Giáo án Sinh học 10 - Tiết 26: Sinh trưởng của vi sinh vật và các yếu tố ảnh hưởng - Diệp Thị Lan

Giáo án Sinh học 10 - Tiết 26: Sinh trưởng của vi sinh vật và các yếu tố ảnh hưởng - Diệp Thị Lan

I-Mục tiêu

1)Kiến thức

- Hiếu được thế nào là sinh trưởng của vi sinh vật

- Hiểu được đặc điểm nuôi cấy vi sinh vật

- Phân biệt được nuôi cấy lien tục và không lien tục

- Những ứng dụng trong thực tiễn và sản xuất

- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật

- Nêu được một số ứng dụng mà con người sư dụng các yếu tố hóa học và lý học để khống chế sinh vật có hại

2)Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng phân tích,so sánh,tư duy,khái quát

- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn

3)Thái độ

- Giáo dục thế giới quan khoa học

 

doc 6 trang Người đăng vansu03h Lượt xem 1216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 10 - Tiết 26: Sinh trưởng của vi sinh vật và các yếu tố ảnh hưởng - Diệp Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
Chương II: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
 Tiết 26: Sinh trưởng của vi sinh vật và các yếu tố ảnh hưởng
Giáo sinh: Diệp Thị Lan
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thúy
Ngày soạn: ngày 1 tháng 3 năm 2009
Ngày dạy: ngày 6 tháng 3 năm 2009
Lớp 10A7
I-Mục tiêu
1)Kiến thức
- Hiếu được thế nào là sinh trưởng của vi sinh vật
- Hiểu được đặc điểm nuôi cấy vi sinh vật
- Phân biệt được nuôi cấy lien tục và không lien tục
- Những ứng dụng trong thực tiễn và sản xuất
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
- Nêu được một số ứng dụng mà con người sư dụng các yếu tố hóa học và lý học để khống chế sinh vật có hại
2)Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích,so sánh,tư duy,khái quát
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn
3)Thái độ
- Giáo dục thế giới quan khoa học
II-Phương tiện và phương pháp
1)Phương tiện
- SGK sinh học 10 cơ bản
- Vi sinh vật học của Nguyễn Thành Đạt
- Đồ thị sinh trưởng của vi sinh vật
2) Phương pháp
- Trực quan
- Vấn đáp
III-Tiến trình
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Thu bản tường trình bàu thực hành
Trọng tâm
Nội dung 4 pha sinh trưởng của VSV
Ý nghĩa thời gian thế hệ tế bào
Ảnh hưởng tích cực hay ức chế của chất hóa học,yếu tố vật lý lên sinh trưởng của VSV
Bài mới
 Đối với những cơ thể đa bào sinh trưởng là sự tăng về kích thước,số lượng tế bào dẫn đến tăng khối lượng cơ thể.VSV chủ yếu là đơn bào thì quá trình sinh trưởng khác với cơ thể đa bào như thế nào?các yếu tố sinh trưởng của VSV là những yếu tố nào?chúng có ảnh hưởng ra sao?ta tìm hiểu bài hôm nay: Sinh trưởng của VSV và yếu tố ảnh hưởng.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: các em theo dõi bảng sau
GV:giới thiệu bảng N là số lượng VSV.Sau thời gian 0-20'-40'-60'.số lượng tế bào từ 1-2-4-8-16-32
Sự tăng số lượng theo cách như vậy gọi là sinh trưởng của VSV àsinh trưởng của VSV là gì?
GV: thời gian từ 0-20', 20'-40' là thời gian thế hệàGV hỏi thời gian thế hệ là gì?
GV lấy ví dụ thời gian thế hệ của một số VSV.
 +VK lao 1000 phút,trùng đế giày 24h.
GV yêu cầu học sinh thực hiện lệnh SGK: Sau thời gian của 1 thế hệ,số tế bào trong quần thể biến đổi như thế nào?
-Nếu số lượng tế bào ban đầu No không phải là 1 tế bào mà là 105tế bào thì sau 2h số lượng tế bào trung bình là (N) bao nhiêu?
àVậy số lượng tế bào qua n lần phân chia có công thức như thế nào?
GV: Do sinh sản bằng cách nhân đôi đơn giản nên vi khuẩn được dùng làm mô hình nghiên cứu sinh trưởng của VSV kích thước tế bào nhỏ nên khi nghiên cứu sinh trưởng của VSV để thuận lợi người ta theo dõi sự thay đổi của cả quần thể VSV.
GV: Thế nào là nuôi cấy không lien tục?
GV: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục VSV sinh trưởng như thế nào?
GV nêu pha tiềm phát
GV: Tại sao VSV sinh trưởng rất nhanh ở pha log?
GV: Tại sao sinh trưởng của VSV không tăng?
GV yêu cầu HS quan sát đồ thị và cho biết: Tại sao VSV suy vong?
GV: Để thu được sinh khối VSV chúng ta nên dừng lại ở pha nào?
GV: Để không xảy ra pha suy vong thì phải làm gì?
GV: Tại sao trong môi trường đất,nước pha log không xảy ra?
GV chính xác lại
GV: Nuôi cấy liên tục khác nuôi cấy không liên tục ở những điểm nào?
GV yêu cầu HS lấy ví dụ ứng dụng nuôi cấy liên tục trong sản xuất và đời sống?
GV: Tại sao nói dạ dày người,ruột người là một hệ thống nuôi cấy liên tục dôid với VSV?
GV nhận xét đánh giá
GV: chất hóa học có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng của VSV theo 2 chiều cơ bản là chất dinh dưỡng hay chất ức chế
GV: Chất dinh dưỡng là gì?chất dinh dưỡng có những loại nào?
GV: có một số chất có hàm lượng rất ít những cần cho sự sinh trưởng của VSV song chúng không tự tổng hợp được từ các chất vô cơ gọi là nhân tố sinh trưởng.
GV:Dựa vào nhân tố sinh trưởng người ta phân chia VSV thành những nhóm nào?
GV: VSV khuyết dưỡng thường sống trong môi trường giàu chất dinh dưỡng (kí sinh,hoại sinh)
 VSV nguyên dưỡng sống trong môi trường nghèo chất dinh dưỡng nên phải tự tổng hợp là chính.
GV: vì sao có thể dùng VSV khuyết dưỡng E.triptophan âm để kiểm tra thực phẩm có triptophan hay không?
GV: có những chất hóa học nào dùng để ức chế sự sinh trưởng của VSV mà em biết?
GV: nêu cơ chế tác động của chất ức chế và ứng dụng
GV: nêu 1 ví dụ 1 chất nào đó cho học sinh về nhà tự đọc và trả lời lệnh trong SGK sau mục 2.
GV: các yếu tố vật lí ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV gồm những yếu tố nào?
GV :yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng của VSV như thế nào?
 -Tại sao cá biển giữ lâu trong tủ lạnh dễ bị hư hỏng hơn cá sống?
GV: yêu cầu HS trả lời lệnh trong SGK: nhiệt độ nào là thích hợp cho sự sinh trưởng của VSV kí sinh động vật?
GV: Vì sao thức ăn chứa nhiều nước dễ bị nhiễm VK?
GV: Em hãy nhắc lại vai trò của nước đối với TB?
GV yêu cầu HS về nhà đọc SGK các yếu tố còn lại và trả lời các lệnh trong SGK
-Vì sao sữa chua hầu như không có VSV gây bệnh?
-Gia đình em bảo quản thực phẩm như thế nào?
-Giải thích câu:Cá không ăn muối cá ươn
-Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không?
HS phân tích và trả lời
HS phân tích và trả lời
HS:
 -Số lượng tế bào tăng gấp đôi theo cấp số mũ.
HS: 105.26
HS: Nt = No.2n
HS nêu được khái niệm nuôi cấy không liên tục
HS trả lời: 4 pha
HS:
-Số lượng TB tăng theo cấp số mũ
-Nguồn dinh dưỡng còn nhiều.
HS: vì số lượng tế bào sinh ra bằng lượng TB chết đi.
HS phân tích và trả lời
HS: pha log
HS:
 -Bổ sung chất dinh dưỡng thường xuyên và lấy đi chất độc hại.
Vì: Trong đất, nước dinh dưỡng hạn chế,điều kiện sinh trưởng luôn thay đổi.
HS nêu được khái niệm nuôi cấy liên tục
HS vận dụng lý thuyết lấy ví dụ
HS: vì luôn được bổ xung chất dinh dưỡng và thải bã
HS nghiên cứu SGK và trả lời
HS: 2 nhóm
HS vận dụng kiến thức trả lời
HS suy nghĩ và trả lời
HS nghiên cứu SGK và trả lời
-VK biển là nhóm ưa lạnh nên trong tủ lạnh chúng vẫn hoạt động gây hỏng cá.
HS: Nhiệt độ từ 20-400C do cơ thể động vật luôn có nhiệt độ từ 20-400C.
HS: vì VSV sinh trưởng tốt trong môi trường có độ ẩm cao.
HS tái hiện kiến thức trả lời
HS về đọc SGK và trả lời các lệnh
I, Khái niệm sinh trưởng
« Khái niệm
 -Là sự tăng số lượng tế bào của quần thể VSV 
«Thời gian thế hệ
 -là thời gian từ khi sinh ra 1 tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.
 -Số lượng tế bào qua n lần phân chia
 Nt = No. 2n
No – số lượng tế bào ban đầu
 n – số thế hệ (số lần phân chia)
II-Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật
1)Nuôi cấy không liên tục
 -Nuôi cấy không được bổ xung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
a)Pha tiềm phát
 -VK thích nghi với môi trường
 -Số lượng TB không tăng
 -Enzim cảm ứng được hình thành,để phân giải cơ chất.
b)Pha lũy thừa (pha log)
-Số lượng TB tăng theo cấp số mũ
Nt = No. 2n
c)Pha cân bằng
 -Số lượng TB lớn và không thay đổi theo thời gian.
d)Pha suy vong
 -Số lượng TB giản dần vì:
 +Số lượng TB bị thủy phân nhiều
 +Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt
 +Chất độc hại tích lũy nhiều.
2)Nuôi cấy liên tục
 -Bổ xung liên tục các chất dinh dưỡng và lấy đi một lượng tương đương dịch nuôi cấy.
 -Ứng dụng: sản xuất sinh khối thu nhận pr đơn bào,các hợp chất có hợp tính sinh học như a.a,enzim.
III-Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng vủa VSV 
1)Các chất hóa học
a)Chất dinh dưỡng
 -Là những chất giúp cho VSV đồng hóa và tăng sinh khối hoặc thu được năng lượng,cân băng áp suất thẩm thấu,hoạt hóa axit amin.
VD: Hidratcacbon,protein,vi lượng như Fe,Mn
 -Nhân tố sinh trưởng:là chất dinh dưỡng cần cho sinh trưởng của VSV với lượng nhỏ nhưng chúng không tự tổng hợp được.
+VSV khuyết dưỡng là VSV không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng. Lấy từ môi trường để sống.
+VSV nguyên dưỡng là VSV tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng.
b)Chất ức chế
 -Các hợp chất phenol.
 +Cơ chế tác động: biến tính pr,màng TB.
 +Ứng dụng: khử trùng phòng thí nghiệm,bệnh viện.
2)Các yếu tố vật lí
a)Nhiệt độ
 -Ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hóa trong TB làmcho VSV sinh sản nhanh hay chậm.
 -Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt người ta chia
 +VSV ưa lạnh: t0≤150C
 +VSV ưa ấm: t020-400C
 +VSV ưa nhiệt: t075-1000C
 -Ứng dụng: sử dụng nhiệt độ cao để thanh trùng.Nhiệt độ thấp để kìm hãm sự sinh trưởng của VSV.
b)Độ ẩm
 -Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm.
 -Nước là dung môi hòa tan các chất khoáng,dinh dưỡng.
 -Nước tham gia vào quá trình thủy phân các chất.
 +VK đòi hỏi độ ẩm cao
 +Nấm men đòi hỏi ít nước
 +Nấm sợi đòi hỏi độ ẩm thấp
IV-Củng cố
 GV: yêu cầu HS đọc kết luận SGK trang 108 và 101
Yêu cầu HS làm câu hỏi 1 trang 108
V-Dặn dò
Học và trả lời câu hỏi cuối bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN 26.doc