Giáo án phụ đạo Vật lí 11 - Chuyên đề: Điện học – điện từ học

Giáo án phụ đạo Vật lí 11 - Chuyên đề: Điện học – điện từ học

I. MỤC TIÊU.

+ Kiến thức: Giải được các bài toán áp dụng các định luật Faraday.

+ Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức giải bài tập.

+ Thái độ: chăm chỉ ôn bài.

II. Chuẩn bị

GV: Hệ thống kiến thức + PPG + Bài tập.

Kiến thức: Dòng điện trong chất điện phân

Bản chất: Doøng ñieän trong chaát ñieän phaân laø doøng chuyeån dôøi coù höôùng cuûa caùc ion trong ñieän tröôøng. Ion döông cuøng chieàu ñieän tröôøng, ion aâm ngöôïc chieàu ñieän tröôøng

. Caùc ñònh luaät Fa-ra-ñaây

* Ñònh luaät Fa-ra-ñaây thöù nhaát

 Khoái löôïng vaät chaát ñöôïc giaûi phoùng ôû ñieän cöïc cuûa bình ñieän phaân tæ leä thuaän vôùi ñieän löôïng chaïy qua bình ñoù. m = kq

 k goïi laø ñöông löôïng hoaù hoïc cuûa chaát ñöôïc giaûi phoùng ôû ñieän cöïc.

 

docx 15 trang Người đăng hong.qn Lượt xem 2421Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phụ đạo Vật lí 11 - Chuyên đề: Điện học – điện từ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 13 -14 - 15 Tiết: Ngày soạn: 
Lớp: 11B3 .................... Ngày dạy: ..............
Lớp: 11B5 ................. Ngày dạy: .................
CHUYÊN ĐỀ: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
Chủ đề 3: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
DẠNG I: BÀI TẬP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT FARADAY( 6 tiết)
I. MỤC TIÊU.
+ Kiến thức: Giải được các bài toán áp dụng các định luật Faraday.
+ Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức giải bài tập.
+ Thái độ: chăm chỉ ôn bài.
II. Chuẩn bị
GV: Hệ thống kiến thức + PPG + Bài tập.
Kiến thức: Dòng điện trong chất điện phân
Bản chất: Doøng ñieän trong chaát ñieän phaân laø doøng chuyeån dôøi coù höôùng cuûa caùc ion trong ñieän tröôøng. Ion döông cuøng chieàu ñieän tröôøng, ion aâm ngöôïc chieàu ñieän tröôøng
. Caùc ñònh luaät Fa-ra-ñaây
* Ñònh luaät Fa-ra-ñaây thöù nhaát
 Khoái löôïng vaät chaát ñöôïc giaûi phoùng ôû ñieän cöïc cuûa bình ñieän phaân tæ leä thuaän vôùi ñieän löôïng chaïy qua bình ñoù. m = kq
 k goïi laø ñöông löôïng hoaù hoïc cuûa chaát ñöôïc giaûi phoùng ôû ñieän cöïc.
* Ñònh luaät Fa-ra-ñaây thöù hai
k = 
 Ñöông löôïng ñieän hoaù k cuûa moät nguyeân toá tæ leä vôùi ñöông löôïng gam cuûa nguyeân toá ñoù. Heä soá tæ leä , trong ñoù F goïi laø soá Fa-ra-ñaây.
m = It
 Thöôøng laáy F = 96500 C/mol.
A: Khoái löôïng mol, n: hoùa trò
* Keát hôïp hai ñònh luaät Fa-ra-ñaây, ta ñöôïc coâng thöùc Fa-ra-ñaây :
 m: laø chaát ñöôïc giaûi phoùng ôû ñieän cöïc, tính baèng gam.
n: Hóa trị
A: Khối lượng nguyên tử(g/mol)
Lưu ý:
+ Bình điện phân giống như một điện trở bình thường.Ip ; Up ; Rp
+ Phải tính Ip trước khi áp dụng công thức Faraday.
* Bài tập:
Bài 1: Một tấm kim loại được đem mạ niken bằng phương pháp điện phân. Biết diện tích bề 
mặt kim loại là 40cm2, cường độ dòng điện qua bình là 2A, niken có khối lượng riêng D = 8,9.103kg/m3, A =58, n=2.
 Tính chiều dày của lớp niken trên tấm kim loại sau khi điện phân 30 phút. Coi niken bám đều lên bề mặt tấm kim loại.
Hướng dẫn:
Sử dụng công thức: m = .It
- Chiều dày của lớp mạ được tính: d = 
Bài 2: Điện phân dung dịch H2SO4 với các điện cực platin, ta thu được khi hidro và ôxi ở điện cực. Tính thể tích khí thu được ở mỗi điện cực (ở điều kiện tiêu chuẩn) nếu dòng điện qua bình điện phân có cường độ I = 5A và trong thời gian t = 32 phút 10 giây.
Bài 3: Cho mạch điện như hình: 
E = 13,5V, r = 1W ; R1 = 3W ; R3 = R4 = 4W. 
Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, anốt bằng đồng, có điện trở R2 = 4W. 
R2
R1
E, r
M
R3
R4
N
·
·
Hãy tính : a) Điện trở tương đương RMN của mạch ngoài, cường độ dòng điện qua nguồn, qua bình điện phân.
 b) Khối lượng đồng thoát ra ở catốt sau thời gian t = 3 phút 13 giây. Cho Cu = 64, n =2.
 c) Công suất của nguồn và công suất tiêu thụ ở mạch ngoài.
ĐS : a) RMN = 2W ; I = 4,5A ; Ib = 1,5A ; b) m = 0,096g ; c) PE = 60,75W ; PN = 40,5W.
E,r
B
A
R1
R2
Đ
C
Rp
M
N
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ: nguồn có sđđ: = 24V, 
r = 1W, điện dung tụ C = 4đ. 
Đèn Đ có ghi (6V - 6W). Các điện trở R1 = 6W ; 
 R2 = 4W ;Rp = 2W và là bình điện phân đựng dung 
dịch CuSO4 có cực dương bằng Cu. 
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính lượng Cu giải phóng ra ở cực âm của bình âm điện 
phân trong thời gian 16 phút 5 giây. Biết Cu có hóa trị 2 và 
có nguyên tử lượng 64.
c. Tính điện tích trên tụ C. 
Bài 5: Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là 1 (A). Cho AAg=108 (g/mol), nAg= 1 , Hằng số Farađây F= 96500C/mol. Tính lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây ? 	(1,08 g)	
Bài 6: Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2 (W). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Tính Khối lượng bạc bám vào cực âm sau 2 giờ? 
(40,3g)	
Bài 7: Cho dòng điện chạy qua bình điện phân đựng dung dịch muối của niken, có anôt làm bằng niken, biết nguyên tử khối và hóa trị của niken lần lượt bằng 58,71 và 2. Trong thời gian 1h dòng điện 10A đã sản ra một khối lượng niken bằng bao nhiêu ?	(10,95 g)	
Bài 8: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực bằng bạc sau 0,5 giờ khối lượng bạc thu được ở catốt là 3,2g. Tính cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân ?	(1,58A)	
Bài 9: Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05(mm) sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm2. Cho biết Niken có khối lượng riêng là r = 8,9.103 kg/m3, nguyên tử khối A = 58 và hoá trị n = 2. Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân?	(2,47 A)
RP
H1
 Bài 10: Muốn mạ đồng cho một tấm sắt có diện tích tổng cộng là S=2.104 mm2, người ta dùng nó làm catốt của bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với anốt bằng đồng nguyên chất, rồi cho một dòng điện có cường độ I=10A chạy qua bình điện phân trong thời gian 2 giờ 40phút và 50 giây. Biết Cu có khối lượng riêng là= 8,9 g/cm3, A=64 g/mol và n=2. Tính chiều dày của lớp đồng bám lên tấm sắt?	( 0,18 mm) 	
Câu 11: Một bình điện phân dung dịch CuSO4 có anốt làm bằng đồng, 
điện trở của bình điện phân Rp = 8 (W), được mắc vào hai cực của bộ 
nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (W) như hình vẽ 1.
 Tính khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 5 h ?	(5,97 g)
Câu 12: Cho mạch điện như hình vẽ 2. Biết nguồn có suất điện động 
16V, r=0,8, R1=12, R2=0,22, R3=4. 
 Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở RP = 4. Tính
a) Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B?	(U=6V)
b) Cường độ dòng điện qua bình điện phân?	(IP =1,5 A)
c) Lượng đồng giải phóng ở catốt sau 965s?	( m = 0,48g)
Câu 13: Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 (V) và điện trở trong 0,6 (Ω). Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205 mắc vào hai cực của bộ nguồn. Tính khối lượng Cu bám vào catốt trong thời gian 50 phút?	(0,013 g)	
*Câu 14: Cho một mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động và điện trở trong là cung cấp dòng điện cho bình điện phân dung dịch CuSO4 với Anốt bằng Cu như hình vẽ 3. Biết bình điện phân có suất phản điện và điện trở trong là và lượng đồng bám lên catốt là m = 1,2g. Tính
H3
a) Điện lượng qua bình điện phân?	(3619C)
b) Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân?	(1A)
c) Thời gian điện phân ?	(3619s)
B
X
R3
R2
R4
R1
A
Bài 15. Cho mạch điện như hình : Bộ nguồn gồm 8 pin giống nhau, được mắc thành 2 dãy, mỗi dãy gồm 4 pin nối tiếp, mỗi pin có x 0 = 2,5 (V), r0 = 0,5 (W). Mạch ngoài gồm: R1 =12 (W), R2 = 8 (W), R3 = 1 (W) là điện trở của bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, anod bằng Ag. R4 là đèn (4V – 4W). Bỏ qua điện trở các dây nối.
a/ Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ? cường độ dòng điện trong mạch chính ? Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở mạch ngoài. Hiệu điện thế giữa A và B ?
b/ Tính công suất và hiệu suất của bộ nguồn ?
c/ Tính khối lượng Ag thu được ở catod bình điện phân sau 32 phút 10 giây ? Đèn có sáng bình thường không ?
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh, kiểm tra tác phong
2. Các hoạt động:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ( 10 phút)
- Định luật Faraday + Công thức.
- Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe GV nhận xét.
- Ghi nhận.
- Gọi Hs nhắc lại nội dung và công thức định luật.
Giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức + đơn vị đo.
- Gọi hs khác trả lời, nhận xét.
- Nhận xét và chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Xây dựng PPG ( )
- Ghi nhớ PPG
- Thực hiện các yêu cầu Gv, trả lời câu hỏi.
- Hs khác nhận xét câu trả lời của ban.
- Ghi nhận
- Xây dựng PPG. Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi:
1. Công thức cần áp dụng
2. Đơn vị các đại lượng
Hoạt động 3: Vận dụng ( )
- Vận dụng được kiến thức và PPG cho từng bài toán cụ thể.
- Ghi đề, suy nghĩ tìm lời giải.
- Nêu cách giải, trình bày.
- Hs khác nhận xét phần trình bày của bạn.
- Ghi nhận.
- Gv đọc đề, yêu cầu hs ghi đề, tìm lời giải.
- Hướng dẫn Hs vận dụng PPG để giải bài toán.
- Gọi Hs trình bày.
- Gọi Hs khác nhận xét câu trả lời.
- Nhận xét và chốt kiến thức.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN: 16 - 17 Tiết: Ngày soạn: 
Lớp: 11B3 .............. Ngày dạy: ..............
Lớp: 11B5 ........ Ngày dạy: .................
DẠNG II: TRẮC NGHIỆM DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG( 4 tiết)
I. MỤC TIÊU.
+ Kiến thức: Giải được các bài toán trắc nghiệm áp dụng các định luật Faraday, điện trở suất, suất điện động nhiệt điện, điện trở phụ thuộc nhiệt độ..
+ Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức giải bài tập.
+ Thái độ: chăm chỉ ôn bài.
II. Chuẩn bị
GV: Hệ thống kiến thức + PPG + Bài tập.
Kiến thức: 
1. Bản chất dòng điện trong kim loại
- Dòng e ngược chiều điện trường.
- Sự phụ thuộc r, R vào nhiệt độ
r = r0(1 + a(t - t0)) W.m
α: Heä soá nhieät ñieän trôû
" R= R(1 + a(t - t0)) W
 - Suất nhiệt điện động
E = aT(T1 – T2)
Phụ thuộc: - Bản chất 2 kim loại làm cặp nhiệt điện
- Độ chênh lệch nhiệt độ hai đầu
2. Bản chất dòng điện trong chất điện phân
Bản chất: Doøng ñieän trong chaát ñieän phaân laø doøng chuyeån dôøi coù höôùng cuûa caùc ion trong ñieän tröôøng. Ion döông cuøng chieàu ñieän tröôøng, ion aâm ngöôïc chieàu ñieän tröôøng
. Caùc ñònh luaät Fa-ra-ñaây
m = kq
m = It
k = 
	+ I (A) : cường độ dòng điện không đổi đi qua bình điện phân 
	+ t (s) : thời gian dòng điện chạy qua bình 
	+ A : nguyên tử lượng 
	+ n : hóa trị 
	+ q (C) : Điện lượng 
	+ m (g) : khối lượng của chất điện phân.
B: Bài tập 
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
Câu 1: Pin nhiệt điện gồm:
A. hai dây kim loại hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
B. hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
C. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.
D. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu mối hàn được nung nóng.
Câu 2: Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ mối hàn 	
B. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn 
C. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại 
D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại
Câu 3: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
A. Tăng khi nhiệt độ giảm 	 B. Tăng khi nhiệt độ tăng 
C. Không đổi theo nhiệt độ 	D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại
Câu 4: Hiện tượng siêu dẫn là:
A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không
C. Khi nhiệt độ tăng tới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ TC nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
Câu 5: Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức:
A. R = ρlS 	B. R = R0(1 + αt) 	 C. Q = I2Rt 	D. ρ = ρ0(1+αt)
Câu 6: Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiểu dài bao nhiêu:
A. 8,9m 	B. 10,05m 	C. 11,4m 	D. 12,6m
Câu 7: Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở nh ... n rồi cho dòng điện 5A chạy qua trong 2 giờ, đồng thời quay khối trụ để niken phủ đều. Tính độ dày lớp niken phủ trên tấm sắt biết niken có A = 59, n = 2, D = 8,9.103kg/m3:	
A. 0,787mm	 B. 0,656mm 	C. 0,434mm 	D. 0,212mm
Câu 22 : Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi điện phân dung dịch:
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại 	
B. axit có anốt làm bằng kim loại đó 
C. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó 	
D. muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại
Câu 23: Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong chất điện phân là do:
A. sự tăng nhiệt độ của chất điện phân 	
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực 
C. sự phân ly của các phân tử chất tan trong dung môi 	
D. sự trao đổi electron với các điện cực
Câu 24: Do những nguyên nhân gì mà độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng?
A. chuyển động nhiệt của các phân tử tăng làm khả năng phân ly thành ion tăng do va chạm
B. độ nhớt của dung dịch giảm làm các ion chuyển động dễ dàng hơn
C. chuyển động nhiệt của các phân tử ở điện cực tăng lên vì thế tác dụng mạnh lên dung dịch
D. cả A và B
Câu 25: Một bộ nguồn gồm 30 pin mắc hỗn hợp thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trở trong 0,6Ω. Một bình điện phân dung dịch đồng có anot bằng đồng có điện trở 205Ω nối với hai cực bộ nguồn trên thành mạch kín. Tính khối lượng đồng bám vào catot trong thời gian 50 phút, biết A = 64, n = 2:	
A. 0,01g 	B. 0,023g 	C. 0,013g 	D. 0,018g
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh, kiểm tra tác phong
2. Các hoạt động:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ( 10 phút)
- dòng điện trong km loại và trong chất điện phân.
- Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe GV nhận xét.
- Ghi nhận.
- Gọi Hs nhắc lại nội dung và công thức định luật.
Giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức + đơn vị đo.
- Gọi hs khác trả lời, nhận xét.
- Nhận xét và chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức giải bài tập ( )
- Ghi nhớ PPG
- Thực hiện các yêu cầu Gv, trả lời câu hỏi.
- Hs khác nhận xét câu trả lời của ban.
- Ghi nhận
- Yêu cầu Hs vận dụng công thức giải các bài tập trắc nghiệm:
- Hướng dẫn học sinh giải bài trên bảng, nhận xét câu trả lời của bạn.
- Sửa những câu khó.
- Chốt kiến thức cân nhớ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN: 18 Tiết: Ngày soạn: 
Lớp: 11B3 .............. Ngày dạy: ..............
Lớp: 11B5 ........ Ngày dạy: .................
ÔN TẬP HK I ( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU.
+ Kiến thức: Giải được các bài toán:
TỰ LUẬN + TRẮC NGHIỆM áp dụng các kiến thức đã được học.
+ Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức giải bài tập.
+ Thái độ: chăm chỉ ôn bài.
II. Chuẩn bị
GV: Hệ thống kiến thức + PPG + Bài tập.
Kiến thức: 
CHƯƠNG I ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
1. Điện tích: Có hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm. Điện tích kí hiệu là q, đơn vị Culông 
2. Điện tích nguyên tố có giá trị : q = 1,6.10-19. Hạt electron và hạt proton là hai điện tích nguyên tố.
3. Electron là một hạt cơ bản có:
- Điện tích qe = - e = - 1,6.10-19C
- Khối lượng me = 9,1.10-31 kg
4. Điện tích của hạt (vật) luôn là số nguyên lần điện tích nguyên tố: q = ne
ĐỊNH LUẬT CULÔNG
Công thức: ; e là hằng số điện môi, phụ thuộc bản chất của điện môi. 
CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
1. Cường độ điện trường: đặc trưng cho tính chất mạnh yếu của điện trường về phương diện tác dụng lực, cường độ điện trường phụ thuộc vào bản chất điện trường, không phụ thuộc vào điện tích đặt vào.
3. Lực điện trường 
4. Nguyên lý chồng chất: 
* Các trường hợp đặc biệt: 
- Nếu thì 
- Nếu thì 
- Nếu thì 
- Nếu E1 = E2 thì: E = 2E1.cos 
5. Phương pháp giải bài toán nguyên lý chồng chất: 
- B1: Vẽ hình biểu diễn và tính độ lớn của các thành phần E1 và E2 .
- Nhận xét về vàđể rút ra vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU
1. Điện trường đều 
 hay U= E.d
CÔNG- THẾ NĂNG - ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ
 - Trong đó d= s.cos là hình chiếu của đoạn MN lên một phương đường sức, hiệu điện thế UMN = Ed = VM - VN
TỤ ĐIỆN
1. Công thức định nghĩa điện dung của tụ điện: 
*Đổi đơn vị: 1= 10–6F; 1nF = 10–9F ;1 pF =10–12F
CHƯƠNG II DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
1. Cường độ dòng điện 
* Với dòng điện không đổi (có chiều và cường độ không đổi) : 
2. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt): 
- Điện trở RĐ = 
- Dòng điện định mức 
- Đèn sáng bình thường : So sánh dòng điện thực qua đèn với giá trị định mức. 
3. Ghép điện trở: 
Ghép nối tiếp
Ghép song song
Rtđ
U
I
Nếu n điện trở giống nhau 
Loại mạch
Phân hiệu điện thế : 
Phân dòng điện : 
4. Năng lượng nguồn điện và đoạn mạch: 
Nguồn
Tải (đoạn mạch)
Công = ĐNTT
= Png.t
= P.t
Công suất
= I2R
Hiệu suất
Định luật Jun-Lenxơ
5. Ghép bộ nguồn: 
Ghép nối tiếp
Ghép song song
Ghép HH đối xứng
Cực âm (-) mắc nối cực dương (+)
Cực âm mắc chung, cực dương mắc chung 1 điểm
Ghép thành n dãy, mỗi dãy có m nguồn
Nếu có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp : ;
Tổng số nguồn N = m.n
6. Định luật Ôm : 
CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
1. Điện trở vật dẫn kim loại :
C Công thức định nghĩa : 
C Điện trở theo cấu tạo : trong đó là điện trở suất, đơn vị : 
C Sự phụ thuộc của điện trở suất và điện trở theo nhiệt độ : 
 trong đó : hệ số nhiệt điện trở, đơn vị K-1
* Điện trở khi đèn sáng bình thường là điện trở ở nhiệt độ cao trên 20000C.
2. Suất điện động nhiệt điện:
E = aT.(T1-T2)= aT .DT = aT(t1-t2)
aT hệ số nhiệt điện động, đơn vị K-1, phụ thuộc vào vật liệu làm cặp nhiệt điện ; 
3. Định luật I và II Faraday: Trong hiện tượng dương cực tan, khối lượng của chất giải phóng ở điện cực được tính: 
trong đó: k=là đương lượng điện hóa; F=96500 (C/mol) là hằng số Faraday ; A: khối lượng mol nguyên tử; n là hoá trị của chất giải phóng ở điện cực. 
* BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM 
Câu 1: Một tụ điện phẳng, diện tích đối diện giữa hai bản tụ là 100cm2, khoảng cách giữa hai bản tụ là 0,2mm, được đặt trong không khí. Chọn đáp án đúng? Về giá trị điện dung của tụ điện
A. 4,42.10-10F.	B. 4,42.10-9F.	C. 4,42.10-11F.	 D. 4,42.10-8F.
Câu 2: Trên vỏ của một thiết bị điện có ghi 20- 200V. Chọn kết luận sai?
A. Điện dung của thiết bị bằng 20.
B. Mắc thiết bị với hiệu điện thế 300V, thiết bị hoạt động bình thường.
C. Hiệu điện thế giới hạn của thiết bị là 200V.	
D. Thiết bị này là tụ điện.
Câu 3: Trong các công thức nói về công của lực điện trường A, cường độ điện trường E. Công thức nào viết sai?
A . 
B. 
C. 
D. 
Câu 4: Hai điện tích điểm q1= 10-8C và q2= - 2.10-8C đặt cách nhau 3cm trong dầu có hằng số điện môi =2. Chọn đáp án đúng? khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích:
A. Lực hút độ lớn bằng 10-3N.	B. Lực hút độ lớn bằng 2.10-3N.
C. Lực hút độ lớn bằng 10-4N .	D. Lực đẩy độ lớn bằng 2.10-3N.
Câu 5: Các công thức liên quan tới tụ điện dưới đây. Công thức nào đã viết sai?
A . 
B. 
C.
D. C1 nối tiếp C2 thì C12= C1 + C2
Câu 6: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai ?
A. Trong điện trường đều có đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều nhau.
B. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch bình phương khoảng cách của hai điện tích.
C. Iôn dương là nguyên tử trung hòa nhận thêm electron.
D. Trong một hệ cô lập về điện thì tổng đại số các điện tích của hệ được bảo toàn.
Hình (1)
Hình (2)
Hình (3)
Hình (4)
Câu 7: 
Chọn phát biểu đúng? Khi nói về hướng của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q đặt trong điện trường đều trong các hình vẽ sau.
A . Hình (2)
B. Hình (3)
C. Hình (4)
D. Hình (1)
Câu 8: Chọn phát biểu sai ? về công dụng của các thiết bị đo dưới đây:
A. Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong mạch điện.	
B. Am pe kế đo cường độ dòng điện trong mạch điện.
 C. Công tơ điện đo điện năng tiêu thụ.	
D. Tĩnh điện kế đo giá trị của điện trở.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây về dòng điện không chính xác?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do.
B. Dòng điện một chiều là dòng điện không đổi.
C. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
D. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
Câu 10: Đơn vị của công suất là
A . Oát (W)
B. Jun (J)
C. Vôn trên Am pe (V/A)
D. Culông trên giây( C/s)
Câu 11: Chọn đáp án sai ? khi đổi từ đơn vị ước của C sang đơn vị C.
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 12: Trong các công thức về cường độ dòng điện không đổi I, công suất tiêu thụ P, nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn tỏa nhiệt Q, định luật ôm trên R. Công thức nào đã viết sai?
A . 
B. 
C. 
D. 
B. TỰ LUẬN 
Bài 1: Một vật nhỏ có điện tích Q1= 5.10-9C, khối lượng m, đặt tại điểm A trong không khí .
1) là véc tơ cường độ điện trường do Q1 gây ra tại điểm B.
a) Cho biết phương, chiều, điểm đặt của ? Vẽ biểu diễn ? 
Q2
Q1
k
b) Tính độ lớn của véc tơ ? Biết AB = 10cm.
2) Điện tích Q1 gắn vào đầu sợi dây nhẹ, chiều dài , cách điện, đầu trên cố định. Điện tích điểm Q2= 10-3C gắn vào lò xo nhẹ k = 1N/m đặt nằm ngang, cách điện, đầu kia cố định, ban đầu Q1 và Q2 cùng nằm trên một đường thẳng đứng, khoảng cách hai điện tích đủ lớn để bỏ qua lực tương tác giữa chúng (hình vẽ). Thiết lập một điện trường đều nằm ngang, khi hai điện tích ở vị trí cân bằng mới thì Q1 và Q2 vẫn thuộc một đường thẳng đứng và lực căng dây treo Q1 có độ lớn gấp 2 lần trọng lực tác dụng lên Q1. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s2. Tính khối lượng m của Q1? 
Bài 2: Một tụ điện có điện dung C1= 6 µF.
1) Đặt một hiệu điện thế U = 8V vào hai đầu tụ C1. Tính điện tích và năng lượng của tụ C1?
2) Mắc tụ C2 với tụ C1 được bộ tụ có điện dung C12= 4 µF. Khi mắc tụ C2 với C3 được bộ tụ có điện dung C23 = 18μF. Tìm cách mắc C2 và C3 và giá trị của C2 và C3 ?
A
B
R
Đ
Bài 3: Cho đoạn mạch AB như hình vẽ: 
Bóng đèn Đ( 200V- 40W) mắc nối tiếp với một biến trở R.
1) Nêu ý nghĩa các chỉ số ghi trên bóng đèn?
2) Đặt một hiệu điện thế U = 220V vào hai điểm A,B. Điều chỉnh biến trở R để đèn sáng bình thường. Tìm R?
3) Thay bóng đèn Đ và biến trở R bằng một chiếc quạt điện có điện trở r = 10 Ω. Vẫn đặt một hiệu điện thế U = 220V vào hai điểm A,B thì quạt hoạt động bình thường, khi ấy cường độ dòng điện qua quạt bằng 0,5A. 
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh, kiểm tra tác phong
2. Các hoạt động:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ( 10 phút)
- Ôn tập kiến thức các chương
- Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe GV nhận xét.
- Ghi nhận.
- Gọi Hs nhắc lại nội dung và công thức, các định luật.
Giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức + đơn vị đo.
- Gọi hs khác trả lời, nhận xét.
- Nhận xét và chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức giải bài tập ( )
- Ghi nhớ PPG
- Thực hiện các yêu cầu Gv, trả lời câu hỏi.
- Hs khác nhận xét câu trả lời của ban.
- Ghi nhận
- Yêu cầu Hs vận dụng công thức giải các bài tập trắc nghiệm:
- Hướng dẫn học sinh giải bài trên bảng, nhận xét câu trả lời của bạn.
- Sửa những câu khó.
- Chốt kiến thức cân nhớ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_tong_hop.docx