I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
-Nắm được cấu tạo và công dụng của kính hiển vi. Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính.
-Trình bày được sự tạo ảnh của kính hiển vi và cách ngắm chừng. Nắm được cách điều chỉnh kính hiển vi.
2 . Kỉ năng.
-Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ 1 điểm của vật qua kính hiển vi.
-Viết và vận dụng được công thức độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: -Chuẩn bị 1 kính hiển vi để hs quan sát và sử dụng.
-Tranh sơ đồ tia sáng qua kính hiển vi để giới thiệu và giải thích ?
Học sinh: Xem bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 : On định lớp
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ :
-Các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt có tác dụng tạo ảnh ra sao ? Định nghĩa số bội giác ?
-Kính lúp có cấu tạo như thế nào ?
-Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính lúp ở vô cực ? Viết công thức số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực và ngắm chừng ở cực cận ?
Tiết 65 Bài 33 . KÍNH HIỂN VI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : -Nắm được cấu tạo và công dụng của kính hiển vi. Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính. -Trình bày được sự tạo ảnh của kính hiển vi và cách ngắm chừng. Nắm được cách điều chỉnh kính hiển vi. 2 . Kỉ năng. -Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ 1 điểm của vật qua kính hiển vi. -Viết và vận dụng được công thức độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: -Chuẩn bị 1 kính hiển vi để hs quan sát và sử dụng. -Tranh sơ đồ tia sáng qua kính hiển vi để giới thiệu và giải thích ? Học sinh: Xem bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : Oån định lớp Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ : -Các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt có tác dụng tạo ảnh ra sao ? Định nghĩa số bội giác ? -Kính lúp có cấu tạo như thế nào ? -Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính lúp ở vô cực ? Viết công thức số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực và ngắm chừng ở cực cận ? Hoạt động 3 : Công dụng và cấu tạo của kính hiển vi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -GV cho hs quan sát cấu tạo bên ngoài của kính hiển vi. -Hướng dẫn hs quan sát ảnh một vật qua kính hiển vi để nêu được công dụng của nó, so sánh với kính lúp. -Giới thiệu cho hs cấu tạo của kính qua tranh vẽ. Chú ý nhấn mạnh đặc điểm của vật kính và thị kính. -Hs quan sát và nêu cách sử dụng. -Hs quan sát ành 1 vật để nêu tác dụng của kính hiển vi. -Từ tranh vẽ nêu cấu tạo của kính hiển vi. I. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH HIỂN VI. 1. Công dụng. Kính hiển vi là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát những vật rất nhỏ, bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn rất nhiều so với số bội giác của kính lúp. 2 . Cấu tạo. Kính hiển vi có 2 bộ phận chính: -Vật kính L1 : là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất nhỏ ( cỡ milimét ) -Thị kính L2 : là một kính lúp dùng để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính. -Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là: O1O2 = l - Độ dài quang học của kính: Hoạt động 4 :Sự tạo ảnh bởi kính hiển vi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Gv phân tích trên hình vẽ theo hình 33.5 để hs nắm được từng giai đoạn tạo ảnh qua từng loại kính, đường truyền của tia sáng qua kính hiển vi. -Thông báo: Để quan sát đỡ mỏi mắt thì ngắm chừng ở điểm cực viễn. -Theo dõi gv phân tích và nắm vững từng giai đoạn tạo ảnh: + Aûnh qua vật kính là ảnh thật, nằm trong khoảng O2F2 +Aûnh qua thị kính là ảnh ảo, nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt(Từ Cc đến CV ). II. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH HIỂN VI. -Vật kính tạo ảnh thật lớn hơn vật AB ở trong khoảng O2F2 . -Thị kính tạo ảnh ảo sau cùng lớn hơn và ngược chiều so với vật AB. -Mắt đặt sau thị kính qaun sát sẽ nhìn thấy ảnh . Điều chỉnh kính để thay đổi d1 sao cho ảnh nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. B I A2’ O1 F1’ F2 A1’ O2 A *F1 * * B1’ B’2 Hoạt động 5 : Số bội giác của kính hiển vi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -Từ hình vẽ 33.5 sgk . Yêu cầu hs thực hiện câu C2. -Yêu cầu hs thực hiện câu C3: -Thực hiện câu C2: Từ công thức : Từ hình vẽ ta có: Vậy : -Thực hiện câu C2: Xét 2 tam giác đồng dạng : ABO1 và Ta có: Vậy : III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH HIỂN VI Ngắm chừng ở vô cực: Đặt: là số phóng đại ảnh bởi vật kính. G2 là số bội giác của thị kính ngắm chừng ở vô cực. Ta có: Hay : , với Đ = OCC Hoạt động 6 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhắc lại những kiến thức cơ bản. -Yêu cầu học sinh về nhà học bài và làm các bài tập 6,7,8,9 trang sgk -Nắm vững những kiến thức cơ bản. -Nhận nhiệm vụ về nhà thực hiện.
Tài liệu đính kèm: