A. Mục tiêu bài học
Qua bài giảng, nhằm giúp HS:
1. Có những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm về văn bản và kiến thức khái quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ.
2. Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV
- Thiết kê bài giảng
- Hệ thống liên kết văn bản Tiếng việt – Trần Ngọc Thêm
C. Cách thức tiến hành
- Tổ chức hoạt động theo nhóm
- Đàm thoại , phát vấn
Tiết theo PPCT: 5 - 6. Tiếng việt văn bản Ngày soạn: 23.08.09 Ngày giảng: Lớp giảng: 10B6 Sĩ số: A. Mục tiêu bài học Qua bài giảng, nhằm giúp HS: 1. Có những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm về văn bản và kiến thức khái quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ. 2. Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV - Thiết kê bài giảng - Hệ thống liên kết văn bản Tiếng việt – Trần Ngọc Thêm C. Cách thức tiến hành - Tổ chức hoạt động theo nhóm - Đàm thoại , phát vấn D. Tiến trình dạy học 1. ổn định 2. KTBC GV: Hãy kể tên các nhân tố tham gia HĐGT? * Yêu cầu: - Nhân vật giao tiếp - Hoàn cảnh giao tiếp - Nội dung giao tiếp - Mục đích giao tiếp - Phương tiện và cách thức giao tiếp 3. GTBM ở THCS, các em đã được làm quen với văn bản. Hôm nay, ở chương trình Ngữ văn 10 chúng ta lại có dịp tìm hiểu thêm về văn bản. 4. Hoạt động dạy học Hoạt động của thỳa và trò Yêu cầu cần đạt GV: Tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS thảo luận Lấy kết quả và GV tổng hợp, bổ sung GV: em hiểu thế nào là văn bản? HS dựa vào SGK trả lời GV ghi bảng GV: văn bản có những đặc điểm cơ bản nào? GV: Vấn đề được đề cập trong mỗi văn bản là vấn đề gì? thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống? GV: từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn bản thuộc loại nào? GV: cách thức thể hiện nội dung ở mỗi văn bản? GV: Hướng dẫn HS so sánh theo yêu cầu GV: Hãy cho biết theo lính vực và mục đích giao tiếp người ta có các loại văn bản nào? I. Khái niệm, đặc điểm 1. Bài tập (SGK trang 23- 24) a. - Văn bản 1: hoàn cảnh sống có thể tác động đến nhân cách con người theo hướng tích cực hoặc tiêu cực. Văn bản này có 1 câu - Văn bản 2: tạo ra trong hoạt động giao tiếp giữa cô gái với mọi người, đáp ứng nhu cầu giãi bày về thân phận của cô gái, hạnh phúc không phải do họ tự định đoạt mà phụ thuộc vào sự may rủi. Văn bản này có 4 câu - Văn bản 3: tạo ra trong HĐGT giữa vị Chủ tịch nước với toàn thể quốc dân đồng bào, là nguyện vọng khẩn thiết và khẳng định quyết tâm lớn của dân tộc trong việc giữ gìn, bảo vệ độc lập tự do. Văn bản gồm 17 câu. b. - Văn bản 1: quan hệ giữa người với người trong cuộc sống, cách đặt ra vấn đề và giải quyết vấn đề rất rõ ràng. - Văn bản 2: lời than thân của cô gái, cách thể hiện nhất quán rõ ràng. - Văn bản 3: lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, văn bản thể hiện nhất quán, rõ ràng. + Lập trường chính nghĩa của ta và dã tâm của thực dân Pháp + Nêu chân lí đời sống dân tộc + Kêu gọi mọi người đứng lên đánh giặc + Kêu gọi binh sĩ, tự vệ dân quân + khẳng định nước Việt Nam nhất định sẽ được độc lập, nhất định thắng lợi. c. Bố cục của văn bản 3: rõ ràng - MB: “hỡi đồng bào toàn quốc” - TB: “chúng ta muốn hoà bình nhất định về dân tộc ta” - KB: Phần còn lại " Phần MB, KB của văn bản 3 có dấu hiệu hình thức riêng, mở đầu bằng lời kêu gọi, kết thúc bằng lời khẳng định chắc chắn được độc lập, sẽ được thống nhất. d. Mục đích của văn bản - Văn bản 1: truyền đạt khái niệm sống - Văn bản 2: lời than thân để gợi sự hiểu biết và cảm thông của mọi người với số phận người phụ nữ. - Văn bản 3: kêu gọi khích lệ, thể hiện quyết tâm của mọi người trong kháng chiến chông Pháp. 2. Khái niệm văn bản - Là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, gồm 1 hay nhiều câu, nhiều đoạn 3. Đặc điểm cơ bản - Thể hiện một chủ đề và triển khai chủ đề một cách trọn vẹn - Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, cả văn bản được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc - Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung - Mỗi văn bản nhằm thực hiện 1 hoặc 1 số mục đích giao tiếp nhất định. II. Các loại văn bản 1. Bài tập (SGK trang 25) a. Bài tập 1 - Nội dung: + Nội dung của văn bản 1: đề cập đến một khái niệm sống + Nội dung của văn bản 2: thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa + Nội dung của văn bản 3: đề cập đến vấn đề chính trị: kháng chiến chống thực dân Pháp - Từ ngữ: + Văn bản 1, 2: từ ngữ thông thường + Văn bản 3: từ ngữ chính trị, xã hội - Cách thức thể hiện: + Văn bản 1, 2: thông qua những hình ảnh cụ thể, có tính hình tượng + Văn bản 3: dùng lí lẽ và lập luận b. Bài tập 2. - Phạm vi sử dụng: + Văn bản 2: dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tình nghệ thuật. + Văn bản 3: trong lĩnh vực giao tiếp về chính trị + Các văn bản trong SGK: sử dụng trong lĩnh vực giao tiếp khoa học + Đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh: trong lĩnh vực giao tiếp hành chính - Mục đích giao tiếp: + Văn bản 2: bộc lộ cảm xúc + Văn bản 3: kêu gọi toàn dân kháng chiến + Các văn bản trong SGK: truyền thụ kiến thức khoa học + Đơn, giấy khai sinh: trình bày ý kiến nguyện vọng + ghi nhận những sự việc, hiện tượng trong đời sống hay quan hệ giữa các cá nhân và tổ chức hành chính. - Từ ngữ: + Văn bản 2: từ ngữ thông thường và giàu hình ảnh. + Văn bản 3: từ ngữ chính trị + Các văn bản trong SGK: từ ngữ khoa học + Đơn, giấy khai sinh: từ ngữ hành chính - Kết cấu: + Văn bản 2: kết cấu của ca dao, thể loại thơ lục bát + Văn Bản 3: kết cấu 3 phần rõ rệt, mạhc lạc (MB, TB, KB) + Các văn bản trong SGK: kết cấu mạch lạc chặt chẽ. + Đơn, giấy khai sinh: có mẫu sẵn, chỉ cần điền nội dung cần thiết 2. Các loại văn bản - Văn bản thuộc PCNNSH - Văn bản thuộc PCNNNT - Văn bản thuộc PCNNKH - Văn bản thuộc PCNN hành chính - Văn bản thuộc PCNN chính luận - Văn bản thuộc PCNN báo chí. 5. Củng cố và dặn dò - Củng cố lại kiến thức cơ bản - Chuẩn bị kiến thức viết bài làm văn số 1p
Tài liệu đính kèm: