I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn lại các
2. Kỹ năng: Biết cách vận dụng được linh hoạt các công thức của định luật Ôm và công suất điện để giải các bài toán về mạch điện
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Xem lại định luật Kirchoff, mạch cầu cân bằng
2. Học sinh: Xem lại định luật Ôm cho các loại đoạn mạch
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 22 Bài 15. BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN MỤC TIÊU Kiến thức: Ôn lại các Kỹ năng: Biết cách vận dụng được linh hoạt các công thức của định luật Ôm và công suất điện để giải các bài toán về mạch điện CHUẨN BỊ Giáo viên: Xem lại định luật Kirchoff, mạch cầu cân bằng Học sinh: Xem lại định luật Ôm cho các loại đoạn mạch TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Trả lời theo yêu cầu. Đặt câu hỏi Viết biểu thức của định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn điện, máy thu và công thức tổng quát cho các loại đoạn mạch. Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp, song song, xung đối, hỗn hợp đối xứng. Hoạt động 2. Giải bài tập 1 Trả lời So sánh hiệu điện thế hoặc dòng điện qua đèn với các giá trị định mức. Trao đổi nhóm giải BT Nhắc lại công thức tính công suất định mức? Làm cách nào ta biết đèn có hoạt động bình thường không? Triển khai hoạt động nhóm. Theo dõi, quan sát 1. Bài tập 1 x = 6,6V R = 0,12W Đ1: 6V – 3 W Đ2: 2,5V – 1,25W a. hai đèn sáng bình thường. R1 = ? R2 = ? b. R1 không đổi. R2 = R2’ = 1 W.A B Đ1 Đ2 R1 R2 x, r C Hai đèn thế nào? Giải Cường độ dòng điện định mức và điện trở của bóng đèn Iđ1 = 0,5A; Rđ1 = 12W Iđ2 = 0,5A; Rđ2 = 5W a. hai đèn sáng bình thường nên UCB = Uđ1 = 6V U2 = UCB – Uđ1 = 3,5V I2 = Iđ2 = 0,5A R2 = U2 /I2 = 7W I1 = Iđ1 + Iđ2 = 1A. UAB = x - Ir = 6,48V U1 = UAB – UCB = 0,48V R1 = U1/I1 = 0,48W b. RCB = 4W RAB = 4,48W Cđ d đ chạy trong toàn mạch = 1,43A Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1: U1’ = UCB = I. RCB = 5,74V đèn 1 kém sáng hơn trước. C đ d đ qua đèn 2: I2’ = UCB / (R2 + Rđ2) = 0,95A đèn 2 sáng hơn trước. Hoạt động 3. Giải bài tập 2 Dựa vào chiều dòng điện R E 1, r1 I A B E 2, r2 I1 I2 Làm sao phân biệt nguồn điện hay máy thu? HD: Giả sử dòng điện chạy theo 1 chiều nào đó, sau đó vận dụng định luật Ôm cho từng loại đoaạn mạch. Nếu I tìm được có giá trị dương thì dòng ddienj cùng chiều ta chọn, I có giá trị âm thì I thực tế ngược chiều ta chọn. Tìm UAB cho các đoạn mạch, sau đó giải hệ phương trình. 2. Bài tập 2 x1 > x2 a. UAB = ? nguồn b. R = ? để x2 máy thu không phát không thu Giải Giả sử các dòng điện có chiều như hình vẽ. Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch Ax1B UAB = x1 – I1r1 => I1 = (x1 – UAB)/r1 Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch Ax1B UAB = x2 – I2r2 => I2 = (x2 – UAB)/r2 Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch ARB UAB = IR => I = U/R Tại nút A ta có I = I1 + I2 => Nếu x2 là nguồn phát thì I2 > 0 hay UAB < x2 => Nếu x2 là máy thu thì I2 x2 Nếu x2 là không phát cũng không thu thì I2 = 0 hay UAB = x2 => Hoạt động 4. Giải bài tập 3 A D R1 R3 R2 R4 B C · · A 3. Bài tập 3 R1 = 400W R2 = R3 = 600W UAB = 3,3V 1. R4 = 1 400W Chiều và độ lớn của cường độ dòng điện? 2a. UCD = ? V 2b. Mạch cầu cân bằng. R4 = ? = R5 = 1000W thì Ii và I thay đổi như thế nào? Giải a. RA » 0 nên (R1 // R2) nt (R3//R4) R12 = 240W R34 = 420W RAB = 660W I = UAB / RAB = 5mA U1 = U2 = UAC = I.R12 = 1,2V U3 = U4 = UCB = 2,1V I1 = U1 /R1 = 3mA I3 = U3 /R3 = 3,5mA I3 >I1 nên IA = I3 – I1 = 0,5mA V IA có chiểu từ D đến C. b. Vì có điện trở rất lớn nên IV = 0 I1 = I3; I2 = I4 => (R1 nt R3) // (R2 nt R4) R13 = 1000W, R24 = 2000W I1 = I3 = I13 = UAB / R13 = 3,3mA I2 = I4 + I24 = UAB / R24 = 1,65mA UAC = U1 = I1R1 = 1,32V UAD = U2 = I2R2 = 0,99V UCD = UCA + UAD = - UAC + UAD = 0,33V < 0 V => VC < VD V => Mắc cực dương của vào điểm D. 2b. . chỉ số 0 thì UCD = 0 UAC = UAD ó I1R1 = I2R2 (1) Tương tự I3R3 = I4R4 (2) (1) : (2) và chú ý I1 = I3; I2 = I4 Ta được: R2R3 = R1R4 => R4 = 900W Nếu thay vôn kế bằng R5 thì không ảnh hưởng đến mạch điện. Hoạt động 5. Giao nhiệm vụ về nhà Dặn HS về chuẩn bị bài thực hành: - Đọc bài - Làm báo cáo. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: