Ví dụ: tre, mía, khoai tây - Vai trò của sinh sản vô tính đối với ngành Nông nghiệp: + Duy trì được tính trạng tốt phục vụ cho con người. + Nhân nhanh giống cây trồng trong thời gian ngắn. + Tạo giống cây sạch bệnh. + Phục chế giống cây quý đang bị thoái hóa. + Hiệu quả kinh tế cao, giá thành thấp. 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 3 * Một số ví dụ về động vật đẻ trứng và động vật đẻ con. - ĐV đẻ trứng: châu chấu, đa số cá và ếch nhái,... - ĐV đẻ con: tất cả thú (trừ thú Mỏ vịt) * Ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác. - Ở động vật có vú, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi thai. - Phôi thai được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác ăn. 0.5 0.5 0.5 0.5 4 * Phân mảnh. - Đại diện: Bọt biển, giun dẹp - Đặc điểm: Dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo ra cơ thể mới. * Trinh sản - Đại diện: Ong, kiến, rệp... - Đặc điểm: Dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội(n). 0.5 0.5 0.5 0.5 KÝ DUYỆT TUẦN 35 ( tiết 50) TVT, ngày 03 tháng 05 năm 2010 Nguyễn Trọng Thanh TUẦN 36 – Tiết 51 Ngày soạn: 07 /05/2010 Ngày dạy : 10/05/2010 Bài 47. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Qua bài học này HV: - Trình bày được một số biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật. - Nêu được khái niệm và giải thích được vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch. - Kể tên được một số biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng. 2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá. 3. Thái độ: Phát triển tư tưởng duy vật biện chứng và tình yêu thiên nhiên, môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, Bảng 47 SGK, các dụng cụ tránh thai. 2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Một số biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC. 1. Ổn định tổ chức : Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn + ơstrôgen) có thể tránh được mang thai, tại sao? 2. Rối loạn sản xuất hoocmôn FSH, LH và testostêrôn có ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh hay không, tại sao? 3. Quá trình sản xuất hoocmôn FSH, LH, ơstrôgen và prôgestêrôn bị rối loạn có ảnh hưởng đến quá trình sinh trứng hay không, tại sao? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Điều khiển sinh sản ở động vật GV: Theo các em, có những biện pháp nào để làm thay đổi số con? Các em hãy lấy 1 số ví dụ về việc sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích nhằm điều khiển sinh sản ở động vật. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và những kiến thức thực tế để trả lời. GV: Nuôi cấy phôi có những ứng dụng và hiệu quả gì? Theo các em thụ tinh nhân tạo là gì? Thụ tinh nhân tạo có ý nghĩa gì? HS: Nghiên cứu thông tin SGk để trả lời. GV: Tại sao phải điều khiển giới tính? Điều khiển giới tính có ý nghĩa gì? Làm thế nào để điều khiển giới tính ở động vật được? Tại sao phải cấm xác định giới tính của thai nhi người? HS: Nghiên cứu thông tinh SGK và những hiểu biết thực tế để trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức * Hoạt động 2: Sinh đẻ có kế hoạch GV: Theo các em sinh đẻ có kế hoạch là gì? Vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch? HS: Nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. GV: Có những biện pháp tránh thai nào? GV treo sơ đồ bảng 47 SGK. HS: Hoạt động nhóm và điền thông tin vào bảng 47 SGK, sau đó báo cáo kết quả. HS và nhóm HS nhận xét và bổ sung. GV: Khi sử dụng các biện pháp tránh thai cần chú ý điều gì? (VD như đối tượng mỗi người có áp dụng các biện pháp như nhau không? Các biện pháp phá thai (nạo, hút) có được coi là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch không? tại sao? HS: Thảo luận, thống nhất ý kiến và trả lời, lớp bổ sung. I. ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT. 1. Một số biện pháp làm thay đổi số con - Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp. VD: SGK - Thay đổi các yếu tố môi trường. VD. SGK - Nuôi cấy phôi VD: SGK - Thụ tinh nhân tạo + Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể: VD: SGK + Thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể: VD: SGK 2. Một số biện pháp điều khiển giới tính. - Sử dụng các biện pháp kỹ thuật như lọc, li tâm, điện di để tách tinh trùng thành 2 loại. Tuỳ theo nhu cầu về đực hay cái để chọn ra một loại tinh trùng cho thụ tinh với trứng. - Nuôi cá rôphi bột bằng 17 – mêtyltestostêrôn kèm vitamin C sẽ tạo ra 90% cá rô phi đực. II. SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH. 1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì? - Sinh đẻ có kế hoạch là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. - Lợi ích của sinh đẻ có kế hoạch: + Nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện kinh tế, chăm lo sức khỏe, học, giải trí + Giảm áp lực về tài nguyên môi trường cho xã hội. 2. Các biện pháp tránh thai - Bao cao su - Dụng cụ tử cung - Thuốc tránh thai - Triệt sản nam và nữ - Tính vòng kinh - Xuất tinh ngoài âm đạo TUẦN 37 – Tiết 52 Ngày soạn: 14 /05/2010 Ngày dạy : 17/05/2010 Bài 48: BÀI TẬP CHƯƠNG III VÀ IV I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài này học sinh cần phải: - Phân biệt và trình bày được mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển, những điểm giống và khác nhau trong quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật và động vật ý nghĩa của sinh trưởng, phát triển đối với sự duy trì và phát tán của loài. - Kể được tên các hoocmôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật. - Phân biệt sinh trưởng với phát triển qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái. - Phân biệt được các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật. - Kể được tên các hoocmôn điều hòa sinh sản ở thực vật và động vật. II. CHUẨN BỊ - Tranh và bản trong hình phóng to về sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở thực vật và ở động vật, máy chiếu. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sinh đẻ có kế hoạch? Hãy nêu các biện pháp tránh thai? 3. Bài mới: Mở bài:Các em đã học các chương về sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật và ở động vật. Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức chủ yếu đã học thuộc các chương trên. A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN 1. Sinh trưởng: - Khái niệm sinh trưởng. - Đặc trưng sinh trưởng của thực vật, động vật. * Học sinh thực hiện lệnh r mục I. 1 SGK trang 187 - Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng. - Các hoocmôn thực vật và ứng dụng của chúng? - Những điểm giống nhau và khác nhau của hoocmôn thực vật và động vật? 2. Phát triển: Là quá trình bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái (hình thành các mô, cơ quan khác nhau trong chu trình sống của cá thể). * Học sinh thực hiện lệnh mục I.2 SGK * Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ sau để phân biệt các giai đoạn sinh trưỏng và phát triển ở TV Dùng phiếu học tâp sau để giúp học sinh so sánh sự sinh trưởng và phát triển giữa TV và ĐV: Phiếu học tập Tiêu chí so sánh Thực vật Động vật Biểu hiện của sinh trưởng Phần lớn vô hạn (trừ TV ngắn ngày) Phần lớn là hữu hạn Cơ chế của sinh trưởng Phân chia và lớn lên của các TB ở mô phân sinh Phân chia và lớn lên của các TB ở mọi bộ phận cơ thể Biểu hiện của PT Gián đoạn Liên tục Cơ chế của phát triển Điều hoà sinh trưởng Điều hoà phát triển Sinh trưởng, phân chia và phân hoá các TB nhưng quy trình đơn giản hơn. Phitohoocmon là chất điều hoà sinh trưởng của thực vật bao gồm 2 loại: Nhóm kích thích sinh trưởng và nhóm kìm hãm sinh trưởng Phitocrom là sắc tố enzim có tác dụng điều hoà sự phát triển chất này tác động đến sự ra hoa, nảy mầm, tổng hợp sắc tố... Sinh trưởng, phân chia và phân hoá TB nhưng quy trình phức tạp hơn - Điều hoà sinh trưởng được thực hiện bởi hoocmon sinh trưởng và hoocmon tirôxin... - Đối với loại phát triển biến thái được điều hoà bởi hoocmon biến thái và lột xác Ecđixơn và Juvenin. - Đối với loại phát triển không qua biến thái được điều hoà bởi các hoocmon sinh dục B. SINH SẢN Học sinh hiểu được khái niệm về sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật và ở động vật. Lưu ý: Về những điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản ở thực vật và động vật. Vai trò của hiện tượng sinh sản đối với sự phát triển của loài. Các hình thức sinh sản (vô tính, hữu tính) có cơ sở tế bào học là giống nhau. * Học sinh thực hiện lệnh r mục III * Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng sau: Bảng 2: Sinh sản ở thực vật và động vật Các hình thức sinh sản Thực vật Động vật Sinh sản vô tính Là sự hình thành cây mới có đặc tính giống cây mẹ, từ một phần của cơ quan sinh dưỡng Là hình thức sinh sản chỉ cần một cá thể mẹ để tạo ra cá thể con Sinh sản hữu tính Là hình thức tạo cơ thể mới do có sự thụ tinh của hai giao tử đực và cái. Là hình thức sinh sản tạo cá thể mới nhờ có sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái. Bảng 3: Ưu điểm và nhược điểm của sinh sản vô tính và hữu tính Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính I. Ưu điểm: 1. ...................................................... 2. ..................................................... 3. ...................................................... ... ....................................................... II. Nhược điểm 1. ................................................. 2. ................................................ 3. ................................................ I. Ưu điểm: 1. ................................................. 2. ................................................ 3. ................................................ ... ................................................. II. Nhược điểm 1. ................................................. 2. ................................................ 3. ................................................ Bảng 4: Các hoocmôn điều hòa sinh sản ở động vật và vai trò Hoocmôn Vai trò 1. ......................................................... 2. ........................................................ 3......................................................... ... ....................................................... 1......................................................... 2........................................................ 3........................................................ ... ...................................................... IV. Củng Cố: - Sự giống nhau trong sinh trưởng, phát triển, sinh sản của thực vật và động vật nói lên điều gì về nguồn gốc của sinh giới? KÝ DUYỆT TUẦN 37( tiết 52) TVT, ngày 17 tháng 05 năm 2010 Nguyễn Trọng Thanh
Tài liệu đính kèm: