Giáo án môn Vật lý lớp 11 - Tiết 18: Bài tập

Giáo án môn Vật lý lớp 11 - Tiết 18: Bài tập

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

 + Nắm được định luật Ôm đối với toàn mạch.

 + Nắm được hiện tượng đoản mạch.

 + Nắm được hiệu suất của nguồn điện.

2. Kỹ năng : Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài tập liên quan đến định luật Ôm đối với toàn mạch.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên

 - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.

 - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.

Học sinh

 - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.

 - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.

 III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1: On định lớp.

Hoạt động 2 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ .

 + Phát biểu và viết biểu thức Định luật Ôm đối với toàn mạch ?

 + Phát biểu mối quan hệ giữa sđđ của nguồn điện và độ giảm điện thế của các đoạn mạch trong mạch kín?

 + Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào và có thể gây ra những tác hại gì ?

 + Hiệu suất của nguồn điện : H =

 

doc 3 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 867Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý lớp 11 - Tiết 18: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	BÀI TẬP	Tiết 18
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	
 	+ Nắm được định luật Ôm đối với toàn mạch.
	+ Nắm được hiện tượng đoản mạch.
	+ Nắm được hiệu suất của nguồn điện.
2. Kỹ năng : Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài tập liên quan đến định luật Ôm đối với toàn mạch.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
	- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
	- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 
Học sinh
	- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
	III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Oån định lớp.
Hoạt động 2 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ .
	+ Phát biểu và viết biểu thức Định luật Ôm đối với toàn mạch ?
	+ Phát biểu mối quan hệ giữa sđđ của nguồn điện và độ giảm điện thế của các đoạn mạch trong mạch kín?
	+ Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào và có thể gây ra những tác hại gì ? 
	+ Hiệu suất của nguồn điện : H = 
Hoạt động 3 (30 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Yêu cầu hs đọc đề và tóm tắt.
-Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính ?
-Tính suất điện động của nguồn điện ?
-Tính công suất mạch ngoài và công suất của nguồn ?
-Yêu cầu hs đọc đề và tóm tắt đề bài.
-Tính điện trở định mức của bóng đèn ?
-Cường độ dòng điện chạy qua đèn ? cường độ dòng điện định mức của đèn ?
-Ssánh cương độ dòng điện chạy qua đèn và cường độ dòng điện định mức của đèn và nhận xét ?
-Tính hiệu suất của nguồn điện ?
-Yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt.
-Thông báo: Vì 2 đèn mắc song song nên điện trở giảm:
----> Tìm RN = ?
-Aùp dụng định luật bảo toàn cho toàn mạch. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính ?
-Thông báo: Vì 2 đèn giống nhau nên dòng điện qua 2 bóng đèn là như nhau I1 = I2
=> I1 + I2 = I
ĩ 2I = I
ĩ I1 = I2 = 
-Hãy tìm công suất tiêu thụ toàn mạch ngoài ?
 -Công suất tiêu thụ điện năng của mỗi bóng đèn ?
-Khi tháo bỏ 1 bóng đèn thì điện trở ở mạch ngoài là R’=R =6 .Hãy tìm cđdđ qua đèn lúc này là bao nhiêu ?
-So sánh I’ và I => đèn lúc nào sáng hơn ?
-Đọc đề và tóm tắt. 
- Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
 Ta có UN = I.RN 
 => I = = 0,6(A)
- Suất điện động của nguồn điện:
 Ta có :
 = UN + I.r = 8,4 + 0,6.1 = 9(V)
- Công suất mạch ngoài:
 P N = UI = 8,4 .0,6 = 5,04(W)
 Công suất của nguồn:
 P = .I = 9.0,6 = 5,4(W)
-Đọc đề và tóm tắt.
- Điện trở định mức của bóng đèn:
 - Cường độ dòng điện qua đèn
 I=
 = 0,4158(A)
-Cường độ dòng điện định mức:
-Vì I Iđ nên đèn gần như sáng bình thường.
- Hiệu suất của nguồn điện:
 H = 
= 0,998 99,8 %
-Đọc đề và tóm tắt đề bài. 
RN = = 3(W)
- Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: 
I = = 0,6(A)
- Công suất tiêu thụ toàn mạch ngoài:
P = UI = RI2 = 32 .(0,6)2 =1,08 W
- Công suất tiêu thụ toàn mạch ngoài:
P = UI = RI2 = 32 .(0,6)2 =1,08 W
- Khi tháo bỏ 1 bóng đèn thì điện trở ngoài là: R’= R2 = 6 
Cường độ dòng điện qua đèn là:
Vì I’= 0,375 A < I = 0,6 A 
Nên đèn này sáng hơn lúc trước.
Bài 5 trang 54
TT
R = 14 ; r = 1 ; U = 8,4 V
a) I = ? , = ?
b) P = ? , Png = ?
Giải.
a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
 Ta có UN = I.RN 
 => I = = 0,6(A)
 Suất điện động của nguồn điện:
 Ta có = UN + I.r = 8,4 + 0,6.1 = 9(V)
b) Công suất mạch ngoài:
 P N = UI = 8,4 .0,6 = 5,04(W)
 Công suất của nguồn:
 P = .I = 9.0,6 = 5,4(W)
Bài 6 trang 54
TT
r = 0,06 , , Uđ = 12 V, Pđ=5W
a) Chứng toả đèn sáng như bình thường ?
Tìm I = ? Iđ = ? ------> so sánh ?
b) H = ?
Giải.
a)Điện trở định mức của bóng đèn:
- Cường độ dòng điện qua đèn
 I = = 0,4158(A)
-Cường độ dòng điện định mức:
Vậy I Iđ nên đèn gần như sáng bình thường.
b) Hiệu suất của nguồn điện:
 H = = 0,998
 99,8 %
Bài 7 trang 54
TT
 =3 V, r = 2 
R1 = R2 = 6 ( vì 2 đèn giống nhau )
a) Pđ = ? của mỗi đèn.
b) Tháo bỏ 1 bóng đèn,thì đèn còn lại sáng mạnh hay yếu hơn trước ? 
Giải.
a) Vì 2 đèn mắc song song nên điện trở mạch ngoài :
 RN = = 3(W)
 Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I = = 0,6(A)
Vì 2 bóng đèn giống nhau nên dđ qua 2 bóng đèn là như nhau I1 = I2
=> I1 + I2 = I
ĩ 2I = I
ĩ I1 = I2 = 
-Công suất tiêu thụ toàn mạch ngoài:
P = UI = RI2 = 32 .(0,6)2 =1,08 W
-Công suất tiêu thụ điện năng của mỗi bóng đèn:
P1 = P2 = W
b) Khi tháo bỏ 1 bóng đèn thì điện trở ngoài là: R’= R2 = 6 
Cường độ dòng điện qua đèn là:
Vậy I’= 0,375 A < I = 0,6 A 
Nên đèn này sáng hơn lúc trước. 
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Về nhà xem các bài tập mới giải.
-Xem bài học mới.
Nhận nhiệm vụ về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 18.doc