Giáo án Ngữ văn khối 11 - Từ ấy

Giáo án Ngữ văn khối 11 - Từ ấy

I. Tiểu dẫn:

1. Tỏc giả

- Nguyễn Kim Thành (1920 – 2005),Huế. - - Giỏc ngộ CM, được kết nạp vào Đảng CS 1938. Thơ ông gắn với cỏc chặng đường CMVN hơn 60 năm qua.

- ễng sinh ra trong 1 gain đỡnh nhà nho. Thuở nhỏ, học trường Quốc học, từ năm 6 tuổi đó học làm thơ.

- ễng tham gia hoạt động cỏch mạng từ giữa những năm 30.

- Năm 1937, Tố Hữu được kết nạp vào Đảng Cộng sản; Từ đó sự nghiệp thơ ca của ụng gắn liền với sự nghiệp cỏch mạng. Nhiều bài thơ của ông được đăng trên báo vào các năm 1937-1938

- Sau cỏch mạng, ụng trở thành nhà lónh đạo tư tưởng, văn nghệ của Đảng và Nhà nước., đồng thời cũng trở thành 1 nhà thơ lớn của dõn tộc.

- Thơ ông chan chứa tỡnh yờu nước, yờu thiờn nhiên, yêu con người, yờu cỏch mạng. Ông để lại cho thế hệ sau nhiều bài thơ có giá trị.

- Cỏc tỏc phẩm chớnh: Từ ấy, Việt Bắc, Ra trận

 

doc 7 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 11 - Từ ấy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỪ ẤY
 ( Tố Hữu)
Tiểu dẫn:
1. Tỏc giả
- Nguyễn Kim Thành (1920 – 2005),Huế. - - Giỏc ngộ CM, được kết nạp vào Đảng CS 1938. Thơ ụng gắn với cỏc chặng đường CMVN hơn 60 năm qua.
ễng sinh ra trong 1 gain đỡnh nhà nho. Thuở nhỏ, học trường Quốc học, từ năm 6 tuổi đó học làm thơ.
ễng tham gia hoạt động cỏch mạng từ giữa những năm 30.
Năm 1937, Tố Hữu được kết nạp vào Đảng Cộng sản; Từ đú sự nghiệp thơ ca của ụng gắn liền với sự nghiệp cỏch mạng. Nhiều bài thơ của ụng được đăng trờn bỏo vào cỏc năm 1937-1938
Sau cỏch mạng, ụng trở thành nhà lónh đạo tư tưởng, văn nghệ của Đảng và Nhà nước., đồng thời cũng trở thành 1 nhà thơ lớn của dõn tộc.
Thơ ụng chan chứa tỡnh yờu nước, yờu thiờn nhiờn, yờu con người, yờu cỏch mạng. ễng để lại cho thế hệ sau nhiều bài thơ cú giỏ trị.
- Cỏc tỏc phẩm chớnh: Từ ấy, Việt Bắc, Ra trận	
2. Tỏc phẩm
- Từ ấy ghi nhận những biến chuyển cú tớnh bước ngoặt trong nhận thức và hành động của người chiến sĩ cỏch mạng khi được vinh dự kết nạp vào Đảng.
- “ Từ ấy”: Là mốc đánh dấu con đường cach mạng của nhà thơ.
- Là tuyên ngôn về lẽ sống của người chiến sĩ.
- Bài thơ nằm trong tập thơ “Từ ấy” thuộc phần “Máu lửa”.
- Ngày đầu khi được đứng trong hàng ngũ của Đảng, làm bài thơ để ghi lại kỉ niệm đỏng nhớ ấy.
- Bài thơ nằm trong phần Mỏu lửa của tập thơ Từ ấy.
- Tập Từ ấy gồm 71 bài chia làm 3 phần: Mỏu lửa, Xiềng xớch, Giải phúng.
	3. Thể thơ và bố cục.
- Thất ngụn: 7 chữ/cõu; 4 cõu/khổ; 3 khổ/bài.
- Khổ 1: Niềm vui sướng, say mờ khi gặp lớ tưởng của Đảng, cỏch mạng.
- Khổ 2: Nhận thức mới về lẽ sống.
- Khổ 3: Sự chuyển biến trong tỡnh cảm.
II. Đọc hiểu văn bản.
Niềm vui sướng, say mờ khi gặp lớ tưởng của Đảng 
Từ ấy trong tụi bừng nắng hạ
Mặt trời chõn lớ chúi qua tim
Hồn tụi là một vườn hoa lỏ
Rất đậm hương và rộn tiếng chim
- Hỡnh ảnh ẩn dụ : nắng hạ, mặt trời chõn lớ, chúi qua tim.
“ bừng nắng hạ” : luồng sỏng mạnh mẽ, rực rỡ, phỏt ra bất ngờ, đột ngột, cho nguồn nhiệt lượng cỏch mạng làm bừng sỏng tõm hồn nhà thơ.
“mặt trời chõn lớ” : hỡnh ảnh ca ngợi lớ tưởng của Đảng, ca ngợi chủ nghĩa cộng sản đó soi sỏng tõm hồn. Với Tố Hữu, lớ tưởng cộng sản cú cỏi đẹp của chõn lớ, cỏi chúi chang, rạo rực của mặt trời, của sự sống.
“ chúi qua tim” : nhà thơ đó đún nhận lớ tưởng cựa Đảng bằng chớnh tõm hồn của mỡnh, để nú xuyờn thấu( chúi ) con tim- nơi kết tụ của tỡnh cảm, nơi kết hợp hài hũa giữa tõm lớ và ý thức trớ tuệ.
à Khẳng định lớ tưởng cộng sản như một nguồn sỏng mới làm bừng sỏng tõm hồn nhà thơ.
- Hỡnh ảnh ẩn dụ và so sỏnh : Hồn tụi- vườn hoa lỏ - đậm hương – rộn tiếng chim.
à Diễn tả niềm vui sướng, say mờ nồng nhiệt của nhà thơ khi bắt gặp lớ tưởng mới.
Niềm vui sướng của nhà thơ khi bắt gặp lý tưởng cm:
- Hai câu đầu khi lại một kỉ niệm.
+“ Từ ấy”: mốc thời gian quan trọng trong cuộc đời nhà thơ.
+ Hình ảnh ẩn dụ:
 Nắng hạ.
 Mặt trời chân lí.
 Chói qua tim.
Khẳng định lý tưởng cộng sản như nguồn ỏnh sáng làm bừng sáng cả tâm hồn nhà thơ. Đó là ánh rực rỡ của một ngày nắng hạ.
-Động từ:
+ “Bừng”: ánh sỏng phát ra đột ngột.
+ “ Chói”: ỏnh sỏng có sức xuyên mạnh.
Tất cả nhấn mạnh ỏnh sỏng của lý tưởng dã xua tanmàn sương mở ra trong tâm hồn nhà thơ một chân trời mới của nhận thức tư tưởng và tình cảm.
- Hai câu thơ sau:
Bút phát trữ tình lm với hình ảnh so sánh cụ thể hoá niềm vui sướng:
+ Một thế giới đầy hương sắc:
 Vẻ tươi xanh của lá.
 Ât của tiếng chim ca hót.
TH sung sướng đón nhận lý tưởng như cỏ cây hoa lá đón nhận thứ as mặt trời. Chính lý tưởng cs đã làm cho tâm hồn nhà thơ tràn đầy sức sống và niềm yêu đời tha thiết.
- Từ ấy: thời điểm nhà thơ được giỏc ngộ lớ tưởng CS, được kết nạp vào Đảng.
- Cỏch thể hiện: dựng ẩn dụ và so sỏnh trực tiếp: nắng hạ và mặt trời chõn lớ.
- Nắng hạ: mạnh mẽ, chúi rực hơn nắng của ba mựa cũn lại.Bừng: sỏng lờn bất ngờ với cường độ lớn.
- Mặt trời chõn lớ: hỡnh ảnh mới lạ, hấp dẫn.Chõn lớ của Đảng, của cỏch mạng sỏng rực, chúi lọi, ấm ỏp, cần thiết như mặt trời, đỳng đắn như chõn lớ.
=>Hai cõu trờn tả niềm vui sướng, say mờ nồng nhiệt của tg khi bắt gặp lớ tưởng mới.
Nghệ thuật tả:tiếp tục sử dụng ẩn dụ và so sỏnh: vườn tụi – vườn hoa lỏ, đậm hương, rộn tiếng chim.
Những nhận thức về lẽ sống mới.
- Nhận thức mới về lẽ sống của TH:
+ Hai câu đầu:
Nếu g/c TS và TTS chú ý đề cao cái tôi cá nhân, thì TH lại hoà cái tôi ấy vào cái ta chung của dân tộc.
* “Buộc”: Là ngoa dụ. Là động từ thể hiện ý thức tự nguyện và quyết tâm cao của TH vượt qua giới hạn của cái tôi sống chan hoà với mọi người. 
* “ Trang trải”: Sự trang trải tâm hồn với cuộc đời để sẻ chia, đồng cảm tâm hồn.
+ Hai câu thơ sau:
* Tình hữu ái giai cấp:
 Nghệ thuật đặc biệt quan tâm đến quần chúng lao động .
* “ Khối đời”: chỉ cùng khối người đông đảo cùng cảnh ngộ . Đó là hình ảnh ẩn dụ chỉ sức mạnh của sự đoàn kết.
Tụi buộc lũng tụi với mọi người
Để tỡnh trang trải với muụn nơi
Để hồn tụi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thờm mạnh khối đời.
- Sự gắn bú hài hoà giữa cỏi tụi cỏ nhõn với cỏi ta chung của xó hội - đặc biệt là với những người lao động nghốo khổ.
+ Buộc: í thức tự nguyện, quyết tõm cao độ.
+ Trang trải: Tõm hồn trải rộng với cuộc đời, tạo sự đồng cảm sõu sắc.
+ Trăm nơi: Hoỏn dụ – chỉ mọi người sống ở khắp nơi.
+ Khối đời: Ẩn dụ – Khối người đụng đảo cựng chung cảnh ngộ, đoàn kết chặt chẽ, cựng phấn đấu vỡ mục tiờu chung.
à Nhà thơ đó đặt mỡnh giữa dũng đời và mụi trường rộng lớn của quần chỳng lao khổ và ở đú Tố Hữu đó tỡm thấy niềm vui và sức mạnh khụng chỉ bằng nhận thức mà cũn bằng tỡnh cảm mến yờu của trỏi tim nhõn ỏi.
- Lẽ sống mới ở đõy là nhận thức mối qh giữa cỏ nhõn và với quần chỳng – gắn bú, đoàn kết chặt chẽ.
- Từ “ buộc” : tự ràng buộc gắn bú tự giỏc.
Cỏi tụi cỏ nhõn tg hũa với cỏi ta của nhõn dõn, xó hội.
 Khối đời: ẩn dụ trứu tượng húa sức mạnh đoàn kết của tõp thể.
Sự chuyển biến sõu sắc trong tỡnh cảm nhà thơ.
Tụi đó là con của vạn nhà
Là em của vạn kiếp phụi pha
Là anh của vạn đầu em nhỏ
Khụng ỏo cơm, cự bất cự bơ
- Điệp từ: là, của, vạn
- Đại từ nhõn xưng: Con, em, anh
- Số từ ước lệ: vạn.
à Nhấn mạnh và khẳng định một tỡnh cảm gia đỡnh đầm ấm, thõn thiết, gắn bú ruột thịt. 
àSự cảm nhận sõu sắc mỡnh là thành viờn của đại gia đỡnh quần chỳng lao khổ.
à Sự biểu hiện xỳc động, chõn thành khi núi tới những kiếp người bất hạnh, dói dầu sương giú.
Sự chuyển biến trong tình cảm của nhà thơ:
+ Tôi là: 
 Em.
 Anh.
 Con.
Từ “ vạn”: Chỉ từ ước lệ nhiều, đông. Tất cả nhấn mạnh tình cảm gia đình đầm ấm. TH nhận thức mình là thành viên của người lao khổ. 
+ “ Kiếp phôi pha”: đó là những kiếp người nhỏ bé như những em nhỏ “ ko áo cơm cù bất cù bơ”, hay những cô gái giang hồ trong “ Tiếng hát sông hương”.
TH quan tam tới họ với sự đồng cảm, xót thương, căm giận chế độ xã hội bất công, ngang trái. 
Đây chính là động lực thúc đẩy TH chiến đấu để đòi lại công bằng cho mọi người đặc biệt là giai cấp lao khổ.
- Nhà thơ vượt qua tỡnh cảm ớch kỉ hẹp hũi tư sản để cú tỡnh ỏi hữu giai cấp với quần chỳng : là anh, là em,là con trong đại gia đỡnh lao khổ. 
- Vạn kiếp phụi pha: kiếp người nghốo khổ, cơ cực, sa sỳt, vất vả.Cự bất cự bơ: lang thang, bơ vơ khụng chốn nương thõn.
III. TỔNG KẾT	
- Đõy là lời tuyờn bố trang trọng và chõn thành về niềm vui giỏc ngộ lớ tưởng,về lẽ sống, về tương lai.
 - Giọng điệu cảm xỳc nhiệt tỡnh, đầy rẫy, tràn trề; cỏch dựng hỡnh ảnh ẩn dụ đầy sỏng tạo; cỏch núi trực tiếp khẳng định.
Bài thơ là tuyên ngôn về lí tưởng và nghệ thuật của Tố hữu.
Giọng điệu chân thành, cảm xúc hồ hởi, náo nức bài thơ nêu bật một quan niệm mới mẻ và nhận thức sâu sắc về mối quan hệ giữa cá nhân và quần chúng lao khổ, với nhân loại cần lao. 
Hồn thơ TH chứa chõn tỡnh yờu giai cấp và niềm biết ơn sõu sắc cỏch mạng .
Thơ TH rừ ràng là thơ chữ tỡnh- chớnh luận, hướng ngưới đọc đến chõn trời tươi sỏng.
Tiếng núi trong thơ là tiếng núi của 1 nhà thơ vụ sản chõn chớnh.
Giọng thơ chõn thành, sụi nổi, nồng nàn. Hỡnh ảnh tươi sỏng, ngụn ngữ giàu tớnh dõn tộc.

Tài liệu đính kèm:

  • doctu ay(4).doc