I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết khái niệm phần mềm máy tính.
– Phân biệt khái niệm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
– Biết được ứng dụng chủ yếu của tin học trong các lĩnh vực đời sống xã hội.
– Biết rằng có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập, làm việc và giải trí
Kĩ năng:
– Biết sử dụng một số phần mềm ứng dụng.
Thái độ:
– Thấy được tầm quan trọng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh minh hoạ
Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước
III Phương Pháp dạy học
Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Hỏi: Nêu các bước giải một bài toán trên máy tính?
Đáp:Các bước giải bài toán:
Bước 1: Xác định bài toán
Bước 2: Lựa chọn hoặc
thiết kế thuật toán.
Bước 3: Viết chương trình
Bước 4: Hiệu chỉnh CT
Bước 5: Viết tài liệu.
3. Giảng bài mới:
Tiết dạy: 19 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Ngày soạn: Bài 7, 8: PHẦN MỀM MÁY TÍNH Ngày dạy: NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết khái niệm phần mềm máy tính. – Phân biệt khái niệm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. – Biết được ứng dụng chủ yếu của tin học trong các lĩnh vực đời sống xã hội. – Biết rằng có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập, làm việc và giải trí Kĩ năng: – Biết sử dụng một số phần mềm ứng dụng. Thái độ: – Thấy được tầm quan trọng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh minh hoạ Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước III Phương Pháp dạy học Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Hỏi: Nêu các bước giải một bài toán trên máy tính? Đáp:Các bước giải bài toán: Bước 1: Xác định bài toán Bước 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán. Bước 3: Viết chương trình Bước 4: Hiệu chỉnh CT Bước 5: Viết tài liệu. 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bài 7: Phần mềm máy tính Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm hệ thống 10 · Phần mềm máy tính: Là sản phẩm thu được sau khi thực hiện giải bài toán. Nó bao gồm chương trình, cách tổ chức dữ liệu và tài liệu. I. Phần mềm hệ thống: · Là phần mềm nằm thường trực trong máy để cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương trình khác trong quá trình hoạt động của máy. Nó tạo ra môi trường làm việc cho các phần mềm khác. · Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là hệ điều hành. Hệ điều hành có chức năng điều hành toàn bộ hoạt động của máy tính trong suốt quá trình làm việc. Đặt vấn đề: Sản phẩm chính thu được sau khi thực hiện các bước giải một bài toán là cách tổ chức dữ liệu, chương trình và tài liệu. Một chương trình như vậy có thể xem là một phần mềm máy tính. H. Hãy kể tên một số hệ điều hành mà em biết? Đ. Dos, Windows, Linux Hoạt động 2: Giới thiệu phần mềm ứng dụng. 15 II. Phần mềm ứng dụng. · Phần mềm ứng dụng: là phần mềm viết để phục vụ cho công việc hàng ngày hay những hoạt động mang tính nghiệp vụ của từng lĩnh vực · Phần mềm đóng gói: là phần mềm được thiết kế dựa trên những yêu cầu chung hàng ngày của rất nhiều người. · Phần mềm công cụ: Là phần mềm hỗ trợ để làm ra các sản phẩm phần mềm khác. · Phần mềm tiện ích: Trợ giúp ta khi làm việc với máy tính, nhằm nâng cao hiệu quả công việc. Chú ý: Việc phân loại phần mềm chỉ mang tính tương đối, có những phần mềm có thể xếp vào nhiều loại. · Cho các nhóm thảo luận từng vấn đề, rồi trình bày ý kiến của nhóm. H. Hãy kể tên một số phần mềm ứng dụng mà em biết? H. Hãy kể tên một số phần mềm đóng gói mà em biết? H. Hãy kể tên một số phần mềm công cụ mà em biết? H. Hãy kể tên một số phần mềm tiện ích mà em biết? · Ví dụ như phần mềm Vietkey vừa là phần mềm ứng dụng, vừa là phần mềm tiện ích. · Các nhóm thảo luận và trình bày Đ. Word, Excel, Quản lí HS, Đ. Soạn thảo, nghe nhạc, Đ. Phần mềm phát hiện lỗi Đ. Nén dữ liệu, diệt virus, Bài 8. Những ứng dụng của tin học Hoạt động 3: Giới thiệu một số ứng dụng của tin học 15 I. Giải các bài toán KHKT Những bài toán KHKT như: xử lí các số liệu thực nghiệm, qui hoạch, tối ưu hoá là những bài toán có tính toán lớn mà nếu không dùng máy tính thì khó có thể làm được. 2. Hỗ trợ việc quản lý: · Hoạt động quản lý rất đa dạng và phải xử lý một khối lượng thông tin lớn. · Qui trình ứng dụng tin học để quản lý: + Tổ chức lưu trữ hồ sơ + Cập nhật hồ sơ ( thêm, sửa, xoá các thông tin). + Khai thác các thông tin ( như: tìm kiếm, thống kê, in ấn ) 3. Tự động hoá và điều khiển. Với sự trợ giúp của máy tính, con người có những qui trình công nghệ tự động hoá linh hoạt, chuẩn xác, chi phí thấp, hiệu quả và đa dạng. 4. Truyền thông: Máy tính góp phần không nhỏ trong lĩnh vực truyền thông nhất là từ khi Internet xuất hiện giúp con người có thể liên lạc, chia sẻ thông tin từ bất cứ nơi đâu của thế giới. 5. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phòng: Với sự trợ giúp của các chương trình soạn thảo và xử lí văn bản, xử lí ảnh, các phương tiện in gắn với máy tính, tin học giúp việc soạn thảo một văn bản trở nên nhanh chóng, tiện lợi và dễ dàng. 6. Trí tuệ nhân tạo Nhằm thiết kế những máy có khả năng đảm đương một số hoạt động thuộc lĩnh vực trí tuệ của con người hoặc một số đặc thù của con người ( như người máy ASIMO ) 7. Giáo dục Với sự hỗ trợ của Tin học ngành giáo dục đã có những bước tiến mới, giúp việc học tập và giảng dạy trở nên sinh động và hiệu quả hơn. 8. Giải trí Âm nhạc, trò chơi, phim ảnh, giúp con người thư giản lúc mệt mỏi, giảm stress Đặt vấn đề: Mục tiêu của tin học là khai thác thông tin có hiệu quả nhất phục vụ cho mọi mặt hoạt động của con người. H. Nhắc lại một số đặc điểm ưu việt của máy tính? H. Nêu các bài toán quản lí trong nhà trường? · Người ta thường dùng các phần mềm quản lí như: Excel, Access, Foxpro, H. Nêu một số ứng dụng của tin học trong lĩnh vực điều khiển, tự động hoá mà em biết? H. Nêu một số ứng dụng của tin học trong lĩnh vực truyền thông mà em biết? H. Hãy so sánh giữa soạn thảo văn bản bằng máy đánh chữ với máy tính điện tử? H. Nêu một số ứng dụng của tin học trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo mà em biết? H. Em đã sử dụng máy tính trong việc học tập như thế nào? H. Kể tên một số phần mềm giải mà em thích? Đ. Tốc độ xử lí nhanh, khối lượng lưu trữ lớn, Đ. Quản lí HS, Quản lí GV, Quản lí thư viện, Đ. Điều khiển nhà máy, phóng tên lửa, Đ. Internet Đ. Trình bày nhanh chóng, chỉnh sửa dễ dàng và đẹp mắt, Đ. Chế tạo Robôt Đ. Học tiếng Anh, học Toán, , trao đổi với bạn bè, Đ. Nghe nhạc, chơi cờ, Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học 2 · Nhấn mạnh: – Các loại phần mềm trong máy tính. – Tầm quan trọng của tin học trong đời sống xã hội. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài tập 1, 2/52 và 1,2,3,4/57 SGK. – Đọc trước bài “Tin học và xã hội” V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tiết dạy: 20 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Ngày soạn: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết được ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội. – Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá. Kĩ năng: – Thái độ: – Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. III Phương Pháp dạy học Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: (3’) Hỏi: Nêu những ứng dụng của tin học trong quản lý, truyền thông, giáo dục, giải trí? – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội. 15 1. Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội. · Nhu cầu của xã hội ngày càng lớn cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật đã kéo theo sự phát triển như vũ bão của tin học. Ngược lại sự phát triển của tin học đã đem lại hiệu quả to lớn cho hầu hết các lĩnh vực của xã hội. · Nền tin học của một quốc gia được xem là phát triển nếu nó đóng góp được phần đáng kể vào nền kinh tế quốc dân và vào kho tàng tri thức chung của thế giới. Đặt vấn đề: Ta đã biết ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Như vậy sự ảnh hưởng của Tin học trong cuộc sống xã hội ngày nay như thế nào? · GV hướng dẫn các nhóm thảo luận từng vấn đề. H. Nêu những thành tựu phát triển xã hội có nhờ vào sự đóng góp của tin học mà em biết? H. Theo em như thế nào là phát triển ngành tin học? · Các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến. Đ. Y tế, giáo dục, xã hội, Đ. Sử dụng có hiệu quả và phát triển. Hoạt động 2: Tìm hiểu Xã hội tin học hoá 10 2. Xã hội tin học hoá. Nhờ sự hỗ trợ của tin học: · Tiết kiệm được thời gian, tiền bạc. · Tăng năng suất lao động · Giảm nguy hiểm, thiệt hại cho con người · Giao dịch thuận tiện · Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người. H. Nêu những lợi ích mà ngành tin học mang lại cho con người? · Các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến. Hoạt động 3: Tìm hiểu Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá. 15 3. Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá. · Thông tin là tài sản chung của mọi người, do đó phải có ý thức bảo vệ chúng. · Mọi hành động ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hệ thống tin học đều coi là bất hợp pháp (như: truy cập bất hợp pháp các nguồn thông tin, phá hoại thông tin, tung virus ) · Xã hội phải đề ra những qui định, điều luật để bảo vệ thông tin và xử lý các tội phạm phá hoại thông tin ở nhiều mức độ khác nhau. H. Vì sao phải có ý thức bảo vệ thông tin? H. Nêu ra những hành vi được coi là phạm pháp đối với việc sử dụng thông tin? H. Ta phải học tập và sử dụng tin học như thế nào cho đúng? Đ. Thông tin là tài sản chung của mọi người. Đ. phá hoại thông tin, tung virus vào mạng, tung thông tin có hại, Đ. Thường xuyên học tập và nâng cao trình độ để có khả năng thực hiện tốt các nhiệm vụ và không vi phạm pháp luật. Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học 2 · Nhấn mạnh: – Cần nắm bắt các ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. – Có hành vi và thái độ đúng khi sử dụng công cụ tin học. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa. – Làm bài tập ôn chương I. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: