I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức về công, công suất của dòng điện và nguồn điện, công thức tính công và công suất của máy thu điện.
2. Kỹ năng: Vận dụng được các công thức để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Câu hỏi và bài tập
2. Học sinh: coi lại các kiến thức có liên quan
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 17 BÀI TẬP MỤC TIÊU Kiến thức: Ôn lại các kiến thức về công, công suất của dòng điện và nguồn điện, công thức tính công và công suất của máy thu điện. Kỹ năng: Vận dụng được các công thức để giải bài tập. CHUẨN BỊ Giáo viên: Câu hỏi và bài tập Học sinh: coi lại các kiến thức có liên quan TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Trả lời theo yêu cầu Nêu câu hỏi Câu hỏi 1 – 4 /62 SGK Hoạt động 2. Giải BT SGK 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại theo dõi và nhận xét. Cho ta biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng hiệu điện thế định mức của đèn Ta so sánh cd qua bóng đèn và cd định mức. nếu I = Iđ thì đèn sáng bình thường nếu I < Iđ thì đèn sáng mờ nếu I > Iđ thì đèn dễ hỏng Ghép nối tiếp: R = R1 + R2 + Ghép song song: Nêu BT và gọi HS lên bảng giải Đèn sáng bình thường cho chúng ta biết điều gì? Muốn biết đèn có hoạt động được ở hiệu điện thế đã cho hay không thì ta làm sao? Viết công thức tính điện trở tương đương trong hai cách mắc: nối tiếp và song song. BT 3/52 Cường độ dòng điện qua dây dẫn: Điện lượng chuyển qua dây dẫn trong 1 giây: q = It = 0,5.1 = 0,5C Số electron đi qua dây dẫn trong 1s: BT 3/63 a. Đèn sáng bình thường => Uđ1 = Uđ2 = U I1 = Iđ = P đ1 / Uđ1 = 0,23A I2 = Iđ2 = P đ2 / Uđ2 = 0,9A P đ1 I1 < I2 b. R1 = Uđ12 /P đ1 = 484W R2 = Uđ22 /P đ2 = 121W P đ1 R1 > R2 c. Khi mắc nối tiếp vào mạng điện 220V thì cường độ dòng điện qua mỗi đèn là: I = U / (R1 + R2) = 0,36A > I1 Đèn 1 sẽ dễ cháy. BT 4 / 63 => ó R2 = 4 R1 BT 5 / 63 Iđ = P đ / Uđ = 0,5A Rđ = 240W Khi mắc nối tiếp với điện trở phụ R thì đèn sáng bình thường => I = Iđ Rtđ = = 440W R = Rtđ – Rđ = 200W Hoạt động 3. Giải BT ngoài SGK Ghi lại và giải 1. ĐA: A Thảo luận nhóm giải 2. Công suất của bộ ác quy: P =E I = 16W Công suất tiêu thụ của máy thu điện: Pp = E pI + rpI2 => suất phản điện của động cơ: E p = 12V Công suất có ích của động cơ: Pp = E p I = 12W Hiệu điện thế đặt vào động cơ: Pp = UpI => Up = 15V Hiệu suất của mạch điện: H = Up / E =93,75% 3. ĐA: A A = E I t= 12.1.12.3600 Đọc BT Đọc BT và triển khai hoạt động nhóm. Theo dõi các nhóm 1. Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P 1< P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện U. Câu nào sau đây là đúng? A. I1 R2 B. I1 > I2 và R1 > R2 C. I1 < I2 và R1 < R2 D. I1 > I2 và R1 < R2 2. Một động cơ điện có điện trở trong rp = 3W được mắc với bộ ác quy có suất điện động 16V. Cường độ dòng điện chạy qua động cơ là 1A và công suất tiêu thụ của động cơ là 15W. Hãy tìm công suất của bộ ác quy, suất phản điện của động cơ, hiệu điện thế đặt vào động cơ và hiệu suất của mạch điện. 3. Một bộ ác quy có suất điện động 12V có khả năng cung cấp điện có cường độ 1A trong 12 giờ. Điện năng tương ứng được dự trữ trong ác quy đó là: A. 518,4kJ B. 51,84kJ C. 5184kJ D. 5184J Hoạt động 4. Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà Ghi nhớ Nhắc lại những chỗ sai của HS để rút kinh nghiệm. Dặn Hs về xem trước bài 13 Giao nhiệm vụ cho từng tổ chuẩn bị để trình bày trong tiết sau. (HS chuẩn bị sẵn trong bảng phụ lên trình bày.) Tổ 1: Trình bày mục 1 (thiết lập công thức tính I trong toàn mạch º biểu thức của định luật Ôm) Tổ 2: Trình bày: hiện tượng đoản mạch là gì? Khi bị đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có đặc điểm gì? Tổ 3: Trình bày: biểu thức của định luật Ôm trong trường hợp mạch ngoài có máy thu điện. Tổ 4: Trình bày hiệu suất của nguồn điện Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: