LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị luận
2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ
3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố
4. Định hướng năng lực:
-Năng lực sáng tạo
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
II. Chuẩn bị của Gv, Hs:
- Gv: giáo án
- Hs: xem lại bài
Tuần/Tiết: 1. Lớp: Ngày dạy: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị luận 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố 4. Định hướng năng lực: -Năng lực sáng tạo -Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình. - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. II. Chuẩn bị của Gv, Hs: - Gv: giáo án - Hs: xem lại bài III. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt * Hđ khởi động: Cho đề văn hỏi Hs dạng đề và lĩnh vực nghị luận -> Dẫn vào bài * Hđ hình thành kiến thức * Hoạt động luyện tập Tìm hiểu đề - Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực hiện tìm hiểu theo gợi ý Lập dàn ý - Gv gọi Hs lên bảng lập dàn ý - Hs lập dàn ý - Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: cho Hs viết đoạn văn theo dàn y trên * Hđ tìm tòi mở rộng - Tìm thêm tài liệu qua sách báo, đài,..để viết hoàn chỉnh bài văn * Đề: Suy nghĩ của anh (chị) như thế nào về việc nhận định của nhiều người gần đây cho rằng đạo đức học sinh có chiều hướng xuống cấp. a) Phân tích đề: - Vấn đề nghị luận: Đạo đức học sinh có chiều hướng xuống cấp trong thời gian gần đây. - Nội dung nghị luận: thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, hướng khắc phục - Phương pháp nghị luận: phân tích, chứng minh, bình luận - Phạm vi dẫn chứng: thực tế xã hội b) Lập dàn ý * MB: Giới thiệu vấn đề nghị luận * TB: - Thực trạng, biểu hiện + Thái độ, tác phong, ngôn phong trong nhà trường + Thái độ, tác phong, ngôn phong ngoài xã hội - Nguyên nhân + Tác động tiêu cực từ gia đình + Tác động của các loại hình văn hóa không lành mạnh ... - Hậu quả + Ảnh hưởng xấu đến mục tiêu giáo dục + Ảnh hưởng xấu đến đạo đức cá nhân ... - Hướng khắc phục: + Tăng cường giáo dục đạo đức, kĩ năng sống + Có ý thức rèn luyện đạo đức bản thân ... * KB: Khẳng định vấn đề, nhận thức, hướng hành động bản thân Tuần/Tiết: 2. Lớp: Ngày dạy: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN (tt) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị luận 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố 4. Định hướng năng lực: -Năng lực sáng tạo -Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình. - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. II. Chuẩn bị của Gv, Hs: - Gv: giáo án - Hs: xem lại bài III. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt * Hđ khởi động: Cho đề văn hỏi Hs dạng đề và lĩnh vực nghị luận -> Dẫn vào bài * Hđ hình thành kiến thức * Hoạt động luyện tập Tìm hiểu đề - Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực hiện tìm hiểu theo gợi ý Lập dàn ý - Gv gọi Hs lên bảng lập dàn ý - Hs lập dàn ý - Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: cho Hs viết đoạn văn theo dàn y trên, Gv định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng - Tìm thêm tài liệu liên quan đến vấn đề..để viết hoàn chỉnh bài văn * Đề: Suy nghĩ của anh (chị) như thế nào về lời dạy của trong dân gian “Học đi đôi với hành” a) Phân tích đề: - Vấn đề nghị luận: Tư tưởng đạo lí trong câu tục ngữ “Học đi đôi với hành” . - Nội dung nghị luận: + Học lý thuyết gắn liền với thực hành vận dụng + Lợi ích thiết thực từ câu tục ngữ + Những biểu hiện đi ngược lại tư tưởng - Phương pháp nghị luận: phân tích, chứng minh, bình luận - Phạm vi dẫn chứng: thực tế xã hội b) Lập dàn ý * MB: Giới thiệu vấn đề nghị luận * TB: - Giải thích câu tục ngữ (giải thích từ ngữ, ý nghĩa) - Chứng minh lợi ích thiết thực + Nắm vững kiến thức + Thành thạo kĩ năng + Mở rộng khả năng vận dụng và thực tế .... - Bình luận: + Hs ngày nay lười cả học lý thuyết vì thế không hoặc kém khả năng vận dụng + Học tập, trau dồi kinh nghiệm, cái hay trong đời sống để hoàn thiện bản thân ... * KB: Khẳng định vấn đề, nhận thức, hướng hành động bản thân Viết đoạn Tuần/Tiết: 3. Lớp: Ngày dạy: LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ ĐỌC HIỂU I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,... 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố 4. Định hướng năng lực: -Năng lực sáng tạo -Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình. - Năng lực đọc hiểu - Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn II. Chuẩn bị của Gv, Hs: - Gv: giáo án, bài tập - Hs: xem lại bài III. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt * Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực hiện theo gợi ý Thực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài - Hs thực hiện - Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm các bài tập tự làm * Đề 1 : Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen ; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần vào cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị ; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn. (Hai đứa trẻ - Thạch Lam) a, Xác định các phương thức biểu đạt của đoạn văn ? Cho biết phương thức nào là chính ? b, Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật của đoạn văn ? c, Nhận xét về giọng điệu của đoạn văn ? Giọng điệu ấy có ý nghĩa gì ? d, Đoạn văn chủ yếu miêu tả tâm trạng nhân vật nào ? Đó là những tâm trạng gì ? e) Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về tâm trạng của nhân vật trong đoạn văn trên. * Sửa: a. Tự sự, miêu tả, biểu cảm. b. Liệt kê, so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, lặp cấu trúc cú pháp, từ láy. c. Đoạn văn nhẹ nhàng, chậm rãi, tha thiết và thấm buồn. d. Tâm trạng nhân vật Liên. Tuần/Tiết: 4. Lớp: Ngày dạy: LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ ĐỌC HIỂU I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,... 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố 4. Định hướng năng lực: -Năng lực sáng tạo -Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình. - Năng lực đọc hiểu - Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn II. Chuẩn bị của Gv, Hs: - Gv: giáo án, bài tập - Hs: xem lại bài III. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt * Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực hiện theo gợi ý Thực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài - Hs thực hiện - Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm các bài tập tự làm * Đề 2 : Ba hôm sau, ông cụ già chết thật. Cả gia đình ấy đã nhao lên mỗi người một cách, đi gọi từ ông lang băm Tây cho đến ông lang băm Đông, già và trẻ, để thực hành đúng cái lí thuyết “nhiều thầy thối ma”. Ông cụ già chết, danh dự của Xuân lại càng to thêm, vì cái lẽ rất chính đáng là luôn ba hôm nó đã trốn một chỗ nào không ai biết, đến nỗi cụ bà cho người đi tìm đâu cũng không thấy. Thiếu ông đốc tờ Xuân là thiếu tất cả, những ông thầy thuốc chính hiệu đã thất bại hoàn toàn. Về phần ông đốc tờ Trực Ngôn, thấy bạn đồng nghiệp Xuân của ông không chữa, cho đó là một bệnh nặng, nên cũng không dám nhận. Đó là một bài học cho những kẻ nào dám bảo một người như Xuân là con nhà hạ lưu, ma cà bông, vô học, vô lại, nhặt ban quần, vân vân (Hạnh phúc của một tang gia – Vũ Trọng Phụng) a, Xác định câu văn chủ đề của đoạn văn ? b, Xác định và cho biết tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ? c, Chỉ rõ những phép liên kết trong đoạn văn ? d. Viết đoạn văn phân tích bút pháp trào phúng trong đoạn văn * Sửa: a. Ba hôm sau, ông cụ già chết thật. b. Liệt kê, so sánh, thành ngữ. c. Phép lặp, phép liên tưởng cùng trường từ vựng (nghề thuốc) Tuần/Tiết: 5. Lớp: Ngày dạy: LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ ĐỌC HIỂU I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,... 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố 4. Định hướng năng lực: -Năng lực sáng tạo -Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình. - Năng lực đọc hiểu - Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn II. Chuẩn bị của Gv, Hs: - Gv: giáo án, bài tập - Hs: xem lại bài III. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt * Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực hiện theo gợi ý Thực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài - Hs thực hiện - Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm các bài tập tự làm * Đề 3 : " (1) Thật vậy, Nguyễn Du, đại thi hào của dân tộc từng viết: “Sách vở đầy bốn vách/ Có mấy cũng không vừa”. Đáng tiếc, cuộc sống hiện nay dường như “cái đạo” đọc sách cũng dần phôi pha. Sách in nhiều nơi không bán được, nhiều nhà xuất bản đóng cửa vì thua lỗ, đặc biệt sách bị cạnh tranh khốc liệt bởi những phương tiện nghe nhìn như ti vi, Ipad, điện thoại Smart, và hệ thống sách báo điện tử trên Internet. Nhiều gia đình giàu có thay tủ sách bằng tủ ... rượu các loại. Các thư viện lớn của các thành phố hay của tỉnh cũng chỉ hoạt động cầm chừng, cố duy trì sự tồn tại. ...(2) Bỗng chợt nhớ khi xưa còn bé, với những quyển sách giấu trong áo, tôi có thể đọc sách khi chờ mẹ về, lúc nấu nồi cơm, lúc tha thẩn trong vườn, vắt vẻo trên cây, lúc chăn trâu, lú ... g lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình. - Năng lực đọc hiểu - Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn II. Chuẩn bị của Gv, Hs: - Gv: giáo án, bài tập - Hs: xem lại bài III. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt * Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực hiện theo gợi ý Thực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài - Hs thực hiện - Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm các bài tập tự làm Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi Sao đã cũ Trăng thì già Nhưng tất cả đều trẻ lại Để con bắt đầu gọi ba! Con bắt đầu biết thương yêu Như ba bắt đầu gian khổ Đêm sinh con hoa quỳnh nở Một bông trắng xóa hương bay... Hôm nay con bắt đầu gọi ba Người con nhận diện, yêu thương đầu tiên sau mẹ Tiếng gọi thiêng liêng trào nước mắt Đây bàn tay ba rắn chắc Cho ba ẵm, ba thơm Thịt xương, hòn máu của ba đây có mùi của mẹ Ba nhìn sao cũ Ba nhìn trăng già Bầu trời hiện thêm một ngôi sao mới Ngôi sao biết gọi: Ba! Ba! (Đặng Việt Ca) Câu 1. Bài thơ bật ra từ âm thanh nào trong cuộc sống đời thường? Câu 2. Hãy đặt nhan đề cho bài thơ. Câu 3. Nêu đại ý của bài thơ. Câu 4. Chỉ ra hai hình ảnh ẩn dụ ấn tượng trong bài thơ Câu 5: Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về công lao cha mẹ. * Sửa: Tuần/Tiết: 15. Lớp: Ngày dạy: LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ ĐỌC HIỂU I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,... 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố 4. Định hướng năng lực: -Năng lực sáng tạo -Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình. - Năng lực đọc hiểu - Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn II. Chuẩn bị của Gv, Hs: - Gv: giáo án, bài tập - Hs: xem lại bài III. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt * Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực hiện theo gợi ý Thực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài - Hs thực hiện - Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm các bài tập tự làm Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Hãy sống như đời sống để biết yêu nguồn cội Hãy sống như đồi núi vươn tới những tầm cao Hãy sống như biển trào, như biển trào để thấy bờ bến rộng Hãy sống như ước vọng để thấy đời mênh mông Và sao không là gió, là mây để thấy trời bao la Và sao không là phù sa rót mỡ màu cho hoa Sao không là bài ca của tình yêu đôi lứa Sao không là mặt trời gieo hạt nắng vô tư Và sao không là bão, là giông, là ánh lửa đêm đông Và sao không là hạt giống xanh đất mẹ bao dung Sao không là đàn chim gọi bình minh thức giấc Sao không là mặt trời gieo hạt nắng vô tư Câu 1: Chủ đề bài hát là gì? Phương thức biểu đạt của bài hát trên? Câu 2: Chỉ ra và phân tích hiệu quả của những biện pháp tu từ được sử dụng trong lời bài hát trên? Câu 3: Những câu nào trong lời bài hát để lại cho anh (chị) ấn tượng sâu sắc nhất? Câu 4: Lời bài hát đem đến cho mọi người cảm xúc gì? * Sửa: Tuần/Tiết: 17. Lớp: Ngày dạy: LUYỆN TẬP CÁC DẠNG ĐỀ ĐỌC HIỂU I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,... 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố 4. Định hướng năng lực: -Năng lực sáng tạo -Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình. - Năng lực đọc hiểu - Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn II. Chuẩn bị của Gv, Hs: - Gv: giáo án, bài tập - Hs: xem lại bài III. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt * Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực hiện theo gợi ý Thực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài - Hs thực hiện - Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm các bài tập tự làm Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Những mùa quả mẹ tôi hái được Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng Những mùa quả lặn rồi lại mọc Như mặt trời, khi như mặt trăng Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên Còn những bí và bầu thì lớn xuống Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi Và chúng tôi một thứ quả trên đời Bảy mươi tuổi mẹ mong chờ được hái Tôi hoảng sợ, ngày bàn tay mẹ mỏi Mình vẫn còn một thứ quả non xanh. (Thơ Việt Nam 1945 – 1985, NXB Văn học, Hà Nội, 1985) Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên. Câu 2. Xác định 02 biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong bốn dòng đầu của đoạn thơ trên. Câu 3. Nêu nội dung chính của đoạn thơ trên. Câu 4. Anh/chị hãy nhận xét tư tưởng của tác giả thể hiện trong hai dòng thơ: “Tôi hoảng sợ, ngày bàn tay mẹ mỏi/ Mình vẫn còn một thứ quả non xanh”. Trả lời trong khoảng 5-7 dòng. * Sửa: Tuần/Tiết: 18. Lớp: Ngày dạy: ÔN TẬP THI HKI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn bản, các kiến thức có liên quan: phương thức biểu đạt, phép liên kết văn bản,... 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản 3. Thái độ: Có y thức rèn luyện, củng cố 4. Định hướng năng lực: -Năng lực sáng tạo -Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình. - Năng lực đọc hiểu - Năng lực sử dụng ngôn ngữ trình bày đoạn văn II. Chuẩn bị của Gv, Hs: - Gv: giáo án, bài tập - Hs: xem lại bài III. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt * Hđ khởi động: * Hoạt động hình thành kiến thức * Hđ luyện tập Ra đề - Gv ra đề, định hướng, gợi ý Hs phân tích và xác định yêu cầu - Hs thực hiện theo gợi ý sThực hiện, chỉnh sửa - Gv gọi vài Hs lên bảng làm bài - Hs thực hiện - Gv gọi Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv định hướng, điều chỉnh * Hđ vận dụng: - Hướng dẫn thực hiện viết đoạn văn về nội dung và hình thức - Hs viết và trình bày - Gv nhận xét, định hướng * Hđ tìm tòi mở rộng Tìm thêm các bài tập tự làm I. Đọc hiểu: Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: TRĂNG NỞ NỤ CƯỜI Đâu Thị Nở, đâu Chí Phèo, Đâu làng Vũ Đại đói nghèo Nam Cao ??? Vẫn vườn chuối gió lao xao Sông Châu vẫn chảy nôn nao mạn thuyền... Ả ngớ ngẩn. Gã khùng điên. Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành người! Vườn xuông trăng nở nụ cười Phút giây tan chảy vàng mười trong nhau. Giữa đời vàng lẫn với thau Lòng tin còn chút về sau để dành Tình yêu nên vị cháo hành Đời chung bát vỡ thơm lành lứa đôi! (Thơ của Lê Đình Cánh ) Câu 1: Xác định thể thơ? Cách gieo vần? Câu 2: Bài thơ giúp anh/chị liên tưởng đến tác phẩm nào đã học trong chương trình phổ thông? Câu 3: Câu thơ: “Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành người” có ý nghĩa gì? Liên quan các nhân vật nào trong tác phẩm vừa liên hệ ở câu 6. Câu 4: Vị cháo hành được nhắc đến trong hai câu thơ cuối là một chi tiết nghệ thuật đặc sắc trong tác phẩm nào của Nam Cao? Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 15 câu bình luận chi tiết nghệ thuật này? II. Tập làm văn: Phân tích hình tượng nhân vật Huấn Cao trong truyện ngắn Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân * Sửa: Tuần/Tiết: 10. Lớp: Ngày dạy: LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC (tt) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị luận văn học về một vấn đề trong tác phẩm 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ II. Chuẩn bị của Gv, Hs: - Gv: giáo án - Hs: xem lại bài III. Tiến trình tổ chức dạy học 1Ổn định tổ chức lớp 2Kiểm tra bài cũ 3Bài mới Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt * Hđ 1: Nhắc lại sơ lược dàn ý ở tiết trước, sửa đoạn đã viết - Gv gọi Hs nhắc lại các luận điểm chính của vấn đề đã triển khai trong dàn ý - Hs nhắc lại theo yêu cầu - Gv gọi Hs đọc đoạn đã viết, gọi hs khác nhận xét, nhận xét chỉnh sửa - Hs đọc, nhận xét * Hđ 2: Tiếp tục rèn viết đoạn - Gv định hướng Hs viết đoạn tiếp theo - Hs thực hiện theo định hướng * Hđ 3: Chỉnh sửa - Gv gọi 1 vài Hs đọc đoạn vừa viết - Hs: đọc - Gv gọi Hs khác nhận xét - Gv: nhận xét, điều chỉnh, lưu ý * Đề: Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được đánh giá là kiệt tác trong việc xây dựng tượng đài bất tử trong lịch sử văn học dân tộc. Bằng kiến thức đã học ở văn bản này, anh (chị) hãy làm sáng tỏ điều đó. * yêu cầu viết đoạn: - Đảm bảo đúng hình thức đoạn văn - Đảm bảo nội dung triển khai luận điểm, luận cứ - Thể hiện sự gắn kết với các phần, đoạn ở trước IV. Củng cố, hướng dẫn tự học: - Viết lại đoạn đã chỉnh sửa - Viết hoàn chỉnh cả bài văn - Chuẩn bị: Chữ người tử tù (đọc kĩ văn bản, tìm hiểu nhân vật, cảnh cho chữ, nghệ thuật dựng truyện) V. Rút kinh nghiệm: Tuần/Tiết: 12. Lớp: Ngày dạy: LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC (tt) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về văn nghị luận, cách lập dàn bài văn nghị luận văn học về một vấn đề trong tác phẩm 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận khoa học, lập luận chặt chẽ II. Chuẩn bị của Gv, Hs: - Gv: giáo án - Hs: xem lại bài III. Tiến trình tổ chức dạy học 1Ổn định tổ chức lớp 2Kiểm tra bài cũ 3Bài mới Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt * Hđ 1: Nhắc lại sơ lược dàn ý ở tiết trước, sửa đoạn đã viết - Gv gọi Hs nhắc lại các luận điểm chính của vấn đề đã triển khai trong dàn ý - Hs nhắc lại theo yêu cầu - Gv gọi Hs đọc đoạn đã viết, gọi hs khác nhận xét, nhận xét chỉnh sửa - Hs đọc, nhận xét * Hđ 2: Tiếp tục rèn viết đoạn - Gv định hướng Hs viết đoạn tiếp theo - Hs thực hiện theo định hướng * Hđ 3: Chỉnh sửa - Gv gọi 1 vài Hs đọc đoạn vừa viết - Hs: đọc - Gv gọi Hs khác nhận xét - Gv: nhận xét, điều chỉnh, lưu ý * Đề: Phân tích vẻ đẹp hình ảnh người phụ nữ xưa trong 2 bài thơ Tự tình (II) – Hồ Xuân Hương và Thương vợ - Trần Tế Xương. * yêu cầu viết đoạn: - Đảm bảo đúng hình thức đoạn văn - Đảm bảo nội dung triển khai luận điểm, luận cứ - Thể hiện sự gắn kết với các phần, đoạn ở trước
Tài liệu đính kèm: