Giáo án môn Tin học 11 - Bài 1 đến bài 6

Giáo án môn Tin học 11 - Bài 1 đến bài 6

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - Biết các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

 - Biết các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của 1 tổ chức

2. Kỹ năng:

3. Thái độ:

B. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, thuyết trình

C. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của GV: giáo án

2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định lớp:

II. Bài cũ: không

III. Bài mới:

 

doc 33 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học 11 - Bài 1 đến bài 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Ngày soạn: 15/08/2009
§ 1. Một số khái niệm cơ bản (Tiết 1)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - Biết các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
 - Biết các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của 1 tổ chức
2. Kỹ năng:
3. Thái độ: 
B. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, thuyết trình
C. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: giáo án
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: không
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
A. Hoạt động 1: mục 1
GV: Công việc quản lí là rất phổ biến, có thể nói mọi tổ chức đều có nhu cầu quản lí. Công ti cần quản lí tài chính, vật tư, con người,... Khách sạn cần quản lí phòng cho thuê, các dịch vụ, khách thuê phòng, tài chính, trang thiết bị, .... Bệnh viện cần quản lí bệnh nhân, thuốc, bệnh án, bác sĩ, các thiết bị y tế, ....
GV: chúng ta tìm hiểu về bài toán quản lý học sinh.
GV: nhà trường quản lý HS dựa vào cái gì?
HS: học bạ
GV: học bạ chứa những thông tin nào ?
HS: trả lời
GV: Theo em để quản lí thông tin về học sinh trong một lớp ta nên lập bảng danh sách chứa các cột nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Cần các cột: STT, Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Đ.Toán, Đ.lý, Đ.Hóa, ...
GV: Phân tích câu trả lời của HS.
GV: Khi quản lý HS nhà trường thường phải thực hiện những công việc nào liên quan đến việc quản lý hồ sơ HS?
HS: trả lời
GV: phân tích thêm các ý mà HS chưa nêu
GV: chốt lại: tạo lập, cập nhật, khai thác
B. Hoạt động 2: mục 2
GV: Dựa vào các công việc thường làm khi quản lý HS chúng ta có thể nêu được các công việc chung.
GV: Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
HS: Suy nghĩ trả lời. (Tìm kiểm, sửa đổi, thêm bớt, sắp xếp, thống kê, in ấn, ...)
GV: Phân tích câu trả lời của HS.
1. Bài toán quản lí.
- Quản lý là một công việc phổ biến
- Ví dụ: Quản lý học sinh trong trường phổ thông:
+ Mỗi HS sẽ có 1 học bạ
+Để quản lí HS trong 1 lớp ta có thể tạo một bảng như sau:
STT
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Đoàn viên
Điểm Toán
Điểm Lý
...
Điểm Tin
1
Nguyễn An
12/8/91
Nam
C
7,8
7,3
...
8,0
2
Trần Văn Giang
23/02/90
Nữ
K
6,5
7,6
...
7,8
....
....
....
....
....
....
....
....
....
50
Lê Văn Tâm
16/01/11
Nam
C
5,4
6,8
...
7,5
2. Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.
+ Tạo lập hồ sơ: xác định đối tượng quản lí, cấu trúc hồ sơ, tập hợp thông tin cần thiết.
+ Cập nhật hồ sơ: sửa chữa, bổ sung thêm, xóa để đảm bảo phản ánh kịp thời, đúng thực tế.
+ Khai thác hồ sơ: tìm kiếm, sắp xếp, thống kê, lập báo cáo, ...
IV. Củng cố: 
	- Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức?
	- Với bảng Hồ sơ lớp như Hình 1 SGK trang 4 em hãy cho biết:
+ Ai có thể là người tạo lập hồ sơ? (Ban giám hiệu, GVCN, người được BGH phân công)
+ Những ai có quyền sửa chữa hồ sơ và thường sửa những thông tin gì? (GV bộ môn: cập nhật điểm, GVCN: các nhận xét, đánh giá cuối năm)
+ Một số mục tiêu khai thác hồ sơ đó trong năm học? (Xác định các HS yếu, tìm địa chỉ HS để liên hệ khi cần thiết, xem xét tình hình học tập của 1 HS cụ thể, so sánh tình hình học tập giữa các lớp trong tất cả các môn hoặc 1 môn cụ thể, ...
V. Dặn dò: 
	- Đọc trước phân “3. Hệ cơ sở dữ liệu”
Tiết 2
Ngày soạn: 15/08/2009
§ 1. Một số khái niệm cơ bản (Tiết 2)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - Biết các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
 - Biết khái niệm CSDL;
 - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
 - Biết các mức thể hiện của CSDL
 - Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ: 
B. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, làm mẫu, thuyết trình
C. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: giáo án
2. Chuẩn bị của HS: sách giáo khoa
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: Nêu các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
A. Hoạt động 1: mục a
GV: Chúng ta đã biết, thông tin đã được đưa vào máy tính được gọi là dữ liệu. Vậy dữ liệu lưu trên máy tính có ưu điểm gì so với lưu trên giấy?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
GV: Theo em những người nào có nhu cầu sử dụng Hồ sơ lớp (Hình 1 SGK – Tr4)?Mục đích sử dụng có giống nhau không?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Tập hợp hồ sơ của các lớp trong một trường học sẽ cho ta hồ sơ của trường. Hồ sơ lớp, hồ sơ trường khi lưu trữ trên máy tính được gọi là các cơ sở dữ liệu. Vậy cơ sở dữ liệu là gi?
HS: tham khảo SGK trả lời
GV: Nêu lại khái niệm CSDL. Chỉ rõ 3 yếu tố của khái niệm
HS: Nghe và ghi bài.
GV: Ví dụ: - CSDL lớp: Hồ sơ lớp lưu trên đĩa từ
- CSDL chứa thông tin về sách của thư viện. 
- CSDL chứa thông tin về các chuyến bay của hàng hàng không Quốc gia Việt Nam.
......
GV:Em hãy cho ví dụ về một CSDL mà em biết trong thực tế?
HS: Lấy ví dụ.
GV: Làm thế nào để tạo lập, lưu trữ và cho phép nhiều người có thể khai thác được CSDL?
HS: trả lời
GV: Cần có các phần mềm à Giới thiệu về hệ quản trị CSDL.
HS: Nghe và ghi.
GV: Người ta dùng thuật ngữ hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL quản trị và khai thác CSDL đó.
Ngoài ra còn có các phần mềm ứng dụng được xây dựng dựa trên hệ QTCSDL để việc khai thác CSDL trở nên thuận tiện hơn, đáp ứng các yêu cầu đa dạng của người dùng.
GV: Một số hệ QTCSDL phổ biến hiện nay: MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL Server, DB2, v.v.
GV: Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần có các yếu tố nào?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: chốt lại
B. Hoạt động 2: mục b
GV: Các hệ CSDL được xây dựng và bảo trì dựa trên nhiều yếu tố kĩ thuật của máy tính. Tuy nhiên, muốn phục vụ cho nhiều người dùng, các hệ CSDL phải được thiết kế sao cho, bằng những tương tác đơn giản với hệ thống, người dùng có thể khai thác thông tin mà không cần biết đến những chi tiết kĩ thuật phức tạp. Như vậy, yêu cầu mức hiểu chi tiết về CSDL là khác nhau giữa những nhóm người làm việc với hệ CSDL trong những vai trò khác nhau.
GV: Giới thiệu các mức hiểu CSDL.
HS: Nghe và ghi.
GV: Lấy ví dụ và phân tích.
HS: Nghe giảng.
GV: Ba mức hiểu về CSDL như trên cũng chính là ba mức mô tả và làm việc với CSDL,phù hợp với vai trò khác nhau của những người có liên quan đến hệ CSDL. (Hình 8 SGK)
2. Hệ cơ sở dữ liệu:
a. Khái niệm:
+ Khái niệm cơ sở dữ liệu: Một cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó. Một trường học, một ngân hàng, một công ty, một nhà máy, ...), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
+ Khái niệm HQT CSDL:
Phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System).
+Hệ CSDL: CSDL+Hệ QTCSDL, ngoài ra dựa trên hệ QTCSDL người ta có thể xây dựng các phần mềm ứng dụng
Các thành phần của hệ CSDL
Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần phải có:
- Cơ sở dữ liệu
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- Các thiết bị vật lí (máy tính, đĩa cứng, mạng, ...)
b. Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu:
Có ba mức thể hiện của CSDL: mức vật lí, mức khái niệm, mức khung nhìn.
+ Mức vật lí: CSDL mức vật lí của một CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu tồn tại trên các thiết bị nhớ.
+ Mức khái niệm: CSDL khái niệm của một CSDL là sự trừu tượng hóa thế giới thực khi nó gắn với người sử dụng. Ví dụ, thế giới thực là một lớp học sinh, mỗi học sinh có một số thông tin được trừu tượng hóa thành CSDL khái niệm của CSDL lớp là một bảng, mỗi cột là một thuộc tính, mỗi hàng tương ứng với thông tin về một HS.
+ Mức khung nhìn: Khung nhìn của một CSDL là một phần của CSDL khái niệm hoặc sự trừu tượng hóa một phần CSDL khái niệm. Một cơ sở dữ liệu chỉ có một CSDL vật lí, một CSDL khái niệm nhưng có thể có nhiều khung nhìn khác nhau.
IV. Củng cố: 
	- Khái niệm CSDL, hệ QTCSDL
	- Các mức thể hiện của CSDL.
Câu 1: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL 
(Gợi ý:Cần thể hiện rõ 2 điểm sau:1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với nhau được lưu trữ ở thíêt bị nhớ của máy tính;2. Hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.)
V. Dặn dò: 
 Đọc trước phần "các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL" SGK – Tr 12, 13.
Tiết 3
Ngày soạn: 22/08/2009
§ 1. Một số khái niệm cơ bản (Tiết 3)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - Biết các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
 - Biết khái niệm CSDL;
 - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
 - Biết các mức thể hiện của CSDL
 - Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ: 
B. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, làm mẫu, thuyết trình
C. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: giáo án
2. Chuẩn bị của HS: SGK
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: trình báy các mức thể hiện của CSDL
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
A. Hoạt động 1: mục c
GV: Để lưu trữ và khai thác thông tin trên máy tính một cách hiệu quả thì các hệ CSDL cần đảm bảo những yêu cầu nào?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Dữ liệu trong CSDL thường được lưu trữ tùy ý hay phải theo một cấu trúc nào đó?
HS: Trả lời.
GV: Theo các em, thông tin nhập vào các cột giới tính, Đoàn, viên, điểm trong hồ sơ lớp được nhập tự do hay phải đảm bảo các yêu cầu nào?
HS: Giới tính chỉ có thể là Nam hoặc Nữ, Đoàn viên có thể là C hoặc K, các điểm nhập vào phải thỏa mãn (điểm ≥ 0 và điểm ≤ 10).
GV: Những ràng buộc đó thể hiện tính toàn vẹn của dữ liệu.
GV: Chương trình của một ngân hàng thực hiện việc chuyển 100 triệu đồng từ tài khoản A sang tài khoản B. Giả sử trong khi thực hiện chương trình đó, có một sự cố xảy ra (hỏng phần cứng, hỏng phần mềm, mất điện). Theo em kết quả thực hiện thao tác đó trên CSDL của ngân hàng sẽ ntn?
HS: Dự đoán kết quả (tài khoản của A bị trừ 100 triệu, tài khoản của B không được cộng,....)
GV: Trong trường hợp này hệ CSDL phải đảm bảo: Hoặc cả 2 tài khoản đều được tính thao tác thực hiện hoặc cả 2 tài khoản đều không thực hiện thao tác nào cả. Đảm bảo yêu cầu này chính là đảm bảo tính nhất quán. 
GV: Mỗi HS đều có thể vào mạng để xem điểm thi đại học trên CSDL của một trường đại học nào đó. Theo em HS có thể sửa điểm của mình trong CSDL lớp không?
HS: Trả lời.
GV: Nếu máy tính (phần cứng) hay chương trình (phần mềm) bị hỏng thì CSDL có bị hỏng không?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Khả năng ngăn chặn những truy xuất trái phép và khôi phục CSDL khi có sự cố (phần cứng, phần mềm) thể hiện tính an toàn và bảo mật thông tin.
GV: Các chương trình (phần mềm) quản lí được xây dựng nhằm giúp người dùng quản lí, cập nhật, khai thác CSDL một cách dễ dàng, hiệu quả. Nếu thay đổi CSDL (chẳng hạn thay đĩa từ bằng đĩa quang hoặc dữ liệu được lưu trữ ở dạng nén, đưa thêm thông tin cần quản lí của một đối tượng nào đó) thì các chương trình (phần mềm) đó sẽ bị ảnh hưởng ntn?
HS: ... aso là khóa chính.
+ Di chuyển trường Doanvien xuống dưới trường Ngsinh vảtên trường Diachi.
+ Thêm các trường sau:
Tên trường
Mô tả
Li
Điểm trung bình môn Lí
Hóa
Điểm trung bình môn Hóa
Tin
Điểm trung bình môn Tin
Với các trường Li, Haa, Tin đặt các tính chất của trường như sau:
+ Di chuyển các trường điểm để có thứ tự là: Toan, Li, Hoa, Van, Tin.
+ Thực hiện thay đổi giữa các chế độ làm việc: Chế độ thiết kế (Design View) và chế độ trang dữ liệu (Datasheet View) và quan sát.
IV. Củng cố: 
	- Nhấn mạnh các nội dung đã thực hành
	- Nhận xét giờ thực hành: Các sai lầm thường mắc, cách khắc phục, ý thức trong giờ thực hành của học sinh.
V. Dặn dò: 
	- Ôn lại các kiến thức đã được thực hành.
	- Tự thực hành lại các nội dung ở nhà.
	- Ôn lại các thao tạo và chỉnh sửa cấu trúc bảng.
	- Đọc trước bài 5: “Các thao tác cơ bản trên bảng”.
Tiết 13
Ngày soạn: 26/09/2009
§ 5. Các thao tác cơ bản trên bảng
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
HS nắm được các thao tác cơ bản sau:
+ Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu.
+ Cập nhật dữ liệu: Thêm bản ghi mới, chỉnh sửa, xóa bản ghi.
+ Sắp xếp và lọc dữ liệ;
+ Tìm kiếm dữ liệu đơn giản;
+ In dữ liệu.
2. Kỹ năng: HS có khả năng vận dụng kiến thức vào thực hành.
3. Thái độ: 
B. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, làm mẫu, thuyết trình
C. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: giáo án, máy chiếu
2. Chuẩn bị của HS: sách GK, vở ghi chép
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: 
Câu 1: Trong Acces để chọn chế độ trang dữ liệu (Datasheet View) ta thực hiện:
a. Chọn View → Datasheet View hoặc nháy nút 
b. Chọn View → Design View hoặc nháy nút 
c. Nháy nút trên thanh menu.
d. Cả a và b đều đúng.
Câu 2: Khi xử lí thông tin của một tổ chức thì cập nhật hồ sơ bao gồm các công việc:
a. Tạo lập hồ sơ, nhập hồ sơ, tìm kiếm, sắp xếp hồ sơ.
b. Thêm hồ sơ, sửa hồ sơ, xóa hồ sơ.
c. Tìm kiếm hồ sơ, săp xếp hồ sơ, thống kê, lập báo cáo.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
a. Hoạt động 1: mục 1
GV ra câu hỏi dẫn dắt HS tìm hiểu bài, HS tự đọc SGK, suy nghĩ trả lời:
? Cập nhật dữ liệu là gì? Muốn cập nhật DL ta phải chọn chế đô hiển thị nào?
? VD trường hợp cần thêm bản ghi mới? Cách thực hiện?
?Bản ghi nằm ỏ đâu? ß[cuối bảng]
? VD t/h cần xóa bản ghi ? Cách thực hiện?
GV: sau khi giới thiệu xong 1 thao tác thì làm mẫu để HS theo dõi
b. Hoạt động 2: mục 2
GV: VD T/h cần sắp xếp DL.
? Nêu các bước Sắp xếp DL?
Lưu ý: có thể sắp xếp theo nhiều trường cùng 1 lúc. Vd: Sắp xếp theo Ten và HoDem.
HS: Xem VD (SGK tr44) và VD của GV.
GV: Giảng Lọc là gì?
? Nêu chức năng của các nút lệnh sau: , , , ?
HS: Xem VD (SGK tr45,46) và VD của GV:
Liệt kê các nữ học sinh có điểm toán loại giỏi.
? Lọc theo ô hay lọc theo mẫu?
ß Theo mẫu.
? Điều kiện lọc như thế nào?
GV: sau khi giới thiệu xong 1 thao tác thì làm mẫu để HS theo dõi
c. Hoạt động 3: mục3, 4
? Nhắc lại cách tìm kiếm và thay thế trong Word?
GV: Trong Access ta cũng làm tương tự
? Nhắc lại cách đặt trang in, xem trước khi in và thực hiện in ở trong Word?
GV: Trong Access ta cũng làm tương tự
GV: sau khi giới thiệu xong 1 thao tác thì làm mẫu để HS theo dõi
1. Cập nhật dữ liệu
Chọn chế độ hiển thị trang dữ liệu Datasheet View
a. Thêm bản ghi mới
- Cách 1: Chọn lệnh InsertàNew Record hoặc nháy nút lệnh ►* rồi nhập dữ liệu.
- Cách 2: Nháy chuột trực tiếp vào bản ghi trống ở cuối bảng rồi nhập dữ liệu.
b.Chỉnh sửa:
Nháy chuột vào ô có dữ liệu cần sửa và thực hiện thay đổi.
c. Xóa bản ghi:
-bước 1: Chọn bản ghi cần xóa
-bước 2: Nháy nút ►Ҳ hoặc gõ phím Delete
-bước 3: Trong hộp thoại khẳng định xóa, chọn Yes.
2. Sắp xếp và lọc
a. Sắp xếp
-bước 1: Chọn trường cần sắp xếp
-bước 2: Dùng các nút lệnh (tăng dần) hoặc (giảm dần)
-bước 3: Lưu lại kết quả sắp xếp.
b. Lọc: 
Lọc là 1 công cụ của hệ QTCSDL cho phép tìm ra những bản ghi thỏa mãn 1 số điều kiện nào đó, phục vụ việc tìm kiếm.
- Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: Chọn ô rồi nháy nút , Access sẽ lọc tất cả các bản ghi có giá trị của trường tương ứng bằng với giá trị trong ô được chọn..
- Lọc theo mẫu: Nháy nút , rồi nhập điều kiện lọc vào từng trường tương ứng theo mẫu, sau đó nháy nút để lọc ra tất cả các bản ghi thỏa mãn điều kiện.
(Nếu muốn hủy lọc thì nháy nút 1 lần nữa).
3. Tìm kiếm đơn giản:
- Chọn lệnh EditàFind(Ctrl+F) hoặc nháy nút 
Trong hộp thoại Find and Replace nhập các thông tin cho việc tìm kiếm. (SGK trang 46,47)
4. In dữ liệu: (tương tự Word)
- Thiết đặt trang in: Chọn FileàPage Setup
- Xem trước khi in:FileàPrint Preview hoặc nháy nút 
- Thực hiện in: FileàPrint hoặc nháy nút 
IV. Củng cố: 
- GV phát phiếu HT cho các nhóm điền: Chức năng của 1 số nút lệnh cơ bản .
Sau khi cho các nhóm KT chéo nhau và nhận xét , GV đưa ra đáp án (BP)
- HS trả lời Bài tập 2,3 (SGK tr47)
V. Dặn dò: 
- Ôn lại các kiến thức học. Làm BTVN 2.41à2.46 (SBT tr27,28)
- Chuẩn bị Bài tập và thực hành số 3.
Tiết 14 -15
Ngày soạn: 26/09/2009
Bài tập và thực hành 3
THAO TÁC TRÊN BẢNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Thực hiện được các thao tác trên bảng, làm việc với bảng trong cả hai chế độ.
- Sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng.
2. Kỹ năng: thực hiện tốt các thao tác:
	- Nhập dữ liệu cho bảng
	- Biết cách lọc dữ liệu, sắp xếp, tìm kiếm, thay thế.
3. Thái độ: biết bảo vệ tài sản chung
B. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, làm mẫu, thuyết trình, kèm cặp
C. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: phòng máy, máy chiếu
2. Chuẩn bị của HS: bài tập thực hành
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: Hãy nêu cách lọc dữ liệu
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
A. Hoạt động 1: bài 1, 2
GV: Yêu cầu HS mở CSDL Quanli_HS đã tạo ở tiết trước.
HS: Làm theo yêu cầu
GV: Yêu cầu HS nhập dữ liệu cho bảng. Có thể nhập dữ liệu khác SGK nhưng nên gõ đúng mẫu.
HS Gõ dữ liệu vào bảng thêm ít nhất là 10 bản ghi.
GV: Yêu cầu HS sữ dụng các nút lệnh trên thanh di chuyển 
HS: Sữ dụng các nút di chuyển, nút thêm bản ghi mới.
GV: Hướng dẫn HS lọc dữ liệu theo yêu cầu ở Bài 2 SGK.
HS: Lọc DS HS nam, Lọc DS HS chưa đoàn viên 
GV: Tuỳ vào trình độ HS có thể đưa ra một số yêu cầu phức tạp hơn.
HS: tự thực hiện lại các thao tác và có thể tự khám phá thêm các chức năng khác và đòng CSDL.
GV: theo dõi thực hành và hướng dẫn 
B. Hoạt động 2: bài 3, 4
GV: Yêu cầu HS mở CSDL Quanli_HS đã tạo ở tiết trước.
HS: thực hiện
GV: Yêu cầu HS sắp xếp dữ liệu cho bảng theo các cột:
+ Sắp xếp tên theo thứ tự bảng chử cái.
+ Sắp xếp điểm toán giảm dần.
+ Sắp xếp điểm văn tăng dần.
HS: thực hiện
GV: Yêu cầu HS tìm thông tin trong bảng:
+ Tìm những HS có điểm TB môn nào đó là 10
+ Tìm HS có họ là Nguyễn.
+ Tìm tất cả HS có trong họ và tên từ Minh
HS: thực hiện
GV: Giải đáp một số thắc mắc của HS
GV: Tuỳ vào trình độ HS có thể đưa ra một số yêu cầu phức tạp hơn.
HS: tự thực hiện lại các thao tác và có thể tự khám phá thêm các chức năng khác và đòng CSDL.
GV: theo dõi thực hành và hướng dẫn 
GV: nếu 1 số chú ý trong thực hành
Bài thực hành SGK
IV. Củng cố: 
- Lưu ý HS một số lỗi các em thường gặp trong khi thực hành.
- Dặn dò HS đọc lại một số kiến thức còn chưa nắm chắc.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc trước bài 6: Biểu mẩu
Tiết 16
Ngày soạn: 06/10/2009
§ 6. BIỂU MẪU
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu;
- Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu;
- Biết sử dụng biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu..
2. Kỹ năng:
	- Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu..
3. Thái độ: 
B. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, làm mẫu, thuyết trình
C. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh)
2. Chuẩn bị của HS: Sách GK
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ: Hãy nêu cách tìm kiếm đơn giản
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cơ bản
A. Hoạt động 1: muc 1
GV: Làm thế nào để nhập dữ liệu vào bảng ?
HS: Trả lời: Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu.
+ Chọn nút New Record.
+ Gõ dữ liệu vào các trường tương ứng.
GV: Có cách nào khác để xem, sửa, nhập dữ liệu không ?
GV: Thực hiện các thao tác nhập dữ liệu, xem, sửa dữ liệu bằng biểu mẫu hocsinh đã tạo trước trong Access.
HS: Nhận xét về cách nhập, xem và sửa dữ liệu so với bảng.
GV: Đưa ra khẳng định : Đây chính là biểu mẫu (From) à khái niệm.
GV: cho HS quan sát cách sử dụng biểu mẫu và bảng để HS phân biệt cách hiển thị
HS: - Trả lời : Bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng 1 lúc, còn biểu mẫu hiển thị từng bản ghi.
GV: Chú ý: nguồn để tạo biểu mẫu có thể là bảng hoặc mẫu hỏi.
B. Hoạt động 2: mục 2
GV: Có những cách tạo biểu mẫu nào ? Hãy nêu các bước để tạo biểu mẫu ?
HS: trả lời
GV: giới thiệu có 2 cách tạo biểu mẫu : ta có thể chọn cách tự thiết kế hoặc dùng thuật sĩ.
GV: ta tìm hiểu các bước tạo mẫu hỏi bằng thuật sĩ:
GV: làm mẫu tạo một biểu mẫu mới bằng thuật sĩ (chưa giải thích cụ thể các bước).
HS: quan sát và ghi lại các bước thực hiện của GV rồi sau đó trình bày lại.
GV: nhận xét và đưa ra các bước tạo biểu mẫu 
HS: lên bảng thực hiện tạo thêm 1 biểu mẫu mới theo các bước đã nêu (trong quá trình tạo, chỉ rõ các bước đang làm).
GV: tiến hành thực hiện chỉnh sửa biểu mẫu về font chữ, cỡ chữ, màu sắc chữ, vị trí các trường  à ta có thể thiết kế biểu mẫu theo thuật sĩ sau đó có thể chỉnh sửa, thiết kế lại.
HS: quan sát
C. Hoạt động 3: mục 3
GV: Hãy nêu các chế độ làm việc với các biểu mẫu ?
HS: tả lời
GV: mở biểu mẫu ở chế độ biểu mẫu, rồi thực hiện các thao tác xem, sửa, cập nhật dữ liệu; mở biểu mẫu ở chế độ thiết kế, thực hiện các thao tác thay đổi vị trí các mục, font, cỡ chữ màu sắc 
GV: Nêu các thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế
1. Khái niệm.
Biểu mẫu là một loại đối tượng trong Access được thiết kế để:
- Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu
- Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh
2. Tạo biểu mẫu mới
Có 2 cách:
Tự thiết kế
Dùng thuật sĩ
Các bước:
B1: Nháy đúp Create from by using wizard
B2: Chọn bảng từ ô Tables/queries
B3: Chọn các trường để đưa vào biểu mẫu ở ô Available fields
B4: Chọn Next
B5: Chọn cách bố trí và kiểuànext
B6: đặt tên biểu mẫu à Finish
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
- Chế độ biểu mẫu
- Chế độ thiết kế
IV. Củng cố: 
Bài tập 1 :
Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai chế độ làm việc với biểu mẫu?
- Học sinh thảo luận và trả lời.
- Nhận xét và đưa ra đáp án.
Bài tập 2 :
Hãy sắp xếp thứ tự các thao tác sau để có thể tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ.
- Chọn bố cục biểu mẫu.
- Chọn Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard.
- Chọn kiểu cho biểu mẫu.
- Chọn các bảng và các trường.
- Chọn tên mới cho biểu mẫu.
V. Dặn dò:
 - Trả lời các câu hỏi cuối bài 
- Xem kỹ nội dung lý thuyết chuẩn bị cho tiết thực hành. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_12.doc