I.- MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trả lời được câu hỏi tụ điện là gì? Cách tích điện cho tụ điện
- Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện.
- Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung.
- Nêu được điện trường trong tụ điện có dự trữ năng lượng. Viết được biểu thức năng lượng điện trường trong tụ điện .
2. Kĩ năng
- Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế.
- Giải được một số bài tập đơn giản về tụ điện.
3. Thái độ
II.- CHUẨN BỊ
Ngày soạn: Tiết: 7 Ngày dạy: TỤ ĐIỆN I.- MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trả lời được câu hỏi tụ điện là gì? Cách tích điện cho tụ điện - Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện. - Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung. - Nêu được điện trường trong tụ điện có dự trữ năng lượng. Viết được biểu thức năng lượng điện trường trong tụ điện . 2. Kĩ năng - Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế. - Giải được một số bài tập đơn giản về tụ điện. 3. Thái độ II.- CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh. - Dụng cụ: Thước kẻ, phấn màu. 2. Học viên - Chuẩn bị Bài mới. - Sưu tầm các linh kiện điện tử. III.- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa hiệu điện thế và mối liên hệ giữa hiệu điện thế với cường độ điện trường. 3. Bài mới: + Hoạt động 1: Tìm hiểu tụ điện. Cách tích điện cho tụ điện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học viên Nội dung cơ bản Giới thiệu mạch có chứa tụ điện từ đó giới thiệu tụ điện. Yêu cầu HV đọc mục I.1, 2 Sgk và trả lời các câu hỏi: + Tụ điện là gì? + Trình bày cấu tạo tụ điện phẳng. Kí hiệu của tụ điện phẳng trong mạch điện. + Cách tích điện cho tụ điện? + Trả lời C1 HV đọc Sgk và tham gia trả lời các câu hỏi của GV Ghi nhận khái niệm. Quan sát, mô tả tụ điện phẳng. Ghi nhận kí hiệu. Nêu cách tích điện cho tụ điện. Thực hiện C1. I.- Tụ điện 1. Tụ điện là gì? Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện. Tụ điện dùng để chứa điện tích. C Tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi. Kí hiệu tụ điện 2. Cách tích điện cho tụ điện Nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện. Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi đã tích điện gọi là điện tích của tụ điện + Hoạt động 2: Tìm hiểu điện dung của tụ điện, các loại tụ và năng lượng điện trường trong tụ điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học viên Nội dung cơ bản Thông báo cho HV biết khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định là khác nhau điện tích Q một tụ điện xác định tích được tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt giữa 2 bản của nóQCU hay CC được gọi là điện dung của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. + Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện. + Xác định đơn vị điện dung của tụ điện (fara và các ước của fara). Yêu cầu HV đọc mục II.3, 4 Sgk và trả lời các câu hỏi: + Hãy kể tên một vài tụ điện thường gặp. Nêu ý nghĩa các số liệu ghi trên tụ điện. + Cấu tạo và tác dụng của tụ xoay + Thế nào là năng lượng điện trường trong tụ điện? Công thức tính năng lượng điện trường trong tụ điện? HV đọc Sgk và tham gia trả lời các câu hỏi của GV Ghi nhận định nghĩa điện dung của tụ điện. Ghi nhận đơn vị điện dung và các ước của nó. HV đọc Sgk và tham gia trả lời các câu hỏi của GV Ghi nhận các loại tụ điện Hiểu được các số liệu ghi trên vỏ của tụ điện. Quan sát, mô tả. Ghi nhận năng lượng điện trường trong tụ điện Nắm vững công thức tính năng lượng điện trường của tụ điện đã được tích diện. II.- Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. C Đơn vị điện dung là fara (F). Các ước của fara: 1 milifara (mF)1.10F 1 micrôfara (F)1.10F 1 nanôfara (nF)1.10F 1 picôfara (pF)1.10F 2. Các loại tụ điện Thường lấy tên của lớp điện môi để đặt tên cho tụ điện: tụ không khí, tụ giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ gốm, Trên vỏ tụ thường ghi cặp số liệu là điện dung và hiệu điện thế giới hạn của tụ điện. Người ta còn chế tạo tụ điện có điện dung thay đổi được gọi là tụ xoay. 3. Năng lượng của điện trường trong tụ điện Năng lượng điện trường của tụ điện đã được tích điện W = QU = = CU2 IV.- CỦNG CỐ - Hướng dẫn HV học kỹ những kiến thức đã tóm tắt ở cuối bài: tụ điện, điện dung của tụ điện , đơn vị điện dung và năng lượng điện trường. V.- DẶN DÒ - Yêu cầu HV về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8 trang 33 Sgk và 6.7, 6.8, 6.9 Sbt. VI.- RÚT KINH NGHIỆM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: