Giáo án môn Vật lý khối 11 - Nguyễn Thị Ngọc Hiếu

Giáo án môn Vật lý khối 11 - Nguyễn Thị Ngọc Hiếu

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Nắm được khái niệm điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích và sự tương tác giữa các điện tích; Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb;

2. Kĩ năng: Áp dụng biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và nguyên lí chồng chất lực điện để giải một số bài toán cơ bản liên quan đến lực tương tác, cân bằng tĩnh điện; giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.

3. Thái độ: Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu

II. Chuẩn bị.

GV: một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát; hình vẽ cân xoắn

HS: Ôn lại kiến thức về điện của VL 7.

III. Tổ chức hoạt động dạy học.

Hoạt động 1:ổn định lớp,giới thiệu chương trình học,yêu cầu môn học,ĐVĐ

-Ổn định lớp: hỏi sĩ số

-Giới thiệu chương trình học: gồm 2 phần(PI: Điện học, điện từ học. PII: quang hình học). PI có 5 chương, chương I có 6 bài, bài 1: Điện tích. Định luật Culong

-ĐVĐ: Ở lớp 7 ta đã học tương đối đầy đủ về điện tích, giờ ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về chúng, như: lực tương tác giữa các điện tích tuân theo quy luật nào?

 

doc 71 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý khối 11 - Nguyễn Thị Ngọc Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 
Phần I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1: ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG (Coulomb)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nắm được khái niệm điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích và sự tương tác giữa các điện tích; Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb; 
2. Kĩ năng: Áp dụng biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và nguyên lí chồng chất lực điện để giải một số bài toán cơ bản liên quan đến lực tương tác, cân bằng tĩnh điện; giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.
3. Thái độ: Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập nghiên cứu
II. Chuẩn bị.
GV: một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát; hình vẽ cân xoắn
HS: Ôn lại kiến thức về điện của VL 7.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động 1:ổn định lớp,giới thiệu chương trình học,yêu cầu môn học,ĐVĐ
-Ổn định lớp: hỏi sĩ số
-Giới thiệu chương trình học: gồm 2 phần(PI: Điện học, điện từ học. PII: quang hình học). PI có 5 chương, chương I có 6 bài, bài 1: Điện tích. Định luật Culong
-ĐVĐ: Ở lớp 7 ta đã học tương đối đầy đủ về điện tích, giờ ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về chúng, như: lực tương tác giữa các điện tích tuân theo quy luật nào?
Hoạt động 2: Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/- Gv biểu diễn một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát. 
- Các em trả lời một số câu hỏi sau:
+ Các cách làm cho vật nhiễm điện?
+ Làm thế nào để biết một vật nhiễm điện?
- Tóm lại nội dung chính.
2/- Vật nhiễm điện còn được gọi là gì?
-. Điều kiện về điện tích điểm?
3/
-Có mấy loại điện tích? Tương tác nhau như thế nào?
-Sự tương tác điện là gì?
- Hướng dẫn hs trả lời C1.
Hoạt động 3: Định luật Cu-lông. Đơn vị điện tích.
1/- Giới thiệu sơ về tiểu sử của nhà bác học Coulomb.
- Yêu cầu các em đọc SGK rồi trả lời một số câu hỏi sau:
+ Hãy nêu cấu tạo và cách sử dụng cân xoắn để xác định lực tương tác giữa hai điện tích?
- Kết quả sự phụ thuộc của lực tương tác giữa các điện tích điểm vào khoảng cách và độ lớn của hai điện tích?
- Từ đó các em hãy khái quát 2 kết luận nói trên?
- Đó chính là nội dung của định luật Cu-lông.
- Hãy phát biểu lại định luật?
- Tên gọi và đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức.
- Nêu đặc điểm của vectơ lực điện.
- Đơn vị của điện tích ntn?
- Hướng dẫn hs trả lời C2.
- Cho ví dụ yêu cầu hs biểu diễn vectơ lực tương tác giữa 2 điện tích điểm.
Hoạt động 4: Lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện môi. Hằng số điện môi
2/- Giới thiệu khái niệm điện môi.
- Khi điện tích đặt trong điện môi thì lực tác dụng của chúng sẽ như thế nào?
- Kết quả thực nghiệm; lực tương tác giữa 2 điện tích điểm giảmlần 
- Như vậy biểu thức của ĐL Cu-lông bây giờ như thế nào?
- Phân tích ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Các em dựa vào bảng 1.1 để so sánh điện môi của một số chất.
1/- Quan sát gv làm TN, rồi trả lời các câu hỏi đặt ra.
- Hs chú ý ghi nhận.
2/-Xem SGK trả lời
3/
- Hs đọc SGK, rồi trả lời các câu hỏi của gv.
- Tập trung trả lời C1: cùng dấu
1/
- Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng và tỉ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích.
- HS phát biểu ĐL Cu-lông như SGK.
 (1)
k: là hệ số tỉ lệ. 
Trong hệ SI: 
độ lớn của các điện tích
: khoảng cách giữa 2 điện tích
- Đặc điểm: Vectơ lực nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và có chiều phụ thuộc vào dấu 2 điện tích có độ lớn như (1)
- Điện tích có đơn vị là Cu-lông (kí hiệu: C)
- Hs trả lời C2, và hoàn thành các ví dụ theo yêu cầu của gv.
2/
- Ghi nhận khái niệm, cho VD
- Giảm so với khi đặt trong chân không
: gọi là hằng số điện môi.
- Hoàn thành theo yêu cầu của gv.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện.
1. Sự nhiễm điện của các vật.
-Có 3 cách làm nhiễm điện cho vật ( Tiếp xúc – cọ xát- hưởng ướng).
-Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật nhẹ: mẩu giấy, sợi bông...
2. Điện tích. Điện tích điểm.
 -Vật bị nhiễm điện gọi là điện tích.
-Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách mà ta xét.
3. Tương tác điện. Hai loại điện tích.
-Sự đẩy(hút) nhau giữa các điện tích là sự tương tác điện.
-Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.Đv: C
Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau.
Các điện tích khác loại (dấu) thì hút nhau.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi.
1. Định luật Cu-lông.
Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của 2 điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
k: là hệ số tỉ lệ. Trong hệ SI: 
độ lớn của các điện tích(C)
r: là khoảng cách giữa hai điện tích (m)
-Biểu diễn trên hình vẽ:
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi.
-Điện môi: môi trường cách điện
-Lực tương tác giảm lần so với khi đặt trong chân không.
: là hằng số điện môi ()
=1: chân không
 không khí
-YN :Đặc trưng cho t/c điện của điện môi, nó cho biết lực tương tác giảm đi bao nhiêu lần so với trong chân không.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò (theo chuẩn kiến thức)
-Nêu được các cách nhiễm điện cho 1 vật.
- Phát biểu nội dung định luật Cu-lông và viết biểu thức? Chỉ ra được dđ của lực điện giữa 2 đt điểm
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 
Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON – ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Hiểu và trình bày được nội dung cơ bản của thuyết electron.
Trình bày được cấu tạo sơ lực của nguyên tử về phương diện điện.
b. Về kĩ năng
Vận dụng thuyết electron để giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện.
c. Thái độ
Rèn luyện kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực tế bài học.
II. Chuẩn bị.
GV: Một số thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điện do cọ xát và do hưởng ứng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, ĐVĐ
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Hv 1:Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng đẩy vật C. Vật C hút vật D. Hỏi D hút hay đẩy B? (đẩy); Vẽ hình biểu diễn lực tương tác giữa 2 điện tích cùng dấu.
-Hv 2:Phát biểu nội dung định luật Cu-lông, viết biểu thức, nêu tên gọi và đơn vị của từng đại lương có trong biểu thức?
 3. ĐVĐ: - Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên rất phong phú, đa dạng được con người đặt ra và cần tìm cơ sở để giải thích. Người ta đã dựa vào thuyết cấu tạo nguyên tử của Rơzơfo (thuyết electron)là cơ sở đầu tiên để giải thích được nhiều hiện tượng đơn giản.
Hoạt động 2: Thuyết electron
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/- Các em đọc SGK phần 1
- Hướng dẫn hs tóm tắt kiến thức cấu tạo nguyên tử về phương diện điện.
+ Thành phần cấu tạo của nguyên tử
+ Sự sắp xếp của hạt nhân & các e-?
+ Tổng điện tích của nguyên tử?
- Nhận xét và kết luận.
2/- Dùng hình vẽ hoặc mô hình nguyên tử heli để diễn giải nội dung thuyết e.
+ Giải thích sự tạo thành ion(+) và ion(-)
+ Khi cho 2 ion lại gần nhau thì có hiện tượng gì xảy ra?
- Các em vận dụng kiến thức để trả lời C1.
Hoạt động 3: Vận dụng
1/- Làm thế nào để biết và giải thích được một vật dẫn điện hay cách điện chúng ta cùng nhau tìm hiểu
+ TN: cho một que kim loại, một thước nhựa chạm vào điện cực + của bình acquy có hiện tượng gì khác nhau? Giải thích?
- Thông báo vật dẫn điện & vật cách điện.
- Các em cho một vài ví dụ về vật (chất) dẫn điện, vật (chất) cách điện.
- Hướng dẫn hs giải thích các hiện tượng thông qua khái niệm điện tích liên kết và điện tích tự do.
- Các em hãy hoàn thành C2, C3.
2/3/- Giải thích 3 hiện tượng nhiễm điện.
- Các em vận dụng thuyết e để giải thích các hiện tượng nhiễm điện. (chú ý hình 2.2, 2.3)
- Các em hoàn thành C4, C5.
Hoạt động 4: Định luật bảo toàn điện tích.
III/- Thông báo nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Như thế nào là hệ cô lập?
1/- Hs đọc SGK, tóm tắt theo hướng dẫn của gv.
+ Gồm hạt nhân mang điện (+) ở tâm & các e mang điện (-) chuyển động xung quanh.
- Hs theo dõi và ghi nhận thông tin
2/- Nghe giải thích sự hình thành các ion.
- Hiểu được nguyên nhân gây ra các hiện tượng điện & tính chất diện là do động thái cư trú hay di chuyển của e.
- Ghi nhận nội dung thuyết e.
- Trả lời C1. (dựa vào sự di chuyển hay cư trú của e để giái thích).
1/- Tham gia TN cùng gv; khi ta sử dụng thanh kl có hiện tượng phóng điện từ cực + sang cực (–), vì có sự di chuyển của các e tự do; đối với thanh thuỷ tinh thì không.
- Hs cho VD: ()
- Giải thích các hiện tượng nhiễm điện dưới sự hướng dẫn của gv.
- Trả lời C2, C3
2/3/- Làm việc theo nhóm để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
- Trả lời C4, C5
III/- Ghi nhận nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Hệ vật không có trao đổi điện tích với các vật khác ngoài hệ.
I. Thuyết electron.
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố.
- Gồm hạt nhân mang điện + ở tâm & các e mang điện âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân có cấu tạo gồm 2 loại hạt là nơtron không mang điện và proton mang điện (+)
- Điện tích nguyên tố: là điện tích nhỏ nhất. KH:e có thể âm hoặc dương
2. Thuyết electron.
SGK
II. Vận dụng
1. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện.
- Vật (chất) dẫn điện là vật (chất) có chứa các điện tích tự do.
- Vật (chất) cách điện là vật (chất) không có chứa các điện tích tự do.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc.
SGK
3. Sự nhiễm điện do hưởng ứng.
SGK
III.Định luật bảo toàn điện tích:
Trong 1 hệ cô lập về điện, tổng đại số cùa các điện tích là không đổi.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Các em hãy phát biểu lại nội dung của thuyết e? 
- PB ĐL bảo toàn điện tích.
- Các em về nhà trả lời & làm bài tập trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết: 
	BÀI TẬP
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Ôn lại kiến thức về các hiện tượng điện; về tương tác giữa các điện tích điểm, thuyết e.
b. Về kĩ năng
Vận dụng ĐL Cu-lông để làm các bài tập
c. Thái độ:độc lập tư duy
II. Chuẩn bị.
GV: Bài tập trắc nghiệm làm thêm
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Ổn định lớp, KTBC,Ôn lại kiến thức có liên quan.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Các em hãy phát biểu lại nội dung của thuyết e? Hãy giải thích tại sao nước cất không dẫn điện, còn nước sông thì dẫn điện?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Hãy phát biểu định luật cu-lông, viết biểu thức và nêu tên gọi đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó.
- Nếu điện tích được đặt trong điện môi đồng tính thì sao?
- Phát biểu nội dung thuyết e.
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải một số bài tập.
- Chúng ta cùng nhau giải bài 8 trang 10.
- Bài tập này tương đối dễ, mời một bàn lên bảng giải, các bạn còn lại tự làm vào tập.
- Chúng ta tiếp tục làm bài 1.9 SBT.
- Các em đọc đề bài rồi tóm tắt.
- Bài n ...  hạt tải điện trong từng loại là giống hay khác nhau? Cụ thể ntn?
- Từ những thí nghiệm người ta đã xác định được 2 loại bán dẫn đó là bán dẫn loại n & p
+ Si pha tạp là P, As hoặc Sb chứng tỏ hạt tải điện trong nó mang điện (-) gọi là bản dẫn loại n.
+ Si pha tạp là B, Al, Ga chứng tỏ hạt tải điện trong nó mang điện (+) gọi là bán dẫn loại p.
- Các em đọc SGK tiếp theo phần 2, chú ý quan sát hình 17.1; 17.2
- Phân tích 2 hình vẽ phân tích dẫn điện của bản dẫn và sự hình thành cặp electron và lỗ trống.
- Vậy, bán dẫn là những chất mà electron hóa trị liên kết tương đối chặt với lõi nguyên tử. Chúng không thể xem là kim loại hay điện môi.
- Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là gì?
- Các em đọc SGK phần 3.
- Chú ý hình 17.3 trả lời như thế nào là tạp chất cho
- Quá trình hình thành e và chuyển động của nó trong bán dẫn cho.
- Tương tự như trên các em hãy cho biết như thế nào là tạp chất nhận.
- Phân tích cho hs hiểu được mật độ của hạt ải điện phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Hạt tải điện trong bán dẫn là những loại hạt nào?
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
- Tiếp nhận thông tin trước khi vào bài.
- Tìm hiểu về chất bán dẫn và tính chất.
- Đọc SGK rồi trả lời các câu hỏi của gv (có thể làm việc theo nhóm)
Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt tải điện trong bán dẫn loại n & p
- Từng cá nhân chú ý theo dõi để trả lời các câu hỏi của gv.
- Hạt tải điện trong từng loại là không giống nhau.
- Ghi nhận cách giải thích
- Đọc SGK phần tiếp theo.
- Chú ý gv phân tích
- Dòng điện trong bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường & dòng lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường.
- Đọc SGK rồi trả lời các câu hỏi của gv.
- Bán dẫn chứa tạp chất cho là bán dẫn loại n, có mật độ e >> lỗ trống
- Bán dẫn chứa tạp chất nhận là bán dẫn loại p, có mật độ lỗ trống >> e.
- e và lỗ trống. 
I. Chất bán dẫn và tính chất.
Các vật liệu không thể xem là kim loại hoặc điện môi được gọi là chất bán dẫn. Tiêu biểu là Si và Ge.
1. Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của chất bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm.
2. Điện trở suất của chất bán dẫn phụ thuộc mạnh vào tạp chất.
3. Điện trở suất của chất bán dẫn cũng giảm đáng kể khi nó bị chiếu sáng hoặc bị tác dụng của các tác nhân ion hóa khác.
II. Hạt tải điện trong chất bán dẫn. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p.
1. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p
- Khi Si pha tạp P, As hoặc Sb hạt tải điện trong nó mang điện âm. Gọi mẫu Si này là bán dẫn loại n.
- Với Si pha tạp B, Al hoặc Ga hạt tải điện trong nó mang điện dương. Gọi mẫu Si này là bán dẫn loại p.
2. Electron và lỗ trống.
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường.
3. Tạp chất cho (đôno) & tạp chất nhận (axepto).
SGK
- Thông báo định nghĩa lớp chuyển tiếp p-n.
- Đọc SGK về hiện tượng xảy ra ở lớp tiếp xúc p-n.
+ Vì sao hai bên lớp nghèo lại có cả ion (+) và ion (-)
- Dựa vào hình vẽ 17.5 nêu quá trình hình thành điện trường ở lớp tiếp xúc do hiện tượng khuếch tán & ảnh hưởng của điện trường này đến chuyển động của các hạt mang điện ở lớp tiếp xúc trong bán dẫn.
- Nêu được tính chất của lớp tiếp xúc.
- Phân tích điện trường ở lớp chuyển tiếp & sự phân cực
+ Thế nào gọi là phân cực thuận, phân cực ngược?
- Kết luận về tính chất của lớp chuyển tiếp
- Giải thích đường đặc trưng V-A
- Đặc điển của điốt bán dẫn? Hãy kể tên một số điốt bán dẫn mà e biết?
- Ứng dụng của nó?
- Trình bày phương án & đưa ra các tình huống để đi đến khái niệm về hiệu ứng tranzitor
- Miền p rất dày, n1&n2 cách xa nhau. (như hình vẽ).
+ Các em hãy phân tích sự phân cực của các lớp.
- Miền p rất mỏng (như hình vẽ).
+ Các em hãy phân tích sự phân cực của các lớp.
- Khi có sự phân cực thuận và phun các hạt tải điện thì có hiện tượng gì xảy ra.?
- Tìm hiểu cấu tạo của trazitor lưỡng cực.
- Cách tạo ra tranzitor lưỡng cực.
Hoạt động 3: Lớp chuyển tiếp p-n.
- Ghi nhận định nghĩa
- Đọc SGK về hiện tượng xảy ra ở lớp tiếp xúc.
- Vì có sự ra đi của các e và lỗ trống ở các mặt bên đó vào trong lớp nghèo và tái hợp với nhau.
- Chỉ cho dong điện đi theo 1 chiều từ p sang n.
+ Phân cực thuận: Phun lỗ trống vào bán dẫn loại n và phun e vào bán dẫn loại p.
+ Phân cực ngược: Chỉ các các hạt tải điện không cơ bản dịch chuyển qua lớp p-n, dòng điện rất nhỏ.
Hoạt đông 4: Điốt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điốt bán dẫn.
- Chỉ cho dong điện chạy theo một chiều nhất định.
- Dùng để chỉnh lưu dòng điện,
- Tranzitor lưỡng cực n-p-n.
- Chú ý các giả thiết của gv nêu ra, thảo luận để trả lời các câu hỏi.
- Tìm hiểu cấu tạo và cách tạo ra tranzitor lưỡng cực.
III. Lớp chuyển tiếp p-n
Lớp chuyển tiếp p-n là chỗ tiếp xúc của miền mang tính dẫn p và miền mang tính dẫn n được tạo ra trên một tinh thể bán dẫn.
1. Lớp nghèo
Ở lớp chuyển tiếp p-n sẽ hình thành một lớp không có hạt tải điện gọi là lớp nghèo.
2. Dòng điện chạy qua lớp nghèo.
Dòng điện chạy qua lớp nghèo từ p sang n là chiều thuận, chiều từ n sang p là chiều ngược.
3. Hiện tượng phun hạt tải điện.
Khi dòng điện chạy qua lớp nghèo p-n theo chiều thuận, các hạt tỉa điện đi vào lớp nghèo có thể đi tiếp sang miền đối diện.
IV. Điôt bán dẫn & mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn.
SGK
V. Tranzito lưỡng cực n-p-n cấu tạo & nguyên lý hoạt động.
1. Hiệu ứng tranzito.
Hiệu ứng dòng điện chạy từ B sang E làm thay đổi điện trở RCB gọi là hiệu ứng tranzito.
2. Tranzito lưỡng cực n-p-n
C
B
E
C
B
E
Tinh thể bán dẫn được pha tạp để tạo ra một miền p rất mỏng kẹp giữa hai miền n1 và n2 đã mô tả ở trên gọi là tranzito lưỡng cực n-p-n
n – p – n 
 p – n – p 
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Các em về nhà trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK, SBT chuẩn bị tiết sau sửa bài tập.
III. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Ngày dạy: 	Tuần:	Tiết:
BÀI TẬP
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
- Ôn lại kiến thức về dòng điện trong các môi trường
b. Về kĩ năng
Vận dụng để giải một số bài tập đơn giản và nâng các trong chương trình.
c. Thái độ
II. Chuẩn bị.
GV: Chuẩn bị thêm một số BT bổ sung ngoài SGK
HS: Ôn lại lý thuyết.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Trình bày bản chất của dòng điện trong chân không & giải thích sự tạo thành dòng điện trong chân không trong thí nghiệm. Nêu đặc điểm của dòng điện trong chân không.
- Trình bày bản chất và tính chất của tia catốt
- Tính chất điện của bán dẫn & kim loại khác nhau như thế nào?
- Dòng điện chỉ chạy lớp chuyển tiếp p-n theo chiều nào?
- Khi nào thì một lớp bán dẫn p kẹp giữa hai lớp bán dẫn n trên một tinh thể được xem là một tranzito n-p-n?
- Bài 16.13 SBT.
- Gợi ý:
+ Chúng ta phải tìm động năng chuyển động nhiệt
+ Động năng này đúng bằng năng lượng chuyển động nhiệt.
+ Từ đó tìm tốc độ chuyển động nhiệt của e. 
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
- Suy nghĩ trả lời các câu hỏi của gv.
Hoạt động 2: Giải một số bài tập.
- Đọc đề bài
Tóm tắt
Động năng chuyển động nhiệt của e.
Năng lượng chuyển động nhiệt.
Suy ra: 
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò
- Về nhà làm thên một số bài tương tự
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: Ngày dạy: 	Tuần:	Tiết:
Chương IV: TỪ TRƯỜNG
 Bài 19: TỪ TRƯỜNG
I. Mục tiêu.
a. Về kiến thức
Phát biểu được từ trường là gì & nêu được những vật gây ra từ trường.
Biết các phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường (từ trường không quá yếu)
Nêu được cách xác định phương, chiều của từ trường tại một điểm.
Phát biểu được định nghĩa & nêu được 4 tính chất cơ bản của các đường sức từ.
b. Về kĩ năng
Biết cách xác định chiều các đường sức từ của:
+ Dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài (vô hạn).
+ Dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.
Biết các xác định mặt nam hay mặt bắc của một dòng điện chạy trong một mạch điện kín.
c. Thái độ
II. Chuẩn bị.
GV: Chuẩn bị các bộ thí nghiệm có liên quan.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Cho HS đọc SGK
- Để nhận ra được NC cần thử như thế nào?
- Các loại chất nào được dùng làm NC vĩnh cửu?
- Gợi ý HS trả lời.
- Nêu câu hỏi C1
- Cho HS nghiên cứu nam châm sau đó nêu đặc điểm của NC.
- Dòng điện có đặc điểm gì giống nam châm?
- Nêu câu hỏi C2.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Tương tác từ là gì?
- Từ trường là gì?
- Hướng của từ trường được quy định thế nào?
- Xác nhận kiến thức
- Đường sức từ là gì? 
- Đường sức từ có những tính chất gì?
- Xác nhận kiến thức.
- Chứng minh sự tồn tại của từ trường Trái Đất
- Nêu đặc điểm của Trái Đất.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nam châm.
- Đọc SGK mục I, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- Trả lời C1
- Làm việc với nam châm, trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Trả lời câu hỏi C2.	
- Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm từ trường
- Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái đường sức từ. 
- Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn.
Hoạt động 5:(..phút) Tìm hiểu về từ trường Trái Đất.
- Thảo luận trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của bạn.
I. Nam châm
SGK
II. Từ tính của dây dẫn có dòng điện.
Giữa hai dây dẫn có dòng điện, giữa hai nam châm, giữa một dòng điện và một nam châm đều có lực tương tác; những lực tương tác ấy gọi là lực từ. Ta nói dòng điện & nam châm có từ tính.
III. Từ trường
1. Định nghĩa
Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó.
2. Quy ước
Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam – Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó.
IV. Đường sức từ.
1. Định nghĩa
Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
2. Các ví dụ
a. Từ trường của dòng điện thẳng dài.
- Là những đường tròn đồng tâm trong mp vuông góc với dòng điện có tâm nằm trên dòng điện.
- Có chiều được xác định theo qui tắc nắm tay phải. “Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn & chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều của các đường sức từ”
b. Từ trường của dòng điện tròn
Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào nam và đi ra bắc của dòng điện tròn ấy.
+ Khi nhìn vào thấy dòng điện chạy theo chiều KĐH thì đó là mặt nam, ngược lại là bắc.
3. Các tính chất của đường sức từ.
SGK
V. Từ trường trái đất.
SGK
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò
- Các em hoàn thành phiếu học tập (làm theo nhóm), sau đó nhận xét
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_11CB_KI.doc