Giáo án Ngữ văn khối 10 - Luyện tập viết đoạn văn nghị luận

Giáo án Ngữ văn khối 10 - Luyện tập viết đoạn văn nghị luận

I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs:

 - Ôn tập và củng cố cách viết đoạn văn nghị luận.

 - Viết được các đoạn văn nghị luận phù hợp với vị trí và chức năng của chúng trong bài văn NL.

II/ Chuẩn bị:

 1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Sọan giáo án.

 2/ Học sinh: SGK + Sọan bài trước khi lên lớp.

III/ Phương pháp: Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức phát vấn- đàm thoại, thực hành viết các đoạn văn cụ thể, sửa chữa, rút kinh nghiệm.

IV/ Tiến trình dạy học:

 1/ Ổ n định lớp:

 2/ Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

 3.1/ Vào bài: Tiếp nối với việc tìm hiểu, rèn luyện kĩ năng lập dàn ý, tìm hiểu về các phương pháp, thao tác nghị luận, để viết được các bài văn nghị luận giàu sức thuyết phục, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn nghị luận.

 

doc 4 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 5912Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn khối 10 - Luyện tập viết đoạn văn nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs:	
 - Ôn tập và củng cố cách viết đoạn văn nghị luận.
 - Viết được các đoạn văn nghị luận phù hợp với vị trí và chức năng của chúng trong bài văn NL.
II/ Chuẩn bị: 
 1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Sọan giáo án.
 2/ Học sinh: SGK + Sọan bài trước khi lên lớp.
III/ Phương pháp: Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức phát vấn- đàm thoại, thực hành viết các đoạn văn cụ thể, sửa chữa, rút kinh nghiệm.
IV/ Tiến trình dạy học:
 1/ Ổ n định lớp:
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 3.	 Bài mới: 
 3.1/ Vào bài: Tiếp nối với việc tìm hiểu, rèn luyện kĩ năng lập dàn ý, tìm hiểu về các phương pháp, thao tác nghị luận, để viết được các bài văn nghị luận giàu sức thuyết phục, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn nghị luận.
 3.2/ Nội dung bài mới: 
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1:HD HS LẬP DÀN Ý:
Đề 1: Bàn về vai trò và tác dụng to lớn của sách trong đời sống tinh thần của con người, nhà văn M. Go-rơ-ki có viết: “Sách mở rộng trước mắt tôi những chân trời mới.”
 Hãy giải thích và bình luận ý kiến trên.
ÿ GV: chốt ý.
Học sinh đọc sgk và trả lời:
Hs nhắc lại dàn ý.
HS lập dàn ý theo gợi ý và phát biểu dàn ý của mình làm.
Hs ghi nhận.
I. ĐỀ 1: Dàn ý: 
1. Mở bài:
- Nêu vai trò của sách từ xưa đến nay trong đời sống tinh thần của con nguời.
- Trích dẫn câu nói của M. Go-ro-ki.
2. Thân bài:
a. Sách là sản phẩm tinh thần kì diệu của con người:
- Sách là sản phẩm của văn minh nhân loại.
- Sách là kết quả của lao động trí tuệ.
- Sách có sức mạnh vượt ko gian và thời gian.
b. Sách mở rộng những chân trời mới:
- Sách cung cấp những hiểu biết về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la, về các đất nước xa xôi trên thế giới.
- Sách giúp hiểu biết về cuộc sống con người qua các thời kì khác nhau, hiểu biết đời sống văn hóa, tâm tư, tình cảm, khát vọng của con người những nơi xa xôi.
- Sách giúp con người tự khám phá dân tộc mình, bản thân mình và chắp cánh những ước mơ, nuôi dưỡng khát vọng.
c. Cần có thái độ đúng với sách và việc đọc sách:
- Đọc sách mang lại lợi ích nên phải biết chọn sách mà đọc, biết học hỏi và làm theo những điều tốt đẹp trong sách.
- Sách rất quan trọng nhưng chỉ học trong sách vở thì vẫn chưa đủ mà phải biết học trong cả thực tế.
3. Kết bài:
- Khẳng định tác dụng to lớn của sách và việc đọc sách.
- Nêu phương hướng hành động của cá nhân.
HĐ2: HD HS VIẾT ĐOẠN VĂN
Chia lớp 4 nhóm, triển khai 4 đoạn văn (4 ý).
Gv nhận xét, chốt lại các ý cơ bản cần triển khai, nêu 1 vài dẫn chứng: 
+ Sách KHTN:Những cuốn sách của Bru-nô, Ga-li-lê về trái đất và thái dương hệ đã mở ra thời kì mới trên con đường chinh phục tự nhiên; Sách về thuyết tiến hóa của Đác-uyn, gen di truyền của Men- đen giúp chúng ta hiểu rõ về các giống loài sinh vật và chính con người;...
+ Sách KHXH: Sách triết học của Các-mác và Ăng-ghen giúp con người làm những cuộc cách mạng tiến bộ; Sách văn học của Ban-dắc giúp chúng ta hiểu rõ về thế giới tư bản với sức mạnh lạnh lùng của đồng tiền; Đọc thơ Ta-gor, Lí Bạch, Đỗ Phủ,... chúng ta hiểu đời sống và tâm hồn của cả dân tộc ấn Độ, Trung Hoa,...; Đọc Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Cao Bá Quát,... chúng ta hiểu ông cha ta xưa từng đau khổ và mơ ước những gì;...
ÿ GV: chốt ý.
HS chia làm 4 nhóm và làm theo gợi ý sgk và hướng dẫn của gv.
HS ghi nhận.
 II. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN:
 1. Đoạn 1: 
- Chủ đề: Sách cung cấp những hiểu biết về thế giới xung quanh, về vũ trụ bao la, về các đất nước xa xôi trên thế giới.
- Các ý cơ bản:
+ Mỗi con người thường sống trong 1 phạm vi ko gian nhất định, thời gian đời người hữu hạn nhưng khát vọng hiểu biết của con người lại là vô tận. Từ nhỏ, con người đã được học chữ để tiếp cận với công cụ hiểu biết hữu hiệu: sách.
+ Những cuốn sách KHTN giúp con người khám phá vũ trụ vô tận với những quy luật của nó, bản chất những sự vật, hiện tượng tự nhiên xung quanh ta.
+ Những cuốn sách KHXH giúp con người hiểu biết về đời sống cộng đồng trên các đất nước khác nhau với những đặc điểm kinh tế, chính trị, lịch sử, văn hóa,...
Tìm dẫn chứng minh họa cho lí lẽ này
Tìm dẫn chứng minh họa cho lí lẽ này
ÿ GV: chốt ý.
 HS đọc sgk và trả lời.
HS ghi nhận.
 2. Đoạn 2:
- Chủ đề: Sách giúp hiểu biết về cuộc sống con người qua các thời kì khác nhau, hiểu biết đời sống văn hóa, tâm tư, tình cảm, khát vọng của con người những nơi xa xôi.
- Các lí lẽ và dẫn chứng minh họa:
+ Sách giúp hiểu biết về cuộc sống con người qua các thời kì khác nhau. 
Dẫn chứng: Các cuốn sách lịch sử " tái hiện chân thực lịch sử loài người qua các thời kì; các cuốn sách văn học" tái hiện hiện thực khách quan thông qua thế giới hình tượng;...
+ Sách giúp chúng ta hiểu biết đời sống văn hóa, tâm tư, tình cảm, khát vọng của con người những nơi xa xôi.
 Dẫn chứng: Những cuốn sách văn học: Những bộ sử thi cổ " bức chân dung tinh thần của các cộng đồng người : Ra-ma-ya-na (Ấn Độ), Ô-đi-xê (Hi Lạp),...; tác phẩm của Lỗ Tấn, M. Gor-ki, V. Huy-gô,...
 3. Đoạn 3:
- Chủ đề: Sách giúp con người tự khám phá dân tộc mình, bản thân mình và chắp cánh những ước mơ, nuôi dưỡng khát vọng.
- Các lí lẽ và dẫn chứng minh họa:
+ Sách giúp con người tự khám phá dân tộc mình: qua các sách lịch sử và văn học " quá trình hình thành và phát triển dân tộc, quá trình dựng nước và giữ nước, những anh hùng tên tuổi và những người hi sinh thầm lặng, vô danh, đặc biệt là lịch sử tâm hồn dân tộc.
+ Sách giúp con người tự khám phá bản thân mình và chắp cánh những ước mơ, nuôi dưỡng khát vọng: soi vào kho tàng tri thức nhân loại " hiểu biết của mỗi người vô cùng nhỏ bé; thấy được mặt tốt- xấu của bản thân; tủ sách “hạt giống tâm hồn” " nuôi dưỡng ước mơ và khát vọng,... 
Thế nào là sách tốt, sách xấu.
Gv nhận xét, bổ sung: + Sách tốt là sách phản ánh đúng quy luật của tự nhiên và đời sống xã hội; giúp con người hiểu rõ bản thân mình để có ý thức đúng về quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong đời sống; giúp các dân tộc hiểu biết, gần gũi nhau hơn, ca ngợi sự công bằng và tình hữu nghị; tiếp thêm ý chí, nghị lực; giúp tâm hồn con người trở nên trong sáng, độ lượng, phong phú hơn, hướng con người đến các giá trị chân- thiện- mĩ.
+ Sách xấu là sách xuyên tạc đời sống, đem đến các kiến thức sai lầm; kì thị, chia rẽ tình đoàn kết giữa các dân tộc; kích động bạo lực, chiến tranh và những thị hiếu thấp hèn của con người.
Làm thế nào để ko bị biến thành “cái tủ mọt đựng sách” khi đọc sách.
Từ việc viết các đoạn văn trên, em thấy cần có những lưu ý gì khi viết đoạn văn nghị luận.
ÿGV: chốt ý.
HS trả lời – sgk.
Ghi nhận.
 4. Đoạn 4:
- Chủ đề: Cần xác định thái độ đúng với sách và việc đọc sách.
- Các lí lẽ và dẫn chứng minh họa:
+ Sách có nhiều loại " cần chọn sách tốt để đọc.
+ Học hỏi những điều hay của sách " áp dụng và kiểm nghiệm lại bằng thực tiễn.
+ Kết hợp học ở sách và thực tế cuộc sống. “Lí thuyết thì màu xám chỉ có cây đời mãi mãi xanh tươi”.
 Chú ý:
 Khi viết đoạn văn nghị luận, cần:
- Có sự liên kết với các đoạn văn trước nó.
- Cần có 1 chủ đề chung.
- Các lí lẽ và dẫn chứng mạch lạc, hợp lí.
V/ Củng cố, vận dụng và dặn dò: 
 1/ Củng cố -vận dụng: 
 2/ Dặn dò: + Về học bài, làm tiếp các bài tập. Soạn bài tiếp theo 
 VI/ Đánh giá và rút kinh nghiệm tiết dạy sau: ..
 .. 

Tài liệu đính kèm:

  • doc100-101 -LUYEN TAP VIET DOAN VAN NGHI LUAN.doc