I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
– Biết được ngôn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt cho máy tính những việc mà con người muốn máy thực hiện.
Kĩ năng:
– Biết được máy tính hoạt động theo chương trình, chương trình mà máy tính hiểu được là ngôn ngữ máy.
Thái độ:
– Cần thấy rõ muốn sử dụng máy tính, ngoài hiểu biết phần cứng còn cần hiểu biết về phần mềm.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III Phương Pháp dạy học
Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
– Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
– Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hỏi: Hãy viết thuật toán của bài toán tìm số nhỏ nhất trong 2 số nguyên A, B.
Ngày soạn: Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 17 Bài 5: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Tuần: 09 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. – Biết được ngôn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt cho máy tính những việc mà con người muốn máy thực hiện. Kĩ năng: – Biết được máy tính hoạt động theo chương trình, chương trình mà máy tính hiểu được là ngôn ngữ máy. Thái độ: – Cần thấy rõ muốn sử dụng máy tính, ngoài hiểu biết phần cứng còn cần hiểu biết về phần mềm. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III Phương Pháp dạy học Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: (5’) Hỏi: Hãy viết thuật toán của bài toán tìm số nhỏ nhất trong 2 số nguyên A, B. Đáp: Một HS viết thuật toán bằng cách liệt kê, một HS vẽ sơ đồ khối. – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ máy 12 · Khái niệm ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ dùng để viết chương trình cho máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. I. Ngôn ngữ máy: · Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu được và thực hiện. · Một chương trình viết bằng ngôn ngữ khác muốn thực hiện trên máy tính phải được dịch ra ngôn ngữ máy thông qua chương trình dịch. · Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy ở dạng mã nhị phân hoặc mã hexa. Đặt vấn đề: Ta biết rằng để giải một bài toán máy tính không thể chạy trực tiếp thuật toán mà phải thực hiện theo chương trình. Vậy ta phải chuyển đổi thuật toán sang chương trình. H. Nêu nguyên tắc hoạt động của MTĐT Đ. Hoạt động theo chương trình. Hoạt động 2: Giới thiệu Hợp ngữ 8 II. Hợp ngữ: · Hợp ngữ bao gồm tên các câu lệnh và các qui tắc viết các câu lệnh để máy tính hiểu được. · Hợp ngữ cho phép người lập trình sử dụng một số từ (thường là viết tắt các từ tiếng Anh) để thể hiện các lệnh cần thực hiện. Ví dụ: ADD AX, BX Trong đó: ADD: phép cộng AX, BX: các thanh ghi Đặt vấn đề: Với ngôn ngữ máy, thì máy có thể trực tiếp hiểu được nhưng nó khá phức tạp và khó nhớ. Chính vì thế đã có rất nhiều loại ngôn ngữ xuất hiện để thuận tiện hơn cho việc viết chương trình. · GV giải thích ví dụ H. Máy tính có thể thực hiện trực tiếp chương trình viết bằng hợp ngữ hay không? Đ. Không, phải cần chuyển sang ngôn ngữ máy. Hoạt động 3: Giới thiệu Ngôn ngữ bậc cao, Chương trình dịch 15 III. Ngôn ngữ bậc cao · Ngôn ngữ bậc cao là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào các loại máy cụ thể. Đặt vấn đề: Hợp ngữ là một ngôn ngữ đã thuận lợi hơn cho các nhà lập trình chuyên nghiệp nhưng vẫn chưa thật thích hợp với đông đảo người lập trình. H. Các em biết các loại ngôn ngữ nào? H. Máy tính có thể thực hiện trực tiếp chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao hay không? Đ. Pascal, Foxpro, C, Đ. Không, phải cần chuyển sang ngôn ngữ máy. IV. Chương trình dịch: Là chương trình dịch từ các ngôn ngữ khác nhau ra ngôn ngữ máy. Các chương trình dịch làm việc theo 2 kiểu: thông dịch và biên dịch. GV giải thích thêm về chương trình dịch. · Thông dịch: Dịch từng lệnh và thực hiện ngay. · Biên dịch: Dịch toàn bộ chương trình rồi mới thực hiện Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học 5 · Cho HS nhắc lại: – Loại ngôn ngữ nào mà máy có thể hiểu và thực hiện được? – Muốn máy có thể hiểu được các loại ngôn ngữ khác, thì phải làm thế nào? · HS trao đổi và trả lời: – Ngôn ngữ máy – Chương trình dịch 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa. – Đọc trước bài “ Giải bài toán trên máy tính” V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 07/2009 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết dạy: 18 GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH Tuần: 09 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải toán trên máy tính: xác định bài toán, xây dựng và lựa chọn thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng. Kĩ năng: – Nắm được nội dung cụ thể các bước cần thực hiện khi giải một bài toán trên máy tính. Thái độ: – Rèn luyện tính khoa học khi làm một việc nào đó: lập kế hoạch, làm theo kế hoạch. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án + bảng vẽ sơ đồ khối của thuật toán tìm UCLN. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III Phương Pháp dạy học Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: – Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. – Kiểm tra bài cũ: (3’) Hỏi: Làm thế nào máy tính có thể hiểu và thực hiện được một chương trình được viết theo một ngôn ngữ nào đó? Đáp: Nhờ có chương trình dịch. – Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Cách xác định bài toán và thuật toán 25 · Các bước giải bài toán: Bước 1: Xác định bài toán Bước 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán. Bước 3: Viết chương trình Bước 4: Hiệu chỉnh CT Bước 5: Viết tài liệu. I. Xác định bài toán: Xác định phần Input và Output của bài toán và mối quan hệ giữa chúng. Từ đó xác định ngôn ngữ lập trình và cấu trúc dữ liệu một cách thích hợp. II. Lựa chọn và thiết kế thuật toán a) Lựa chọn thuật toán: Mỗi thuật toán chỉ giải 1 bài toán, song một bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải. Vậy ta phải chọn thuật toán phù hợp nhất trong những thuật toán đưa ra. b) Diễn tả thuật toán: Ta có thể diễn tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối. Ví dụ: Tìm UCLN (M, N) * Xác định bài toán. Input: M, N nguyên dương Output: UCLN(M,N). * Ý tưởng: Sử dụng t/c đã biết; * Thuật toán: B1: Nhập M, N; B2: Nếu M = N thì UCLN = M; chuyển đến B5; B3: Nếu M > N thì M = M – N, quay lại B2 B4: Nếu M<N thì N = N – M, quay lại B2; B5: Đưa ra kết quả UCLN rồi kết thúc. Đặt vấn đề: MT là công cụ hỗ trợ con người rất nhiều trong cuộc sống, nhưng để cho máy thực hiện giải bài toán thì ta phải đưa lời giải bài toán đó vào máy dưới dạng các lệnh. Vậy các bước để giải một bài toán là gì? · GV có thể lấy một bài toán thực tế (hoặc toán học) để phân tích. H. Xác định bài toán tức là cần phải xác định cái gì? · Chia các nhóm thảo luận và gọi đại diện các nhóm trả lời H. Hãy nhắc lại thuật toán là gì? H. Với một bài toán có thể có bao nhiêu thuật toán để giải? Ví dụ: Xét bài toán "Tìm UCLN của 2 số nguyên dương" · Thuật toán tối ưu: Là thuật toán có các tiêu chí sau : dễ hiểu, trình bày dễ nhìn, thời gian chạy nhanh, tốn ít bộ nhớ. · GV hướng dẫn HS thực hiện từng bước H. Xác định bài toán? H. Nhắc lại t/c của ƯCLN? · Cho một nhóm lên bảng viết thuật toán bằng cách liệt kê. · GV mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối · Đại diện các nhóm trả lời + Xác định input và output · HS trả lời Đ. Có thể có nhiều thuật toán để giải một bài toán. Tìm UCLN có nhiều thuật toán + dùng hiệu của 2 số + dùng thương của 2 số Đ. Input: M, N nguyên dương Output: UCLN(M,N). Đ. · Các nhóm thảo luận rồi đưa ra câu trả lời. Hoạt động 2: Cách viết chương trình, Hiệu chỉnh chương trình,Viết tài liệu 15 III. Viết chương trình: · Viết chương trình là tổng hợp việc lựa chọn cách tổ chức dữ liệu và sử dụng ngôn ngữ lập trình để diễn đạt đúng thuật toán. · Khi viết chương trình cần chọn ngôn ngữ thích hợp với thuật toán. Viết chương trình trong ngôn ngữ nào thì phải tuân theo qui định ngữ pháp của ngôn ngữ đó. IV. Hiệu chỉnh: Sau khi viết xong chương trình cần phải thử chương trình bằng một số bộ Input đặc trưng. Trong quá trình thử này nếu phát hiện sai sót thì phải sửa lại chương trình. Quá trình này gọi là hiệu chỉnh. V. Viết tài liệu: Viết mô tả chi tiết bài toán, thuật toán, chương trình và hướng dẫn sử dụng Chú ý: Các bước trên có thể lặp đi lặp lại nhiều lần cho đến khi ta cho rằng chương trình đã làm việc đúng đắn và hiệu quả. Đặt vấn đề: Ta đã có được thuật toán của bài toán, công việc tiếp theo là phải chuyển đổi thuật toán đó sang chương trình. H. Hãy nêu các ngôn ngữ lập trình mà em biết? · GV hướng dẫn HS kiểm thử thông qua việc mô phỏng thuật toán trên · Cho một nhóm mô phỏng thuật toán, một nhóm tìm theo cách đã học, rồi đối chiếu kết quả. Tìm UCLN(25,35), UCLN(17,5) · Sau khi viết chương trình đã hoàn thiện công việc còn lại là viết tài liệu mô tả thuật toán, chương trình và hướng dẫn sử dụng chương trình. Đ. Pascal, C, UCLN(25,35) = 5 UCLN(17,5) = 1 Hoạt động 3: Củng cố kiến thức đã học 2 · Nhấn mạnh các bước giải bài toán trên máy tính, cách lựa chọn thuật toán và viết chương trình. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa. – Đọc trước bài “ Phần mềm máy tính – Những ứng dụng của tin học” V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: