1. MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHƯƠNG:
Giới thiệu vai trò và đặc điểm kiểu dữ liệu tệp, thao tác với tệp văn bản.
a) Về kiến thức:
Học sinh cần đạt được:
Biết dữ liệu kiểu tệp dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài trên bộ nhớ ngoài. Biết hai loại tệp thường dùng là tệp văn bản và tệp có cấu trúc. Biết có hai cách thức truy cập tệp là tuần tự và trực tiếp.
Biết hai thao tác cơ bản với tệp là: đọc dữ liệu từ tệp và ghi dữ liệu vào tệp.
b) Về kĩ năng
Có thể tạo chương trình đọc dữ liệu từ một tệp hoặc lưu trữ dữ liệu dưới dạng tệp văn bản.
CHƯƠNG V TỆP VÀ THAO TÁC VỚI TỆP Thời lượng 3 tiết (2 LT, 1BT) MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHƯƠNG: Giới thiệu vai trò và đặc điểm kiểu dữ liệu tệp, thao tác với tệp văn bản. a) Về kiến thức: Học sinh cần đạt được: Biết dữ liệu kiểu tệp dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài trên bộ nhớ ngoài. Biết hai loại tệp thường dùng là tệp văn bản và tệp có cấu trúc. Biết có hai cách thức truy cập tệp là tuần tự và trực tiếp. Biết hai thao tác cơ bản với tệp là: đọc dữ liệu từ tệp và ghi dữ liệu vào tệp. b) Về kĩ năng Có thể tạo chương trình đọc dữ liệu từ một tệp hoặc lưu trữ dữ liệu dưới dạng tệp văn bản. c) Về thái độ Thấy sự cần thiết và tiện lợi của kiểu dữ liệu tệp. Có ý thức lưu trữ dữ liệu một cách khoa học, phòng chống mất mát hoặc nhiễm virus. Giáo dục thêm về ý thức tôn trọng bản quyền. 2. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG Nội dung trong tâm cần truyền đạt là: Cách khai báo biến tệp văn bản. Một số xử lí tệp văn bản: gắn tên tệp, mở tệp để đọc/ ghi dữ liệu trên tệp, đóng tệp. Bài 14: KIỂU DỮ LIỆU TỆP Bài 15: THAO TÁC VỚI TỆP Thời lượng 1 tiết MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Kiến thức: Học sinh biết được vai trò của kiểu dữ liệu tệp Học sinh biết được có hai cách phân loại tệp Học sinh biết khai báo biến tệp và các thao tác co bản đối với tệp văn bản Kỹ năng Dần dần hình thành kỹ năng về các thao tác với tệp văn bản Thái độ Rèn luyện cho học sinh có ý thức lưu trữ dữ liệu một cách khoa học, phòng chống mất mát thông tin hoặc nhiễm virut. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN Sử dụng thuyết trình, giảng giải, gợi ý nêu vấn đề Bảng, máy chiếu Projecter NỘI DUNG BÀI GIẢNG NỘI DUNG - HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Đặt vấn đề: Trong các giờ thực hành đã học, sau khi chạy một chương trình ta thấy kết quả in lên màn hình, tuy nhiên muốn sử dụng kết quả đó về sau thì không được (Nó không lưu trữ lại lâu dài) => Để khắc phục nhược điểm này ta nghiên cứu dữ liệu kiểu tệp. Bài 14: KIỂU DỮ LIỆU TỆP Hoạt động 2: Vai trò kiểu tệp: Câu hỏi 1: Trong máy tính có những loại bộ nhớ nào? Loại bộ nhớ nào không bị mất dữ liệu khi tắt máy hoặc mất điện? Câu hỏi 2: Vậy theo em thì các kiểu dữ liệu đã học được lưu trữ ở bộ nhớ nào? Dự đoán xem dữ liệu kiểu tệp được lưu trữ trên bộ nhớ nào? Câu hỏi 3: Bộ nhớ trong hay bộ nhớ ngoài thường có dung lượng lớn hơn? GV: Chốt lại: Dữ liệu kiểu tệp được lưu trữ lâu dài ở bộ nhớ ngoài cho nên nó không bị mất khi tắt máy hoặc tắt điện. Dữ liệu lưu trữ trên tệp có thể rất lớn và chỉ phụ thuộc vào dung lượng ổ đĩa. Hoạt động 3: Phân loại tệp và thao tác với tệp. Phân loại tệp: GV: Giới thiệu cho học sinh biết được hai cách phân loại tệp. (Không đòi hỏi học sinh phải hiểu cặn kẽ từng loại tệp một) Theo cách tổ chức dữ liệu: + Tệp văn bản + Tệp có cấu trúc Theo cách thức truy cập: + Tệp truy cập tuần tự + Tệp truy cập trực tiếp Hoạt động 4: Chuyển tiếp sang bài 15: GV: Có hai thao tác cơ bản đối với tệp là ghi dữ liệu vào tệp và đọc dữ liệu từ tệp ra. Ta xét xem trong Pascal các thao tác đó được thể hiện như thế nào đối với tệp văn bản? Bài 15: THAO TÁC VỚI TỆP Hoạt động 5: Khai báo GV: Viết khai báo biến tệp lên bảng rồi giải thích các từ khoá, tên biến tệp để học sinh hiểu được. Var : Text; Hoạt động 6: Thao tác với tệp: Hoạt động 6.1: Gắn tên tệp GV: Giải thích cho học sinh tại sao phải gắn tên tệp cho biến tệp, rồi đưa ra thủ tục: Assign(,); VD: Để gắn tệp KQ.TXT cho biến tệp f Assign(f, ‘KQ.TXT’); Hoạt động 6.2: Mở tệp GV: Lấy ví dụ về 2 tình huống cần phải mở vở “tin học 11” đó là: Mở ra để ghi bài (ghi dữ liệu) và mở vở ra để học bài (đọc dữ liệu) è 2 trường hợp phải mở tệp. GV: Giới thiệu hai thủ tục để mở tệp: + Mở tệp để ghi dữ liệu: ReWrite(); + Mở tệp để đọc dữ liệu Reset(); GV: Phải nhấn mạnh rằng: Trước khi sử dụng hai thủ tục trên phải gắn tên tệp cho biến tệp đồng thời biến tệp phải được khai báo từ trước. GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ (Khai báo biến tệp, gắn tên tệp cho biến tệp, mở tệp) sau đó gọi hai học sinh trình bày. GV: Có thể nói thêm để học sinh biết về trường hợp đã có tên tệp ở trên đĩa và trường hợp chưa có tệp để học sinh hiểu thêm. Hoạt động 6.3: Đọc/ghi tệp văn bản Câu hỏi: Để nhập dữ liệu từ bàn phím vf để in dữ liệu lên màn hình ta có thể dùng thủ tục gì? GV: giới thiệu các thủ tục đọc dữ liệu từ tệp và ghi dữ liệu vào tệp Đọc dữ liệu từ tệp: Read(,); hoặc Readln(,); Ghi dữ liệu vào tệp Write(,); Hoặc Writeln,); GV: Đưa ra ví dụ trong SGK yêu cầu học sinh viết câu lệnh để đọc dữ liệu từ tệp và ghi dữ liệu vào tệp. Một số hàm thường dùng đối với tệp văn bản. GV: Giới thiệu để học sinh biết hai hàm chuẩn thường dùng và ý nghĩa của nó. + Hàm EOF(); + Hàm EOFLN(); Hoạt động 6.4: Đóng tệp GV: Đưa ra lý do của việc phải đóng tệp để giáo dục cho học sinh ý thức bảo mật, an toàn thông tin. Close(); VD: Close(f); HS: Chú ý lắng nghe HS: Lần lượt trả lời từng câu hỏi một (dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10) HS: Dựa vào phần đặt vấn đề của thầy giáo và các caâ trả lời bên trên để suy luận rồi đưa ra câu trả lời. HS: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 để trả lời. HS: chú ý lắng nghe giảng và ghi chép bài. HS: chú ý nghe giảng. HS: Lấy một vài ví dụ về khai báo biến tệp văn bản VD: Var t1,t2:Text; HS: Mỗi học sinh lấy một vài ví dụ và ghi vào vở. HS: chú ý nghe giảng và liên hệ với bài học. HS: Mỗi học sinh lấy một ví dụ HS: Trả lời câu hỏi HS: Ghi các thủ tục vào vở và tự so sánh sự khác nhau giữa thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím, in dữ liệu lên màn hình với các thủ tục đọc dữ liệu từ tệp và ghi dữ liệu vào tệp. HS: Viết các câu lệnh theo sự gợi ý của giáo viên. HS: Tự lấy một vài ví dụ về thủ tục đóng tệp. CỦNG CỐ: Gọi một học sinh khái quát lại vai trò của kiểu tệp và phân loại tệp. Học sinh khái quát lại các thao tác phải thực hiện khi đọc dữ liệu từ tệp và ghi dữ liệu vào tệp (dựa vào hình 16 – SGK) Cho học sinh làm một số bài tập trắc nghiệm khách quan Bài 16: VÍ DỤ LÀM VIỆC VỚI TỆP Thời lượng 1 tiết MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Hiểu và hình thành kỹ năng về các thao tác cơ bản khi làm việc với tệp như: + Mở tệp + Gán tên tệp cho biến + Đọc/ghi dữ liệu đối với tệp. + Đóng tệp PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN Phương pháp: gợi mở nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp thuyết trình. Phương tiện: máy tính, máy chiếu Projecter. NỘI DUNG NỘI DUNG - HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Ví dụ 1 Hoạt động 1.1: Tìm hiểu đầu bài. GV: chiếu đầu bào của bài toán lên màn hình GV: Nhắc lại công thức tính khoảng cách giữa hai điểm khi biết toạ độ của chúng. Hoạt động 1.2: Tìm hiểu chương trình. GV: Dung Powerpoint chiếu chương trình (đã soạn trước) lên màn hình( Có đánh chỉ số các dòng lệnh). GV: Gọi một vài học sinh hỏi ý nghĩa của từng câu lệnh trong chương trình. GV: Khái quát lại cả chương trình để học sinh nắm được sau đó chạy chương trình (Tệp TRAI.TXT đã có sẵn dữ liệu từ trước). Hoạt động 1.3: Mở rộng bài toán. GV: Có thể bổ sung thêm yêu cầu “in lên màn hình khoảng cách của trại xa với trại của hiệu trưởng nhất”. Hoạt động 2: Ví dụ 2: Hoạt động 2.1: Tìm hiểu bài toán: GV: Chiếu đầu bài và hình 17 SGK lên màn hình. GV: Nhắc lại công thức tính điện trở tương đương của 2 điện trở mắc nối tiếp và của hai điện trở mắc song. GV: Chuẩn hoá để đạt được công thức chính xác. Hoạt động 2.2: Xây dựng chương trình GV: Gọi từng học sinh xây dựng chương trình theo từng bước 1 (có gợi ý khi học sinh vướng mắc). + Khai báo + Gán tên tệp cho biến tệp + Đọc dữ liệu từ tệp + Tính các điện trở tương đương. + Ghi vào tệp + Đóng tệp GV: Chính xác và tối ưu hoá chương trình - Chạy chương trình trên TP. HS: Phân tích bài toán, xác định yêu cầu của bài toán theo sự hướng dẫn của giáo viên HS: Tìm hiểu chương trình.. HS: Quan sát kết quả khi chạy chương trình. HS: Ghi yêu cầu vào vở để về nhà làm. HS: Đọc trên màn chiếu và nghiên cứu đầu bài. HS: Các nhóm xây dựng công thức tính điện trở tương đương của 5 trường hợp theo hình vẽ. HS: Biểu diễn các biểu thức đó bằng ngôn ngữ Pascal. HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. CỦNG CỐ Giáo viên nhắc lại các thao tác khi làm việc với tệp cùng với các thủ tục của nó. V. RÚT KINH NGHIỆM TỪ BÀI HỌC:
Tài liệu đính kèm: