Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 - Tiết 17 đến tiết 78

Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 - Tiết 17 đến tiết 78

I. Mục tiêu bài học

- Kiến thức: Nhận thức được tình cảm yêu ghét phân minh mãnh liệt và tấm lòng thương dân sâu sắc của NĐC.

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm nhận bút pháp trữ tình NĐC

- Thái độ: Có ý thức tin tưởng vào bản thân mình

II. Công việc chuẩn bị

- Thầy: Đọc sách, soạn giáo án

- Trò: Đọc sách giáo khoa, soạn bài

III. Kiến thức trọng tâm

 Phong cách sống của Nguyễn Công Trứ

IV. Tổ chức daïy hoïc

1. OÅn ñònh toå chöùc lôùp

Kieåm tra só soá, ổn định để vào giờ học

 

doc 21 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1892Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 - Tiết 17 đến tiết 78", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần5 	
Iiết 17	
Ngày soạn: 17/ 9/ 2011
Ngày dạy:20.9/2011
LẼ GHÉT THƯƠNG
 Nguyễn Đình Chiểu
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Nhận thức được tình cảm yêu ghét phân minh mãnh liệt và tấm lòng thương dân sâu sắc của NĐC.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm nhận bút pháp trữ tình NĐC 
- Thái độ: Có ý thức tin tưởng vào bản thân mình
II. Công việc chuẩn bị
- Thầy: Đọc sách, soạn giáo án
- Trò: Đọc sách giáo khoa, soạn bài
III. Kiến thức trọng tâm
 Phong cách sống của Nguyễn Công Trứ
IV. Tổ chức daïy hoïc
1. OÅn ñònh toå chöùc lôùp 
Kieåm tra só soá, ổn định để vào giờ học
2. Kieåm tra baøi cuõ
 H. Nêu những hiểu biết về bài Bài ca ngắn đi trên bải cát
3. Baøi môùi
Giởi thiệu ngắn gọn để vào bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Vấn đáp
- GV yêu cầu học sinh đọc Tiểu dẫn và trả lời câu hỏi :
H. Hãy nêu những nội dung chính về: thời điểm ra đời, nội dung chính của tác phẩm “Lục Vân Tiên”, vị trí của đoạn trích.
- HS phát biểu.
- GV bổ sung làm rõ từng nội dung
* Hoạt động 2: đọc, vấn đáp
 - GV gọi hs đọc và yêu cầu trả lời các câu hỏi sau:
(Lưu ý đọc hăm hở, nồng nhiệt, phân biệt giọng ghét và giọng thương, nhấn mạnh các điệp từ thương, ghét)
H. 4 câu đầu cho ta biết gì về ông Quán và quan niệm của ông về tình cảm thương ghét? 
H.Tại sao ông nói: bởi chưng hay ghét cũng là hay thương?
H. Em hiểu ghét việc tầm phào là việc như thế nào? Đó là việc nào trong truyện? Tại sao việc tầm phào mà ông ghét ghê gớm thế?
- HS phát biểu.
- GV bổ sung làm rõ từng nội dung 
H. Nhận xét của em về lẽ ghét của ông Quán?. ông ghét những ai? Ghét cái gì? 
H. Ông quán thương những ai, những gì?
- HS phát biểu.
- GV bổ sung làm rõ từng nội dung
H. Lẽ thương của ông Quán được bắt nguồn từ đâu?
H. Qua nhân vật ông Quán hãy nhận xét về thái độ của rtác giả?
- HS phát biểu.
- GV bổ sung làm rõ từng nội dung
I. Tiểu dẫn 
- Truyện Lục vân Tiên ra đời khoảng những năm 50 của thế kỉ XIX.
- Nội dung: phản ánh cuộc xung đột giữa thiện và ác, thể hiện khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp của nhân dân đương thời.
- Lẽ ghét thương là đoạn trích, trích từ câu 473 đến câu 504 của tp.
- Ông Quán là biểu tượng của tình cảm yêu ghét phân minh, trong sáng của nhân dân Nam bộ.
II. Văn bản
1. Bố cục
- Đoạn1 : 6 caâu ñaàu : Ñoái thoaïi giöõa Oâng quaùn vaø Vaân Tieân
- Đoạn2 : coøn laïi : Lôøi Oâng quaùn baøn veà leõ gheùt thöông
2. Cảm nhận văn bản
a. Đối tượng mà ông Quán ghét
- Ghét việc tầm phào; ghét các triều đại: Kiệt, Trụ, U, Lệ, ngũ Bá, Thúc quý.
Tất cả các triều đại đó đều có một điểm chung là chính sự suy tàn, vua chúa say đắm tửu sắc, không chăm lo gì đến đời sống của dân.
- Nhaân vaät Ôâng quaùn laø ngöôøi phaùt ngoân, cho ñaïo lyù, cho thaùi ñoä, cho haønh ñoäng cuûa nhaân daân choáng laïi baát coâng, leân aùn nhöõng vieäc taøn baïo, baát nhaân 
b. Đối tượng mà ông Quán thương.
- Ông quán thương Đức thánh nhân, thầy Nhan Tử, Gia Cát, thầy Đồng Tử, người Nguyên Lượng, ông Hàn Dũ, thầy Liêm Lạc.
 Tất cả họ đều là những người có tài có đức, có chí muốn hành đạo giúp đời, giúp dân nhưng đều không đạt sở nguyện. Họ có những nét đồng cảnh với tác giả.
- Lẽ thương ở đây chính là niềm cảm thông sâu sắc tận đáy lòng của nhà thơ vì những người hiền tài không gặp thời vận.
=> Lẽ ghét thương của NĐC xuất phát từ tình cảm yêu thương nhân dân, mong muốn nhân dân được sống bình yên hạnh phúc, những người tài đức có điều kiện thực hiện chí nguyện của mình.
 III/ KẾT LUẬN
Đoạn trích “Lẽ ghét thương” nói lên những tình cảm yêu ghét rất phân minh, mãnh liệt và tấm lòng thương dân rất sâu sắc của Nguyễn Đình Chiểu. Lời thơ mộc mạc, chân chất nhưng đậm đà cảm xúc.
4. Củng cố: Hệ thống lại những kiến thức cơ bản
5. Dặn dò: Học thuộc đoạn thơ. Soạn bài Chạy giặc, Bài ca phong cảnh Hương Sơn.
Tuần5 
Tiết 18,19	
Ngày soạn: 17/9/2011
Ngày dạy:19/9/2011
Đọc thêm
	CHẠY GIẶC	Nguyễn Đình chiểu
	BÀI CA PHONG CẢNH HƯƠNG SƠN	Chu Mạnh Trinh	
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức:
+ Nhận thức được hoàn cảnh đất nước và cuộc sống của nhân dân trong những ngày đầu Pháp xâm lược. Cảm nhận được tấm lòng yêu nước thương dân của Nguyễn đình chiểu và thái độ phê phán sự bất lực của triều Nguyễn trước họa xâm lăng.
- Nhận thức được vẻ đẹp của bài thơ trong việc tái hiện lại phong cảnh Hương Sơn.Cảm nhận được tấm lòng yêu nước của tác giả và thái độ trân trọng những danh thắng của đất nước.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm nhận thơ
- Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu nước
II. Công việc chuẩn bị
- Thầy: Đọc sách, soạn giáo án
- Trò: Đọc sách giáo khoa, soạn bài
III. Kiến thức trọng tâm
 - Hoàn cảnh đất nước và cuộc sống của nhân dân trong những ngày đầu Pháp xâm lược.
 - Vẻ đẹp phong cảnh Hương Sơn.
 IV. Tổ chức daïy hoïc
1. OÅn ñònh toå chöùc lôùp 
Kieåm tra só soá, ổn định để vào giờ học
2. Kieåm tra baøi cuõ
 H. Phân tích hình ảnh bà Tú trong bài thơ Thương vợ
3. Baøi môùi
Giởi thiệu ngắn gọn để vào bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Vấn đáp
- GV yêu cầu học sinh đọc Tiểu dẫn và trả lời câu hỏi sau:
H. Nêu những nội dung chính phần tiểu dẫn?
- HS phát biểu.
- GV bổ sung làm rõ từng nội dung
* Hoạt động 2: đọc, vấn đáp
 - GV gọi hs đọc diễn cảm bài thơ và yêu cầu trả lời các câu hỏi sau:
H. Hoàn cánh đát nước – nam bộ trong những ngày đàu Pháp xâm lược được thể hiện như thế nào?
- HS phát biểu.
- GV bổ sung làm rõ từng nội dung
H. Cho biết tình cảm và tâm trạng của tác giả? 
- HS phát biểu.
- GV bổ sung làm rõ từng nội dung
* Hoạt động 3: đọc, vấn đáp
- GV gọi hs đọc diễn cảm bài thơ và yêu cầu trả lời các câu hỏi sau:
H. Câu thơ mở đầudược hiểu như thế nào? Câu này gơi cảm hứng gì cho cả bài thơ?
H. Cảnh hương Sơn được miêu tả như thế nào?
H Nhận xét về cách cảm nhận phong cảnh thiên nhiên của người xưa?
 H.Không khí tâm linh, thần tiên của cảnh Hương Sơn thể hiện ở những câu thơ nào?
H. Phân tích không khí ấy
- HS phát biểu.
- GV bổ sung làm rõ từng nội dung
I. Tiểu dẫn
 Xem sách giáo khoa Tr.49
II. Văn bản
Chạy giặc
1. Đọc
 Đọc diễn cảm bài thơ
2. Đọc hiểu văn bản
a. Tình cảnh của đất nước.
- Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta, cuộc sống thanh bình bị phá tan bởi “ tiếng súng Tây”, đất nước sa vào tay giặc.
- Những hình ảnh chi tiết cụ thể:
+ Lũ trẻ lơ xơ chạy: không định hướng, không ai dẫn dắt. 
+ Đàn chim dáo dác bay: bay trong hốt hoảng, ngơ ngác, tan tác
+ Bến Nghé tan bọt nước; Tan biến
+ Đồng Nai nhuốm màu mây: khói lửa chiến tranh
=> Đất nước, quê hương bị tàn phá, ngập chìm trong tăm tối.
- Nghệ thuật đối (câu 3-4; 5-6) và cách dùng từ có tính chọn lọc cao làm bài thơ có tình hiện thực sâu sắc.
b. Tâm trạng, tình cảm, thái độ của tác giả.
- Xót thương , đau đớn vì đất nước rơi vào tay giặc, nhân dân lầm than đau khổ.Kêu lên thống thiết, thức tỉnh những người yêu nước, những người có trách nhiệm bảo vệ đất nước.
- Bất bình trước sự bất lực của nhà Nguyễn vì không bảo vệ được đất nước.
VỊNH KHOA THI HƯƠNG
1. Đọc
 Đọc diễn cảm bài thơ
2. Đọc hiểu văn bản
a.Vẻ đẹp của Hương Sơn
- Câu thơ đầu giới thiệu một vẻ đẹp khác thường của hương sơn Bầu trời cảnh bụt.
- Ba câu tếp theo vừa diễn tả tâm trạng khát khao được ciêm ngưỡng Hương Sơn vừa vẽ lên một Hương Sơn tuyệt cảnh.
- Bằng cách liệt kê, bốn câu thơ cuối đã phát họa một Hương Sơn với nhiều danh lam thắng cảnh, tạo nên một bức tranh làm say hồn người.
b. Không khí thần tiên – không khí tâm linh trong bài thơ
- Không gian, phong cảnh mang không khí thần tiên. Đó cũng là cảm hứng chung của bài thơ.
- Bầu trời cảnh but: cảnh thần tiên
- Hình ảnh chim cúng trái, cá nghe kinh vừa nói lên cảnh sắc mê hồn của Hương Sơn vừa cho thấy tâm linh của Hương Sơn, đến cá, chim cũng sai mùi kinh phật.
- Hai câu thơ “ Vẳng bên ...giấc mông” vừa diễn tả chất say người của Hương Sơn – đến Hương Sơn như đi vào cỏi mộng; vừa cho thấy không khí tâm linh của Hương Sơn – tiếng chày kình là tiếng gõ mõ lớn –>
 gợi không khí huyền ảo, thanh tịnh, thoát tục, đậm màu thuyền 
4. Củng cố: GV hệ thống những kiến thức cơ bản 
5. Dặn dò: Học thuộc hai bài thơ. Giờ tới học bài Trả bài số 1, ra đề số 2
Tuần 6
Tiết 21,22,23	
Ngày soạn : 25/9/2011 
Ngày dạy: 27/09/2010	
 Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc 
 Nguyễn Đình Chiểu
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: +Nắm được những nết về thân thế ,sự nghiệp và giá trị nội dung nghệ thuật của thơ văn NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU 
+Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài có moyj không hai trong lịch sử văn học việt nam về người nông dân nghĩa sĩ .
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm nhận bút pháp trữ tình NĐC 
- Thái độ: có thái độ biết ơn và kính trọng các anh hùng đã hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc .
II. Công việc chuẩn bị
- Thầy: Đọc sách, soạn giáo án
- Trò: Đọc sách giáo khoa, soạn bài
III. Kiến thức trọng tâm
- Cuộc đời ,sự nghiệp văn chương của tác giả . 
- hình tượng người nông dân nghĩa sĩ cần giuộc 
IV. Tổ chức daïy hoïc
1. OÅn ñònh toå chöùc lôùp 
Kieåm tra só soá, ổn định để vào giờ học
2. Kieåm tra baøi cuõ
3. Baøi môùi
Giởi thiệu ngắn gọn để vào bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Vấn đáp
- GV yêu cầu học sinh đọc phần 1 sgk và trả lời câu hỏi :
H:Nêu những nết chính về cuộc đời của NĐC?
- HS phát biểu.
- GV bổ sung làm rõ từng nội dung
H : hãy kể tên một số tác phẩm chính của Nguyễn Đình Chiểu ?
- HS phát biểu.,hs khác nhận xét ,bổ sung .
-thầy : chốt lại nội dung . 
- HS phát biểu.,hs khác nhận xét ,bổ sung .
-thầy : chốt lại nội dung
-H : theo em sắc thái Nam Bộ của NĐC thể hiện ở những điểm nào ?
- HS phát biểu.,hs khác nhận xét ,bổ sung .
-Thầy : chốt lại nội dung . 
Hoạt động 2 	
Thầy : hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác bài vă tế 
- HS phát biểu.,hs khác nhận xét ,bổ sung .
-thầy : chốt lại nội dung . 
-H : nêu bố cục bài văn tế ?
- HS phát biểu.,hs khác nhận xét ,bổ sung .
-Thầy : chốt lại nội dung . 
 Tiết 22
Hoạt động 3: Đọc và tìm hiểu chú thích .
-Thầy : Gọi học sinh đọc văn bản theo sự hướng dẫn 
-Trò : đọc bài 
-Thầy :gọi hs đọc diễn cảm hai cầu đầu ,diễn đạt thành văn xuôi nội dung hai câu đó 
-Trò : đọc bài, trả lời câu hỏi, hs khác nhận xết bổ sung .
- H : cầu đầu tiên tạo ra sự đối lập nào ? phân tích sự đối lập ấy ?
-Trò :thảo luận 5 phút ,trả lời ,hs khác nhận xết bổ sung . .
-H : trước khi tham gia nghĩa quân họ là ai? Làm nghề gi? Đời sống ra sao?
- HS phát biểu.,hs khác nhận xét ,bổ sung .
-Thầy : chốt lại nội dung . 
-H : từ cui cút mang ý nghĩa gi? 
- HS phát biểu.,hs khác nhận xét ,bổ sung .
-Thầy : chốt lại nội dung . 
-H : hoàn cảnh nào để người nông dân nghĩa sĩ trơ thành anh hùng ?
- HS phát biểu.,hs khác nhận xét ,bổ sung .
-Thầy : chốt lại nội dung . 
-H : đoạn văn thể hiện tình cảm của những ai với nghĩa sĩ thái độ tình cảm được thể hiện như thế nào ? Bút pháp chủ yếu được sử dụng ở đây ?
- HS thảo luận phát biểu.,hs khác nhận xét ,bổ sung .
-Thầy : chốt lại nội dung . 
-H : em hiểu gì về quan niệm sống chết ở ha ... g và học tập của 
- Thái độ: Có ý thức, thái độ khắc phục những yếu kém.
II/ CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ
- GV: Chấm bài, ghi chép, soạn giáo án.
- HS: 
III/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
 Hiểu được yêu cầu của đề và nhận thức được mức độ bài làm của mình.
IV/ TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định
 Nắm hs vắng để vào giờ học
2. Kiểm tra bài cũ
 Không
3. Bài mới
NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Đề: Hãy viết bài văn nghị luận nói lên suy nghĩ, quan điểm của mình về vai trò, ý nghĩ của việc đọc sách
2. Nhận xét chung 
 a. Ưu điểm 
- Về kĩ năng: Có một số bài nhận diện đúng và hiểu được yêu của đề, bố cục bài viết rõ, dùng từ, đặt câu, viết đoạn đạt yêu cầu.
- Về nội dung: Có mốtó bài viết nói lên được quan điểm, suy nghĩ củ mình
 b. Khuyết điểm
- Về kĩ năng: Nhiều bài văn còn mắc những lỗi khá sơ đẳng về chính tả. Cá biệt có em chứ biết viết bài văn nghị luận. Nguyên nhân là do chưa có kĩ làm văn nghị luận. Nhiều bài viết kết cấu lộn xộn, dùng từ đặt câu viết đoạn còn sai nhiều
- Về nội dung: một số bài viết chưa làm rõ được luận đề, thiếu luận điểm, thiếu luận cứ để làm rõ luận điểm do thiếu kiến thức, chưa nhìn nhận vấn đề trên các phương diện.
3. Lập dàn ý (dán ý khái quát phần thân bài)
- Giải thích nội dung câu nói trong đề bài 
- Giải thích vai trò, ý nghĩ của việc đọc sách đối với mỗi cá nhân nói riêng và xã hội nói chung
- Bộc lộ quan điểm của mình về việc đọc sách
5. Sửa một số lỗi trong bài làm của học sinh 
 Ở bài này tập trung sửa lỗi dung từ ( sửa theo sự ghi chép trong quá trình chấm bài)
6. Đọc bài, trả bài, tổng kết điểm
- Đọc bài viết tốt, đọc một đoạn mở bài kém, một vài đoạn viết kém.
- Đoc tổng số bài đạt điểm: giỏi, khá, TB, yếu, kém.
- Phát bài cho hs
4. Củng cố
5. Dặn dò:
- Khắc phục những lỗi mình mắc phải ở bài viết này.
- Giờ tời học bài Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc	
Kí duyệt 
Ngày 19/ 09/ 2011
Châu Thị Bích Liễu
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM TUẦN 5
I. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TUẦN TRƯỚC 
 1.Ưu điểm :
Nhìn chung việc học tập trong tuần 4 học sinh thực hiện tốt việc chăm sóc cây xanh, vệ sinh lớp học. 
 	2. Tồn tại :
	Học sinh vắng học nhiều (4 buổi), học sinh ít học bài cũ dẫn đến bị nhiều điểm xấu (5 lượt) đặt biệt là ý thức phát biểu xây dựng bài rất thụ động, lớp bị nhiều giờ học B,C ( 6B,3C).
II. KẾ HOẠCH TUẦN TIẾP THEO
1. các công việc chung phải làm hàng ngày :
 Chăm sóc vườn thuốc nam, vệ sinh lớp học, kiểm tra việc thực hiện nội qui học sinh, trồng lại bồn hoa.
2. các công việc riêng từng ngày :
Thứ2: Nhắc nhở học sinh hoàn thành các khoản đóng góp cho nhà trường, nhắc nhở học sinh chuẩn bị ghế và xếp hàng chào cờ, kiểm tra việc thực hiện vệ sinh lớp học.
Thứ3: Ổn định lớp cho học sinh truy bài tiết anh văn 
Thứ4: Tổ chức cho học sinh tập hát quốc ca, đoàn ca
Thứ5 : Ổn định lớp, tổ chức cho học sinh truy bài 
 Thứ6: Ổn định lớp, nhắc nhở học sinh ôn bài .
Thứ 7: Ổn định lớp, tổ chức cho hs truy bài .
Kí duyệt
Ngày 19/9/2011
Châu Thị Bích Liễu
Tuần: 5	 Củng cố kiến thức:
Tiết :5,6	Tự tình - Hồ Xuân Hương
Ngày soạn:16/9/2011	Thương vợ - Trần Tế Xương.
Ngày dạy 19/9/2011	Câu cá mùa thu - Nguyễn Khuyến	
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống lại những kiến thức cơ bản về ba bài thơ đã học
- Kĩ năng: Rèn luyện năng lực hệ thống kiến thức
II. Kiến thức trọng tâm
	Ôn tập hệ thống kiến thức phần văn học
III. Tổ chức daïy hoïc
1. OÅn ñònh 
Kieåm tra só soá, ổn định để vào giờ học
2. Baøi môùi
Giới thiệu ngắn gọn để vào bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động chính là vấn đáp.
- GV lần lượt yêu cầu hs đọc diễn cảm lại từng bài thơ.
 yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau:
 H: Nêu những hiểu biết của em về bài “Tự tình”
- Hs: suy nghĩ trả lời, hs khác bổ sung.
- GV: nhận xết chốt kiến thức
H Nêu những hiểu biết của em về bài “Câu cá mùa thu”
- Hs: suy nghĩ trả lời, hs khác bổ sung.
- GV: nhận xết chốt kiến thức
H Nêu những hiểu biết của mình về bài”Thương vợ”
Hs: suy nghĩ trả lời, hs khác bổ sung.
- GV: nhận xết chốt kiến thức
1. Tự tình
- Bài thơ thể hiện tâm trạng thái độ của HXH: vừa đau buồn vừa phẩn uất trước duyên phận, gắn gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch.
- Bài thơ cho thấy khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc và tài năng độc đáo trong nghệ thuật sử dụng từ ngữ và xây dựng hình tượng của tác giả.
2. Câu cá mùa thu
Bài thơ thể hiện sự cảm nhận và nghệ thuật tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng bắc bộ > Đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng của nhà thơ.
3. Thương vợ
- Từ tình cảm yêu thương, quí trọng, tác giả đã thể hiện mọt cách xúc động, chân thực hình ảnh người vợ tàn tảo, giàu đức hi sinh.
- Là bài thơ tiêu biểu của thơ trữ tình của Trần Tế Xương
3. Củng cố: 
Chốt lại những vấn đề cơ bản 
4. Dặn dò:
	Nhắc nhở hs ý thức ôn tập
Tổ trưởng kí duyệt
Ngày 19/9/2011
Châu Thị Bích Liễu
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM TUẦN 6
I. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TUẦN TRƯỚC 
 1.Ưu điểm :
Nhìn chung việc học tập trong tuần 5 học sinh thực hiện tốt việc chăm sóc cây xanh, vệ sinh lớp học ý thức học tập có tiến bộ hơn so với tuần 4 
 	2. Tồn tại :
	Học sinh vắng học ít hơn (.. buổi), học sinh học bài cũ tốt hơn dẫn đến điểm xấu ít hơn (.. lượt) đặt biệt là ý thức phát biểu xây dựng bài có tiến bộ, lớp đạt nhiều giờ học tốt (..A,B,C,D)
II. KẾ HOẠCH TUẦN TIẾP THEO
1. các công việc chung phải làm hàng ngày :
 Chăm sóc vườn thuốc nam, vệ sinh lớp học, kiểm tra việc thực hiện nội qui học sinh, trồng lại bồn hoa.
2. các công việc riêng từng ngày :
Thứ2: Nhắc nhở học sinh hoàn thành các khoản đóng góp cho nhà trường, nhắc nhở học sinh chuẩn bị ghế và xếp hàng chào cờ, kiểm tra việc thực hiện vệ sinh lớp học.
Thứ3: Ổn định lớp cho học sinh truy bài tiết anh văn 
Thứ4: Tổ chức cho học sinh tập hát quốc ca, đoàn ca
Thứ5 : Ổn định lớp, tổ chức cho học sinh truy bài 
 Thứ6: Ổn định lớp, nhắc nhở học sinh ôn bài .
Thứ 7: Ổn định lớp, tổ chức cho hs truy bài .
Kí duyệt
Ngày 26/9/2011
Châu Thị Bích Liễu
Tuần 6	
Tiết 6
Ngày soạn :25/09/2011
Ngày dạy: 26/09/2011
LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về thao tác lập luận phân tích 
- Kĩ năng: Rèn luyện năng phân tích
II. Kiến thức trọng tâm
	Thao tác lập luận phân tích 
III. Tổ chức daïy hoïc
1. OÅn ñònh 
Kieåm tra só soá, ổn định để vào giờ học
2. Baøi môùi
Giới thiệu ngắn gọn để vào bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1:vấn đáp
- GV yêu cầu hs nhắc lại những kiến thức cơ bản về thao tác lập luận.
- HS phát biểu,hs khác nhận xét ,bổ sung
- GV hệ thông lại kiến thức
* Hoạt động 2: thảo luận
- Gv: yêu cầu học sinh thảo luận theo đơn vị tổ làm rõ ngữ liệu 1 bài tập 2 tr. 44
- HS: Đại diện mỗi tổ phát biểu và bổ sung ý kiến
- GV: chốt lại làm rõ các vấn đề như trong giáo án 
* Hoạt động 3: thảo luận
- Gv: yêu cầu học sinh thảo luận theo đơn vị tổ làm rõ ngữ liệu 2 bài tập 2 tr. 44
- HS: Đại diện mỗi tổ phát biểu và bổ sung ý kiến
- GV: chốt lại làm rõ các vấn đề như trong giáo án 
* Hoạt động 4: thừc hành
- GV ghi đề lên bảng 
- HS luyện tập tại lớp 
- GV chỉ định hs lên bảng trình bày
=> GV bổ sung điều chỉnh.
I. Hệ thống lại lí thuyết
. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
- Là làm rỏ đặc điểm về nội dung, hình thức,cấu trúc và các mối quan hệ bên trong cũng như bên ngoài của đối tượng.
- Khi phân tích cần chia tách đối tượng thành các yếu tố, tiêu chí, quan hệ nhất định. Và cần đi sâu vào từng yếu tố ,khía cạnh chú ý mối quan hệ giữa chúng..
2. Luyện tập
a. Xác định những nội dung trong hai ngữ liệu của bài tập 2 (hoặc ngữ liệu 1,2 tr. 44)
* Nội dung ở ngữ liệu đầu:
- Nội dung tác giả phân tích là nói về thời thế trong nghệ thuật dụng binh dể chiêu dụ Vương Thông.
- Để thuyết phục Vương Thông tác giả đã phân tích làm rõ các vấn đề:
+ Thời thế trong việc dùng binh –> Vương thông không biết thời thế
 Phân tích các mặt: tình hình ở Viêt Nam, ở TQ; cả về quân sự, chính tri và cả về tinh thần –> chỉ ra quân giặc không thể không bại dong
+ Tác giả phân tích, bàn về giải pháp nếu giặc hàng hoặc không hàng –> từ đó làm rõ vấn đề để vương Thông nhận thức
- Từng vấn đè phân tích đèu có khái quát, hoặc tổng hợp, kết luận:
+ Luận điểm 1 tác giả khẳng định: “nay các ngươi  sao đủ nói chuyện dụng binh được”
+ Luận điểm 2 tác giả khẳng định: “nước xa không cứu được lữa gần”
+ Luận điểm 3 tác giả tổng hợp trước sau đó mới phân tích.
* Nội dung ngữ liệu 2:
- Nội dung: Nói về phẩm chất người công sản chân chính.
- Để làm rõ nội dung trên tác giả phân tích các phảm chất sau của người cộng sản:
+ Yêu đời,
+ Yêu người, 
+ Yêu đất nước,
b. Thực hành phân tích:
- Viết một đoạn văn phân tích học tâp của lớp.
- Phân tích hình ảnh Bà Tú trong bài thơ “thương vợ”
3. Củng cố: 
Chốt lại những vấn đề cơ bản trong mục 1,2
4. Dặn dò:
	Nhắc nhở hs ý thức hướng tới diễn đạt trong sáng, đúng chuẩn mực
Kí duyệt
Ngày 26/09/2011
Châu Thị Bích Liễu
Tuần 6	
Tiết 7,8
Ngày soạn :25/09/2011
Ngày dạy: 26/09/2011
LUYỆN TẬP THÊM VỀ THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về thao tác lập luận phân tích 
- Kĩ năng: Rèn luyện năng phân tích
II. Kiến thức trọng tâm
	Thao tác lập luận phân tích 
III. Tổ chức daïy hoïc
1. OÅn ñònh 
Kieåm tra só soá, ổn định để vào giờ học
2. Baøi môùi
Giới thiệu ngắn gọn để vào bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1:vấn đáp
- GV yêu cầu hs nhắc lại những kiến thức cơ bản về thao tác lập luận.
- HS phát biểu,hs khác nhận xét ,bổ sung
- GV hệ thông lại kiến thức
* Hoạt động 2: thảo luận
- Gv: yêu cầu học sinh thảo luận và thực hiện theo yêu các yêu cầu sau:
- phân tích đề, lập dàn ý đề bài.
- HS: Đại diện mỗi tổ phát biểu và bổ sung ý kiến
- GV: chốt lại làm rõ các vấn đề như trong giáo án 
* Hoạt động 3: Thực hành
- Gv: yêu cầu học sinh viết bài hoàn chỉnh ,dọc và sửa chữa.
- HS: Đại diện mỗi tổ phát biểu và bổ sung ý kiến
- GV: chốt lại làm rõ các vấn đề như trong giáo án .
I. Hệ thống lại lí thuyết
. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
- Cách phân tích.
2. Luyện tập
ĐỀ : Phân tích hình ảnh Bà Tú trong bài thơ “thương vợ”
I..Phân tích đề:
-đây là dạng đề không có định hướng,nội dung nghị luận là Hình ảnh Bà Tú 
-phương pháp: phân tích ,bình luận
- Dẫn chứng: trong thơ văn Trần Tế Xương là chủ yếu
II. Dàn Ý
A.Mở bài
Giới thiệu khái quát về bài thơ .
B. Thân bài
- Hai câu đầu
+ câu thơ sử dụng từ Mom ( sông) từ quanh năm gợi địa điểm và nơi làm việc của Bà Tú.
+ nghệ thuất so sánh chồng và con 
- Hai câu tiếp theo:
+ phân tích nghệ thuật sử dụng hình ảnh than cò , đảo ngữ ,
+ Âm thanh eo sèo..
- Hai câu 5,6
+thành ngữ
+Các từ, duyên nợ
-Hình ảnh của Bà Tú hiện lên: đảm đang ,vất vã, giàu đức hy sinh.
III. Viết Bài.
3. Củng cố: 
Chốt lại những vấn đề cơ bản trong mục 1,2
4. Dặn dò:
	Nhắc nhở hs ý thức hướng tới diễn đạt trong sáng, đúng chuẩn mực
Kí duyệt
Ngày 26/09/2011
Châu Thị Bích Liễu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 11 tan 56.doc