Giáo án môn Tin học 11 - Kiểu mảng

Giáo án môn Tin học 11 - Kiểu mảng

I.Mục đích:

+ Hs cần hiểu rõ: Kiểu mảng là 1 kiểu dl có cấu trúc, rất cần thiết và hữu ích trong nhiều ctrình. Mảng 1 chiều là 1 dãy hữu hạn các ptửt cùng kiểu.

- Các ng2 Lt thông dụng cho phép người LT xd kiểu dl mảng 1 chiều.

- Để mô tả mảng 1 chiều cần khai báo kiểu của các ptử và cách đánh số các ptử của nó.

II.Biện pháp: Dạy và học phát hiện và giải quyết vấn đề

III. Phương tiện:

- GV: SGK, tài liệu tham khảo

- HS: SGK, bót vë

IV. Nội dung tiết dạy:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Tiến trình bài học:

 

doc 4 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1686Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tin học 11 - Kiểu mảng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/12
Ngày dạy: 28/12
Tiết: 21, 22, 23.
KIỂU MẢNG
I.Mục đích:
+ Hs cần hiểu rõ: Kiểu mảng là 1 kiểu dl có cấu trúc, rất cần thiết và hữu ích trong nhiều ctrình. Mảng 1 chiều là 1 dãy hữu hạn các ptửt cùng kiểu.
- Các ng2 Lt thông dụng cho phép người LT xd kiểu dl mảng 1 chiều.
- Để mô tả mảng 1 chiều cần khai báo kiểu của các ptử và cách đánh số các ptử của nó.
II.Biện pháp: Dạy và học phát hiện và giải quyết vấn đề
III. Phương tiện:
- GV: SGK, tài liệu tham khảo
- HS: SGK, bót vë
IV. Nội dung tiết dạy:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: 
Tiến trình bài học:
Hoạt động
Nội dung
Tiết 1:
GV: Giới thiệu k/n về kiểu mảng 1 chiều.
- Phân tích và đưa ra quy tắc xd, sd kiểu mảng 1 chiều.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
GV: Y/c hs đọc và nghiên cứu VD – SGK trang 53.
- Gợi ý rồi gọi 1 hs lên bảng viết ctrình, dưới lớp làm ra nháp.
HS: Thực hiện theo y/c của Gv.
GV: nhận xét, chữa bài cho cả lớp.
- Với toán tính nhiệt độ trong tuần thì số ngày chỉ tối đa lên tới 7 ngày ta có thể làm theo cách này. Nhưng nếu tính nhiệt độ trong năm lên tới 365 ngày ta ko thể cứ liệt kê mãi ra thế được.
-Để giải quyết vđ đó ta có thể sd kiểu dl mảng 1 chiều để mô tả dl.
- Cú pháp của việc khai báo mảng 1 chiều.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
Tiết 2:
 GV: Đưa ra VD và gợi ý.
- Y/c hs nghiên cứu VD.
HS: nghiên cứu VD.
GV: Gọi 1 hs lên bảng xác định bài toán.
HS: Xđ bài toán.
GV: Gọi 1 HS khác lên bảng viết lại thuật toán này (thuật toán này đã học trong ctrình lớp 10).
HS: Lên bảng viết lại thuật toán.
- Dưới lớp làm ra nháp.
GV: Cả lớp cùng nghiên cứu và sd mảng 1 chiều để viết ctrình giải bài toán này.
HS: Làm ra nháp.
GV: Quan sát các em làm bài và gợi ý them cho hs.
- Gọi 1 Hs lên bảng chữa bài.
HS: Lên bảng chữa bài.
- Cả lớp quan sát và nhận xét bài bạn.
GV: Nhận xét lại và chữa bài.
Tiết 3:
GV: Giới thiệu k/n về kiểu mảng 2 chiều.
- Phân tích và đưa ra quy tắc xd, sd kiểu mảng 2 chiều.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
GV: Cú pháp của việc khai báo mảng 2 chiều.
HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
GV: Y/c hs đọc và nghiên cứu VD – SGK trang 61.
- Gợi ý rồi gọi 1 hs lên bảng viết ctrình, dưới lớp làm ra nháp.
HS: Thực hiện theo y/c của Gv.
GV: nhận xét, chữa bài cho cả lớp.
1. Kiểu mảng một chiều.
+ K/n: là dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu. Mảng được đặt tên và mỗi phần tử có nó có 1 chỉ số. Để mô tả mảng 1 chiều cần xđ kiểu của các p.tử và cách đánh số các p.tử của nó.
+ Quy tắc xd, và sd kiểu mảng 1 chiều.
- Tên kiểu mảng 1 chiều.
- Số lượng p.tử.
- Kiểu dl của p.tử.
- Cách khai báo biến mảng.
- Cách tham chiếu đến p.tử.
VD: (SGK-T53).
Chương trình.
Program Nhiet_do_tuan;
Var t1, t2, t3, t4, t5, t6, t7, tv: real;
Dem: integer;
Begin
Writeln(‘nhap vao nhiet do cua 7 ngay trong tuan: ‘);
Readln (t1, t2, t3, t4, t5, t6, t7);
Tb:=(t1+t2+t3+t4+t5+t6+t7)/7;
Dem:=0
If t1>tb then dem:=dem+1;
If t2>tb then dem:=dem+1;
If t3>tb then dem:=dem+1;
If t4>tb then dem:=dem+1;
If t5>tb then dem:=dem+1;
If t5>tb then dem:=dem+1;
If t7>tb then dem:=dem+1;
Writeln(‘Nhiet do trung binh trong tuan la: ’,tb:4:2);
Writeln(‘So ngay nhiet do cao hon nhiet do trung binh la: ‘, dem)
Readln
End.
a, Khai báo.
*C1: Khai báo trực tiếp biến mảng 1 chiều:
Var:array [Kiểu chỉ số] of ;
*C2: Khai báo gián tiếp biến mảng qua kiểu mảng 1 chiều:
Type =array [kiểu chỉ số] of ;
Var :;
Trong đó: - Kiểu chỉ số thường là 1 đoạn số nguyên liên tục.
- Kiểu phần tử: là kiểu của các phần tử mảng.
b. Một số ví dụ.
VD1: Tìm phần tử lớn nhất của dãy số nguyên.
* Xác định bài toán:
Input:
Output:
* Xd thuật toán theo liệt kê các bước:
Bc1: Nhập N và dãy A1,,AN;
Bc2: Max<- A1, 1<- 2;
Bc3:Nếu i>N thì đưa ra giá trị Max rồi kết thúc;
Bc4: Nếu Ai>Max thì Max <- Ai;
 - i<- i+1 rồi quay lại bc 3;
* Viết chương trình:
Program TimMax;
Uses crt;
Nmax = 250;
Type
ArrInt = array [1..Nmax] of integer;
Var N, i, Max, csmax: Integer;
A: ArrInt;
BEGIN Clrscr;
Write(‘nhap so luong phan tu cua day so, N=’’);
Readln (N);
For i:=1 to N do
 Begin
 Write(‘phan tu thu ‘, i,’ = ’);
 Readln (A[i]);
 End;
Max: = A[i]; csmax:=1;
For i:=2 to N do
If A[i] > Max then
 Begin
 Max: = A[i];
 Csmax:=i;
 End;
Writeln (‘Gia tri cua phan tu Max : ‘, Max);
Writeln (‘Chi so cua phan tu Max : ‘, csMax);
Readln
END.
2.Kiểu mảng 2 chiều:
* mảng 2 chiều là bảng các p tử cùng kiểu.
- Mỗi hàng của mảng 2 chiều có cấu trúc như 1 mảng 1 chiều cùng kích thước.
- Nếu coi mỗi hàng của mảng 2 chiều là 1 ptử thì ta có thể nói mảng 2 chiều là mảng 1 chiều mà mỗi p.tử là mảng 1 chiều.
* Quy tắc xác định mảng 2 chiều:
- Tên kiểu mảng 2 chiều.
- Slượng ptử của mỗi chiều.
- Kiểu dl của ptử.
- Cách khai báo biến.
- Cách tham chiếu đến ptử.
a. Khai báo.
C1: Khai báo trực tiếp biến mảng 2 chiều.
Var :array [kiểu chỉ số hàng, kiểu chỉ số cột] of ;
*C2: Khai báo gián tiếp biến mảng qua kiểu mảng 2 chiều:
Type =array [kiểu chỉ số hàng, kiểu chỉ số cột] of ;
Var :;
VD: Tính và đưa ra màn hình bảng nhân.
Program Bang_nhan;
Uses crt;
Var B: array [1..9, 1..10] of integer;
{B: biến mảng 2 chiều lưu bảng nhân}
I, j: integer;
BEGIN
Clrscr;
For i:=1 to 9 do
For j:=1 to 10 do
B [i, j]:=i*j;
For i:=1 to 9 do
 Begin 
 For J:=1 to 10 do write (B[i,j]:4);
 Writeln;
 End;
Readln
END.
4. Củng cố: ? phân biệt thế nào là mảng 1 chiều và mảng 2 chiều.
	(Ngoài 2 kiểu mảng trên thì còn có kiểu mảng nhiều chiều)
5. Dặn dò: 	- Về nhà học bài và nghiên cứu các ví dụ còn lại trong SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 11-T21,22,23-Kieu mang.doc