Giáo án Ngữ văn 11 tuần 1 đến 4

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 1 đến 4

Tuần 1:

Tiết 1-2

VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH

(Trích Thượng Kinh Ký Sự-LÊ HỮU TRÁC)

A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức :

-Bức tranh sinh động chân thực về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán.

-Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi.

-Những nét đặc sắc của bút phát kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật4; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ.

2.Kĩ năng:

-Đọc hiểu thể kí(kí sự) trung đại theo đặc trưng thể loại.

3.Thái độ:

-Biết yêu ghét,chọn lựa cuộc sống của mình.Có ý thức rèn bản lĩnh, kĩ năng sống mà mình lựa chọn.

 

doc 27 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 tuần 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Tiết 1-2 Ngày soạn: 20/08/2010
VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
(Trích Thượng Kinh Ký Sự-LÊ HỮU TRÁC)
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
-Bức tranh sinh động chân thực về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán.
-Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi.
-Những nét đặc sắc của bút phát kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật4; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ.
2.Kĩ năng:
-Đọc hiểu thể kí(kí sự) trung đại theo đặc trưng thể loại.
3.Thái độ:
-Biết yêu ghét,chọn lựa cuộc sống của mình.Có ý thức rèn bản lĩnh, kĩ năng sống mà mình lựa chọn.
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Lời vào bài: Lê Hữu Trác là một người vừa là danh y đức độ , vừa là nhà văn .Để hiểu hơn về con người LHT, chúng ta tìm hiểu đoạn trích Vào Phủ Chúa Trịnh.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm và đoạn trích.
- TT 1:HS đọc tiểu dẫn.
GV đặt câu hỏi: Phần tiểu dẫn trình bày nội dung gì?
+ Vì sao tác giả lấy tên là Hải Thượng Lãn Ông?
+ Nội dung chính của “ Thượng kinh kí sự”?
- HS trả lời, GV nhấn mạnh ý chính, HS gạch SGK.
- TT 2:Gv hướng dẫn HS đọc đoạn trích ( Hs đọc chú ý thể hiện giọng điệu khác nhau của từng nhân vật) và tóm tắt đoạn trích.
+ HS tóm tắt, Gv bổ sung và yêu cầu HS về nhà tự tóm tắt vào vở.
+ Câu hỏi: Theo em, đại ý đoạn trích là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn trích.Hướng dẫn phân tích.
GV định hướng và đặt câu hỏi:
Quang cảnh được tg miêu tả ntn?
+ Lê Hữu Trác đã ghi lại cảnh đẹp nơi phủ Cháu theo trình tự nào?
+ Vốn là con quan sinh trưởng nơi phồn hoa đô hội, vậy mà tại sao tác giả lại thốt lên “ Bước chân đến đây mới hay cảnh giàu sang của vua chúa thực khác hẳn người thường”?
- HS trả lời và tìm dẫn chứng: “ Tôi ngẩng đầu lên liên tiếp”, “ những cái cây là lùng lạ”, “ qua dãy hành lang chưa từng thấy”, “ ở trong tối om sập thếp vàng”.
+ Phủ chúa không chỉ là nơi giàu sang mà còn được miêu tả là nơi như thế nào? ( Thâm nghiêm, canh phòng cẩn mật, chặt chẽ)? Tại sao em biết?
-HS trả lời: sinh hoạt theo những quy tắc nhất định.
Dẫn chứng: “ Vào phủ chúa phải có thánh chỉ, có thẻ, đi đường có kẻ hét đường, kẻ hầu người hạ, đông đú, tấp nập, cách xưng hô, bẩm tấu rất kính cẩn. lễ phép, khám bệnh phải tuân theo những quy tắc nhất định.
- HS gạch dẫn chứng SGK.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về quang cảnh sống nơi phủ chúa?
+ Tác giả đã gặp những ai trong phủ chúa? Tâm điểm là nhân vật nào?
-HS kể: đầy tớ hét đường, vệ sĩ gác cửa, người có việc quan qua lại như mắc cửi, phi tần chầu chực, thầy thuốc phục dịch, xung nữ xúm xít 
-Tác gỉa miêu tả cung cách nơi phủ chúa ra sao?
- GV hỏi: Thế tử Cán được miêu tả như thế nào? Em có suy nghĩ gì về nhân vật này?
- HS trả lời: “ Một người ngồi trên sập .. ngao ngạt”.
HS gạch dẫn chứng SGK.
- Câu hỏi: Trước cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của phủ Chúa, Lê Hữu Trác có cách nhìn ,thái độ như thế nào? 
- HS trả lời: ngạc nhiên, có chút mỉa mai và thờ ơ. Dẫn chứng: “ Bước chân đến người thường”, “ bây giờ đại gia”, “ Vì thế tử ở trong chốn .. phủ yếu đi”.
- Câu hỏi: Tâm trạng tác giả thế nào khi kê đơn thuốc dâng cho thế tử? Vì sao em biết điều đó?
HS: tâm trạng tác giả diễn biến phức tạp, xung đột, đấu tranh dữ dội. Dẫn chứng: Sợ chữa hiệu quả sẽ được tin dùng, bị công danh trói buộc, chữa bệnh cầm chừng thì trái ý đức. Cuối cùng lương tâm, phẩm chất trung thực của người thầy thuốc đã thắng. “ Nhưng theo ý  mới nói”.
- Câu hỏi: Qua quá trình bắt mạch kê đơn chữa bệnh cho thế tử của Lê Hữu Trác, ta thấy được những phẩm chất gì của ông?
+ Theo em, bút pháp kí sự của tác giả có gì đặc sắc? Phân tích những nét đặc sắc đó?
HS: +quan sát tinh tế, ghi chép tỉ mỉ, chi tiết: quang cảnh phủ chúa, nơi thế tử ở, cảnh vật dưới ngòi bút kí sự được phơi bày.
+ Ghi chép trung thực; từ việc ngồi ở phòng chè đến bữa cơm sáng, từ việc khám bệnh cho đến kê đơn 
Gv: học xong đoạn trích, em có đánh giá gì về thành công của đoạn trích về nội dung và nghệ thuật?HS: giá trị hiện thức và thái độ của tác giả.
+GV: Tích hợp:Những chi tiết miêu tả không gian phủ chúa có liên quan đến việc chẩn đoán bệnh của LHT?
+ HS: Ở trong tối om, không thấy cửa ngõ gì cả;Vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi 
->Môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ của Trịnh Cán.
I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG.
1/. Tác giả: Hải Thượng Lãn Ông ( 1742 – 1791), vừa là danh y tài đức, vừa là nhà văn.
2/. Tác phẩm: “Thượng kinh kí sự”: SGK/3.
3/ Đoạn trích: “ Vào phủ chúa Trịnh”.
a/ Tóm tắt đoạn trích: HS tự tóm tắt.
* Tãm t¾t theo s¬ ®å:
 Th¸nh chØ-> Vµo cung -> NhiÒu lÇn cöa -> V­ên c©y ,hµnh lang -> HËu m· qu©n tóc trùc-> Cöa lín ,®¹i ®­êng ,quyÒn bæng ->g¸c tÝa ,phßng trµ ->HËu m· qu©n tóc trùc -> Qua mÊy lÇn tr­íng gÊm -> HËu cung ->B¾t m¹ch kª đ¬n -> VÒ n¬i trä.
b/ Đại ý: Miêu tả cuộc sống xa hoa, đầy uy quyền của nhà Chúa Trịnh và thái độ coi thường danh lợi của tác giả.
II/ ĐỌC - HIỂU VB.
1/ Cảnh và người nơi phủ Chúa.
a/ Quang cảnh nơi phủ Chúa.
+ Đường vào phủ Chúa qua nhiều cửa, hành lang liên tiếp, cây cối um tùm.
+ Bên trong phủ Chúa: Những đồ đạc nhân chưa từng thấy.
+ Đến nội cung thế tử: qua nhiêu lần trướng gấm nhưng tối om.
Tráng lệ, lộng lẫy, thâm nghiêm và đầy uy quyền.
b/ Cung cách sinh hoạt và con người nơi phủ Chúa.
- Nhiều hạng người.
-Thâm nghiêm, khuôn phép, lời lẽ hết sức cung kính.
- Thế tử Trịnh Cán:
+ Xuất hiện trong khung cảnh vương giả.
+ Có uy quyền.
+ Nét trẻ thơ còn giữ lại ở một đứa trẻ.
+ Thể chất yếu đuối.
->Cảnh tráng lệ, giàu sang, đầy quyền uy nhưng thiếu khí trời tự do.
c/Cách nhìn, thái độ của tác giả:
+ Khen cái đẹp, giàu sang.
+ Thái độ: thờ ơ, dửng dưng trước cám dỗ vật chất.
+Không đồng tình với cuộc sống quá no đủ, đầy tiện nghi nhưng thiếu khí trời tự do.
2/ Diễn biến tâm trạng của tác giả:.
+Mâu thuẫn:Hiểu căn bệnh, biết cách chữa bệnh nhưng chữa có hiệu quả ngay sẽ được chúa tin dùng bị công danh trái buộc.Muốn chữa bệnh cầm chừng nhưng lại sợ trái với lương tâm y đức, phụ lòng cha ông.
+Bộc lộ phẩm chất con người:
- Là một thầy thuốc giỏi, kiến thức y học uyên thâm, già dặn kinh nghiệm.
- Là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ.(Danh y tài đức.)
- Ông coi thường danh lợi,quyền quý, yêu thích tự do và lối sống thanh đạm.
3/ Nghệ thuật:
+ Quan sát tỉ mỉ, tinh tế.
+ Ghi chép trung thực, cụ thể và chi tiết.
+Kể diễn biến sự việc khéo léo, lôi cuốn,sinh động.
III/ Ý NGHĨA VB
 ( Ghi nhớ SGK/ tr.9)
4/ Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:
1/ Em có suy nghĩ gì về hiện thực cuộc sống nơi phủ chúa?
2/ Em có nhận xét gì về con người Lê Hữu Trác? Điều gì đáng học hỏi ở ông?
3/ Bài tập phần luyện tập SGK/9.
=>hướng dẫn:
Em có suy nghĩ gì về hiện thực cuộc sống nơi phủ chúa ?
Cuộc sống xa hoa, đầy uy quyền, thâm nghiêm, lễ nghi không đúng cách . Con người thiếu đi sự sống, thiếu sức sống 
Em có nhận xét gì về con người Lê Hữu Trác? Điều gì đáng học hỏi ở ông? -> Phẩm chất cao đẹp, danh y có tâm, có đức, có tài, kiến thức sâu rộng, uyên thâm, coi thường danh lợi, quyền quý 
Hãy so sánh với đoạn trích “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” ( Vũ Trung Tuỳ Bút của Phạm Đình Hổ) -> phản ánh hiện thực xa hoa trong phủ chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thới Lê - Trịnh ; thái độ phê phán bất bình của tác giả; ghi chép tản mạn chủ quan, không gò bó theo hệ thống kết cấu nhưng vẫn đúng mạch tư tưởng cảm xúc
Chú ý:- Cảnh sống xa hoa nơi phủ chúa.
- Thái độ của tác giả đối với cuộc sống nơi phủ chúa.
 - Tâm trạng của tác giả khi khám bệnh cho thế tử.
5/ Dặn dò: Bài cũ: “ Vào phủ chúa Trịnh”.
 Bài mới: “ Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”.
- Nêu những phương diện chung của ngôn ngữ.
 - Nêu những nét riêng trong lời nói của cá nhân.
Tuần 1:
Tiết 3 Ngày soạn: 25/08/2010
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
-Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân, những biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân.
-Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung, phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân trong lời nói, biết sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo khi cần thiết.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung trong lời noi.
-Phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân(tiêu biểu là các nhà văn có uy tín) trong lời nói.
-Biết sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội.
-Bước đầu biết sử dụng sáng tạo ngôn ngữ chung để tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét riêng của cá nhân..
3.Thái độ:Biết giữ gìn trong sáng ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân trong giao tiếp.
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
-Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về hiện thực cuộc sống nơi phủ chúa?
-Câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về hình ảnh thế tử Trịnh Cán?
Gợi ý
- Cuộc sống xa hoa, đầy uy quyền, thâm nghiêm, lễ nghi không đúng cách . Con người thiếu đi sự sống, thiếu sức sống 
- Thế tử Trịnh Cán:+ Xuất hiện trong khung cảnh vương giả.+ Có uy quyền.+ Nét trẻ thơ còn giữ lại ở một đứa trẻ.+ Thể chất yếu đuối.
3.Bài mới:Lời vào bài: Ngôn ngữ không chỉ là tài sản chung của cộng đồng mà còn là tài sản của lời nói cá nhân con người, mối quan hệ của nó như thế nào, chúng ta tìm hiểu bài học hôn nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Gv tìm hiểu, hướng dẫn HS tìm hiểu “ Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội”.
+ Vì sao ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội?
+ Tính chung của ngôn ngữ được biểu hiện qua những yếu tố nào? Gv lấy VD minh hoạ sau khi HS trả lời. 
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS nắm được những biểu hiện của lời nói cá nhân.
+ Theo em, thế nào là l ...  bát, gồm 38 câu, tựa đề là Khóc Dương Khuê.
Gọi HS đọc văn bản. Chú ý giọng đọc để phù hợp với văn bản.
+ Xác định bố cục bài thơ.
+ Nêu đại ý bài thơ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc văn bản.
Thao tác : HS trực tiếp phân tích bài thơ qua hệ thống câu hỏi gợi mở:
+ Hai câu đầu, theo em, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? từ ngữ cụ thể?
+ Tình cảm của NK đối với bạn như thế nào qua bpnt ấy?
+Nội dung từ câu 3-22 là gì?
+ Tác giả đã kể lại những kỉ niệm gì? Nhận xét về cách nhắc lại những kỉ niệm của tác giả? Những kỉ niệm được nhắc như thế cho thấy mối quan hệ giữa hai người như thế nào?
+ Em hiều như thế nào về cụm từ “ Biết thôi thôi là”?
+ Nhận xét về cách miêu tả nỗi đau đớn, bàng hoàng hụt hẫng của tác giả khi mất bạn? Nhắc đến “ rượu không uống, thơ không làm, đàn không gảy” NK muốn nói điều gì?
Từ đó em đánh giá như thế nào về tình bạn giữa NK và DK?
+ Nêu cách hiểu của em về nội dung hai câu thơ cuối?
Hoạt động 3: Nhận xét chung về nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
Hoạt động 4: Đọc lại lần nữa bài thơ.
I/ĐỌC-TÌM HIỂU CHUNG.
1/ Tác giả Nguyễn Khuyến ( bài cũ).
- Dương Khuê: đánh dấu trong SGK/31.
2/Tác phẩm :
a/ Hoàn cảnh ra đời : bài thơ “Khóc Dương Khuê”ra đời vào năm 1902, khi nghe tin bạn thân mất ( Dương Khuê), nguyễn Khuyến đã sáng tác bài thơ này.
b/Bố cục: 3 phần.
+ 2 câu đầu: Tâm trạng ban đầu khi nghe tin bạn mất.
+ 24 câu tiếp: Những kỉ niệm đẹp của tình bạn.
+ Phận còn lại: Tấm lòng thương xót, tha thiết của nhà thơ.
c/ Đại ý: Ca ngợi tình bạn chân thành và nỗi đau khi mất bạn. 
II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1/ 2 câu đầu: Tâm trạng thái ban đầu của nhà thơ khi nghe tin bạn mất.
+ Nói giảm, nói tránh: “ Thôi đã thôi rồi”: nỗi đau đớn khi nghe tin bạn mất.
+ Lời thơ như một tiếng than nhẹ nhàng nhưng thắm thiết → tấm lòng chân thành đối với bạn.
2/ Từ câu 3-22: Những kỉ niệm đẹp của tình bạn chân thành thuỷ chung gắn bó:
+ Kể lại những kỉ niệm của mình đối với bạn: chuyện lâu nhất là mấy chục năm, gần nhất cũng 3 năm, mọi chuyện cứ hiện rõ như mới vừa xảy ra → Tình bạn keo sơn, thắm thiết.
+ Nhịp thơ biến động → tâm trạng xúc động.
 è Đó là nhữnh hồi ức đẹp, sâu lắng của một tình bạn chân thành, sâu sắc.
3/ Những câu thơ còn lại: Tấm lòng thương xót, tha thiết của nhà thơ.(Nỗi hẫng hụt mất mát)
+ “ Ai chắng mà đưa”: kết cấu trùng điệp, câu thơ như một lời vẻ trách bạn, thực chất đó là tiếng nói nức nở, đau xót đến ngẩn ngơ, hụt hẫng của tác giả → Tình bạn tri âm tri kỉ.
+ “ Tuổi già chứa chan”: Nỗi đau ở bên trong khi mất đi người bạn già. Đó là nỗi đau triền miên bất tận.
III/ TỔNG KẾT: ghi nhớ
Bằng thể song thất lục bát, giọng thơ trầm buồn, từ ngữ chọn lọc đầy biểu cảm, bài thơ thể hiện được tình cảm chân thành, thiết tha đầy cảm động của Nguyễn Khuyến đối với bạn.
4/ Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:Tình bạn chân thành, sâu sắc của tác giả đối với bạn. Bài thơ ca ngợi tình bạn, một trong những tình cảm cao đẹp của con người.
5/ Dặn dò: Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ
 Bài mới :Xem bài “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”.
Tuần 3: Ngày soạn: 14/09/2010
Tiết 12 TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
-Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân, những biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân.
-Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung, phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân trong lời nói, biết sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo khi cần thiết.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung trong lời noi.
-Phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân(tiêu biểu là các nhà văn có uy tín) trong lời nói.
-Biết sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội.
-Bước đầu biết sử dụng sáng tạo ngôn ngữ chung để tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét riêng của cá nhân..
3.Thái độ:Biết giữ gìn trong sáng ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân trong giao tiếp.
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:Lời vào bài: Ngôn ngữ không chỉ là tài sản chung của cộng đồng mà còn là tài sản của lời nói cá nhân con người, mối quan hệ của nó như thế nào, chúng ta tìm hiểu bài học hôn nay.
 Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động1: GV giúp Hs nắm được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
Thao tác 1: GV đưa ví dụ: 
“ Khôn mà hiểm độc là khôn dại,
Dại vốn hiền lành ấy dại khôn” 
 ( Nguyễn Bỉnh Khiêm).
Hói: Từ “ Khôn, dại” là từ quen thuộc, phổ biến nhưng lại đượ tác giả sử dụng có sáng tạo như thế nào?
Trả lời: Từ “ khôn, dại” xuất phát từ triết lí dân gian “ ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác” → ý thức chủ động, biết trước tình thế xã hội để chọn cách ứng xử đúng đắn.
VD/ SGK 35.
Thao tác 2: Từ VD trên, chốt ý: Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân?
Hoạt động 2: GV cho HS làm bài tập trong SGK.
Thao tác 1: GV cho Hs đọc bài tập 1,2 và trao đổi ý kiến trong bàn ( nhóm) của mình.( 5 phút).
Gv goi 3 HS lên bảng giải bài tập đã làm:
+ 1 HS làm bài 1/tr 35.
+ 1 HS làm bài 2/ tr 36.
+ 1 Hs làm hai đoạn thơ
Thao tác 2: GV sửa chữa sai sót về bài làm của HS → Chốt ý.
 Thao tác 3: Cho HS tiếp tục làm bài tập 3/ SGK.Yêu cầu Hs đọc BT 3/ tr36 và trao đổi ý, trả lời câu hỏi.
GV gọi 1 lúc 3 HS lên bảng.
+ HS 1: “ Mặt trời cửa” ( Huy Cận).
+ HS 2: “ Từ ấy  tim” ( Tố Hữu).
+ HS 3: “ Mặt trời lưng” ( Ng. Khoa Điềm). → Chỉ ra sự sáng tạo của tác giả khi dùng từ “mặt trời”?
Thao tác 4: GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung. GV hướng dẫn cho HS về nhà làm bài số 4/ 36, đảm bảo các ý sau:
+ trong cau a,b,c từ nào là từ mới được tạo ra trong thời gian gần đây?
+ Chúng được tạo ra dựa vào nhưng tiếng nào có sẵn và theo phương thức cấu tạo từ ntn?
III/ Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
1/ Tìm ví dụ:
( Tìm thêm ví dụ).
2/ Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và lời nói cá nhân. Gạch ý SGK/35.
IV/ LUYỆN TẬP.
Bài tập 1/ 35.
Nách:
 + Nghĩa gốc:Mặt dưới chỗ nách tay nối với ngực.
 + Nghĩa mới: Chỉ góc tường, vị trí giao nhau giữa hai bức tường tạo nên một góc( Nghĩa chuyển theo phép ẩn dụ).
Bài tập 2/ 36.
* Từ “ Xuân”( Hồ Xuân Hương): vừa chỉ mùa xuân, vừa chỉ sức sống nhu cầu tình cảm của tuổi trẻ.
* Từ “ Xuân” ( Nguyễn Du): vẻ đẹp người con gái trẻ tuổi.
* Từ “ Xuân” ( Nguyễn Khuyến): 
+ Chất men say nồng cảu rượu ngon.
+ Nghĩa bóng: Chỉ sức sống dạt dào của cuộc sống, tình cảm thắm thiết của bạn bè.
* Từ “ Xuân” ( Hồ Chí Minh): 
+ Nghĩa gốc: chỉ mùa đầu tiên trong năm.
+ Nghĩa chuyển: Chỉ sức sống mới, tươi đẹp.
Bài tâp 3/36.
* “ Mặt trời” ( Huy Cận):
+ Nghĩa gốc: một thiên thể trong vũ trụ.
+ Dùng theo phép nhân hoá: chỉ hoạt động như người ( xuống biển).
* “ Mặt trời” ( Tố Hữu): chỉ lí tưởng Cách mạng.
* “ Mặt trời” ( Ng. Khoa Điềm):
+ MT 1: Chỉ một thiên thể trong vũ trụ.
 +MT 2: Chỉ đứa con của người mẹ, con là niềm tin, niềm hạnh phúc, mang lại ánh sáng cho cuộc đời người mẹ.
Bài tập 4/ 36.
a/ Từ “ mọn mằn” dựa vào tiếng “ mọn” ( nhỏ đến mức không đáng kể) – Quy tắc cấu tạo chung sau:
+ Quy tắc tạo từ láy hai tiếng, lặp lại phụ âm đầu ( âm m).
+ Trong 2 tiếng, tiếng gốc ( mọn) đặt trước, tiếng láy đặt sau.
+ Tiếng láy lặp lại âm đầu, kiểu cấu tạo nhỏ: nhỏ nhắn, xinh xắn, đều đặn, may mắn 
b/ Từ “ giỏi giắn” đượctạo ra trên cơ sở tiếng “ giỏi” và theo quy tắc như câu a ( Nghĩa giỏi giắn: rất giỏi).
c/ Từ “ nội soi” tạo ra từ hai tiếng ( nội, soi), dựa vào phương thức cấu tạo từ ghép chính phụ chỉ hoạt động ( đi sau) và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa ( đi trước). Cấu tạo từ “nội soi” giống phương thức cấu tạo các từ đã có từ lâu: ngoại xâm, ngoại lai, ngoại nhập
4/ Củng cố: -Cho Hs đọc lại phần ghi nhớ SGK/ 35.
-Hoàn thành các bài tập còn lại.
5/ Dặn dò: -Làm bài tâp 4/ 35+ Sách bài tập/ tr7.
 - Bài mới:Đọc trước văn bản” Bài ca ngất ngưỡng” của Nguyễn Công Trứ.
Tuần 4: Ngày soạn: 16/09/2010
Tiết 13-14 BÀI CA NGẤT NGƯỞNG 
 Nguyễn Công Trứ 
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
2.Kĩ năng:
3.Thái độ:
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Lời vào bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
4/ Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:
 Bài mới
5/ Dặn dò: Bài cũ: 
Tuần 4: Ngày soạn:15/09/2010
Tiết 14-15 BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT
 (Sa hành đoản ca-Cao Bá Quát)
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
2.Kĩ năng:
3.Thái độ:
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Lời vào bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
4/ Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:
 Bài mới
5/ Dặn dò: Bài cũ: 
Tuần 4: Ngày soạn: 16/09/2010
Tiết 16 LUYỆN TẬP THAO TÁC PHÂN TÍCH
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức :
2.Kĩ năng:
3.Thái độ:
B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1.Giáo Viên:
1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm:
-Tổ chức HS đọc diễn cảm VB
-Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề.
-Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động.
1.2.Phương tiện: SGK,SGV, chuẩn kiến thức, kĩ năng 11
2.Học Sinh:
-Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học.
-Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Lời vào bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
4/ Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi:
 Bài mới
5/ Dặn dò: Bài cũ: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 11 theo chuan kien thuc 11 Tuan 14.doc