Giáo án Ngữ văn khối 11 - Tựa "Trích diễm thi tập"

Giáo án Ngữ văn khối 11 - Tựa "Trích diễm thi tập"

A/.MỤC TIÊU:

 Giúp H:

1/. Hiểu tấm lòng trân trọng, tự hào của tác giả đối với di sản thơ ca dân tộc và không khí học thuật của thời đại.

2/. Thấy được cách lập luận chặt chẽ kết hợp với tính biểu cảm của bài tựa.

B/.CHUẨN BỊ:

 * GV:SGK, SGV, thiết kế bài học

 * HS: SGK; đọc hiểu bài “TDTT”, tiểu dẫn, tri thức đọc – hiểu và phần chú thích.

C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 G tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

D/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/.Ổn định tổ chức: kiểm diện HS.

2/.Kiểm tra bài cũ :

 

doc 3 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 2515Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 11 - Tựa "Trích diễm thi tập"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 88
Ngày dạy: 
( “ TRÍCH DIỄM THI TẬP ”TỰ )
 HOÀNG ĐỨC LƯƠNG 
A/.MỤC TIÊU:
 Giúp H: 
1/. Hiểu tấm lòng trân trọng, tự hào của tác giả đối với di sản thơ ca dân tộc và không khí học thuật của thời đại.
2/. Thấy được cách lập luận chặt chẽ kết hợp với tính biểu cảm của bài tựa.
B/.CHUẨN BỊ:
	* GV:SGK, SGV, thiết kế bài học
	* HS: SGK; đọc hiểu bài “TDTT”, tiểu dẫn, tri thức đọc – hiểu và phần chú thích.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:	
 G tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/.Ổn định tổ chức: kiểm diện HS.
2/.Kiểm tra bài cũ :
? Sơ nét về cuộc đời của NT?
- H trả lời như phần I.
? Tác phẩm VH của NT bao gồm những thể loại nào? Cho TD?
- H trả lời như phần II, mục1.
? ND của các TP của NT?
- H trả lời như phần II, mục2.
3/. Giảng bài mới:
* Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* H đọc-hiểu tiểu dẫn, VB SGK trang41,42,43.
 * H làm việc cá nhân, trình bày trước lớp theo câu hỏi G
- Phần tiểu dẫn SGK trình bày nội dung gì?
- Hãy cho sơ nét về cuộc đời của
HĐL?
- Dựa vào tri thức đọc – hiểu cho sơ nét về thể loại của bài?
- Phần tiểu dẫn SGK trình bày ntn về “Trích diễm thi tập”? 
Bài tựa trình bày điều gì?
* H đọc – hiểu VB.
- H giải nghĩa các từ khó.
- Tác giả cho biết mấy lí do khiến thơ văn không lưu truyền hết đời? Đặt tên cho từng lí do. 
- Trên cơ sở đó hãy lập dàn ý về luận điểm của HĐL vì sao thơ văn không lưu truyền hết đời?
- Hãy đọc đoạn “ Vì 4 lí dotan tành” có phải là lí do 5 không? Hãy đặt tên?
H nhận xét, phân tích và thảo luận.
- Vì sao HĐL phải sưu tầm, tuyển chọn thơ ca dân tộc? 
- Quá trình biên soạn ntn? 
H trao đổi thảo luận và trả lời.
- Thái độ khiêm tốn của tác giả thể hiện ntn trong bài tựa?
H trao đổi thảo luận và trả lời.
- Phân tích nghệ thuật lập luận kết hợp với biểu cảm của tác giả trong bài tựa?
H trao đổi thảo luận và trả lời.
- Bài văn đã khái quát vấn đề gì?
4/. Củng cố và luyện tập:
- Qua bài văn em cảm nhận gì về nội dung và nghệ thuật của TP?
H trao đổi thảo luận và trả lời.
G hướng dẫn H làm BT nâng cao
I/. GIỚI THIỆU:
1/. Tác giả: Hoàng Đức Lương SGK/50.
2/. Tác phẩm:
a) Thể loại: thể văn tựa ( tự) 
 - Thể văn tựa có 2 đ/điểm chính:
+ Luôn đặt đầu TP : trình bày lí do&quá trình hoàn thành TP.
+ Thiên về văn n/luận, đôi khi NL kết hợp chất tự sự &tr/tình
b) Tựa “ trích diễm thi tập”:
- Bài Tựa “TDTT” do HĐL tự viết cho công trình sưu tầm những bài thơ có giá trị từ thời Trần đến đầu thời Lê.
- Bài Tựa tr/bày lí do ra đời và qu/trình hình thành “TDTT”
II/. ĐỌC – HIỂU
* Giải nghĩa từ khó:
1/ Lí do khiến thơ văn không lưu truyền:
a) HĐL đưa ra 4 lí do chủ quan khiến thơ văn không l/truyền hết ở đời:
+ Nhà thơ mới thấy hết cái hay, cái đẹp của thơ.
+ Bận rộn công việc, người có điều kiện ít để ý tới thơ.
+ Có người thích thơ nhưng không có tài năng tuyển chọn.
+ Kiểm duyệt của nhà vua khắt khe.
b) Dàn ý theo luận điểm: Vì sao th/văn không l/truyền hết đời 
+ Chỉ nhà thơ mới thấy hết được cái hay, cái đẹp của thơ.
+ Mọi người có năng lực thì bận rộn không có thời gian.
+ Có người thích thơ nhưng không đủ năng lực tuyển chọn.
+ Kiểm duyệt của nhà vua quá khắt khe.
c) Lí do 5( khách quan) khiến th/văn không l/truyền hết ở đời:
Do binh lửa ( chiến tranh, hoả hoạn,) làm thiêu huỷ thư tịch vàthời gian làm huỷ hoại sách vở.
2/ Nguyên nhân sưu tầm, tuyển chọn thơ ca dân tộc:
- Vì một đất nước có văn hiến chẳng lẽ không có quyển sách tiêu biểu nào.
- Chẳng lẽ ta cứ đi tìm xa xôi để học thơ thời Đường.
=> HĐL đã căn cứ vào thực trạng di sản thơ ca dân tộc thời mình sống và nhu cầu bức thiết phải biên soạn cuốn “TDTT”
3/ Quá trình biên soạn: 
 Quá trình biên soạn gặp nhiều khó khăn: Các thư tịch không còn, tác giả phải “ nhặt nhạnh ở giấy tàn, vách nát”, “ hỏi quanh khắp nơi”, “ Thu lượm thêm thơ của các vị hiện đương làm quan trong triều:, cuối cùng là phân loại chia quyển.
4/ Thái độ của HĐL:
Thái độ của tác giả rất khiêm nhường trong cách xưng hô và nói về mình: “Tôi không tự lượng sức mình trách nhiệm nặng nề mà tài hèn sức mọnmạn phép phụ thêmmay ra tránh được lời chê trách”
5) Nghệ thuật của tác phẩm:
Lập luận chặt chẽ. Sức thuyết phục của tác giả trong bài không chỉ ở cách lập luận mà còn ở chất trữ tình hoà trong chất nghị luận:
- Lí lẽ đưa ra để khẳng định những lí do làm cho thơ văn không l/truyền hết ở trên đời, được xen với cảm nghĩ của bản thân “ Than ôi! Một nước văn hiếnthương xót lắm sao!”.
- Quá trình sưu tầm, tác giả thuyết minh những khó khăn, xen vào đó là giọng văn đầy cảm xúc. “ Trách nhiệmsức mọn mạn phépmay tránh đượcngười đời sau”.
6) Chủ đề: 
Bài văn đã th/hiện tấm lòng trân trọng, tự hào của tác giả
đối với di sản thơ ca dân tộc.
III/. TỔNG KẾT:
- Bài văn thể hiện lòng yêu nước của HĐL ở sự trân trọng di sản văn hoácủacha ông, đau xót trước thực trạng “ một nước văn hiếnnhà Đường” và qu/tâm sưu tầm thành bộ “TDTT” 
- Sức thuyết phục của bài văn chính là sự kết hợp giữa chất chính luận và chất trữ tình.
IV/. LUYỆN TÂP:
BT nâng cao:
 Lời nói đầu của các cuốn sách thường có điểm giống và khác
- Điểm giống:
+ Lí do ra đời của cuốn sách.
+ Quá trình hình thành tác phẩm.
+ Kết cấu tác phẩm.
+ Thái độ khiêm nhường của tác giả.
+ Phần lạc khoản: ngày tháng năm, tên tác giả.
- Điểm khác:
+ Về nội dung cuốn sách
+ Phong cách và sở thích của người viết.
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà :
- Học bài
- Soạn bài : Thái phó Tô Hiến Thành
+ Sơ nét về Đại Việt sử lược?
+ Những sự kiện lịch sử ở triều Lí năm 1175?
+ Tô Hiến Thành đã thể hiện bản lãnh ntn trước những mánh khoé của Thái hậu?
E/. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doctua Trich diem thi tap 10NC.doc