Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 - Học kì I

Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 - Học kì I

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1.Về kiến thức: Giuùp hoïc sinh:

 -Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về 2 bộ phận của VHVN ( VHDG và VHV ).

 -Nắm vững hệ thống vấn đề: +Thể loại của VHVN +Con người trong VHVN.

 2. Về kĩ năng sống: Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn hoïc ñöôïc hoïc. Töø ñoù coù loøng say meâ vôùi VHVN.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 

doc 99 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 3531Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1, 2 - Đọc văn
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 1.Về kiến thức: Giúp học sinh:
 -Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về 2 bộ phận của VHVN ( VHDG và VHV ).
 -Nắm vững hệ thống vấn đề: +Thể loại của VHVN +Con người trong VHVN.
 2. Về kĩ năng sống: Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học được học. Từ đó có lòng say mê với VHVN.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Sách giáo khoa.
Sách giáo viên.
Thiết kế bài học.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của GV và HS
 Yêu cầu cần đạt
-Anh( Chị) hiểu thế nào là tổng quan VHVN?
- HS đọc mấy dòng đầu SGK :
 +Nội dung của phần này là gì?
 +Theo em đó là phần nào của bài tổng quan ?
-HS đọc mục I.
-VHVN bao gồm mấy bộ phận lớn.
-Thế nào VHDG? Các thể loại? Đặc trưng?
(HS tóm tắt những nét lớn SGK )
-HS đọc mục I. 2:
 +VH viết là gì?
 +Hình thức văn tự?
 +Hệ thống thể loại?
-GV dẫn chứng tác phẩm cụ thể
-HS đọc mục II.
+Nhìn tổng quát VHVN đã trải qua mấy thời kì phát triển?
 +Ở từng thời kì VHVN có quan hệ giao lưu với VH nước ngoài không?
-Em hãy nêu những tg, tp tiêu biểu của VHTĐ viết bằng chữ Hán? Chữ Nôm?
-GV dẫn chứng thêm.
-Em có suy nghĩ gì về sự phát triễn của thơ Nôm?
-HS đọc sáng tạo phần này
 +Tên gọi VH giai đoạn này là gì?
 +Tại sao có tên gọi đó?
-GV giảng cho rõ từ VHTĐ sang VHHĐ-văn học hiện đại hoá
-GV lấy ví dụ phân tích 4 điểm khác biệt giũa VHTĐ và VHHĐ
-VH thời này chia làm mấy giai đoạn và có đặc điểm gì?
-Nhìn một cách khái quát ta rút ra kết luận gì về VHVN ?
-HS đọc sáng tạo phần này.
-Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào?
-Mối quan hệ giữa con người với quốc gia dân tộc được thể hiện như thế nào?
-VHVN phản ánh mối quan hệ xã hội như thế nào?
-Ý thức về bản thân được phản ánh trong văn học như thế nào?
-Gọi 2 HS đọc to và rõ phần ghi nhớ.
I.Các bộ phận hợp thành của VHVN: 2 bộ phận
1.Văn học dân gian
 -Khái niệm: SGK
-Các thể loại chủ yếu: SGK
-Đặc trưng: tính truyền miệng, tính tập thể, gắn bĩ với các sinh hoạt trong đời sống cộng đồng.
 2.Văn học viết
 -Khái niệm: SGK.
 - Chữ viết:Chữ Hán, Nôm, quốc ngữ, một số ít bằng chữ Pháp.
 -Hệ thống thể loại:
 + Từ thế kỉ X –XI
Chữ Hán:Văn xuôi,thơ, văn biền ngẫu.
Chữ Nôm: Thơ Đường luật, truyện thơ, ngâm khúc hát noí.
 + Từ đầu XX đến hết XX: Truyện ngắn, tiểu thuyết, kí, thơ, kịch.
II. Quá trình phát triển của VHVN
1. Văn học trung đại (từ thế kỉ X đến hết XIX) 
- Đây là nền văn học được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm, chịu ảnh hưởng của nền văn học hiện đại Trung Quốc.
-Tác giả, tác phẩm tiêu biểu : 
 +Chữ Hán: SGK
 +Chữ Nôm: SGK
 Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành và những nét truyền thống của VHTĐ. Đó là lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo, tính hiện thực. Nó thể hiện tinh thần ý thức dân tộc cao.
2. Văn học hiện đại( Từ đầu thế kỉ X đến hết thế kỉ XX )
-Từ đầu thế kỉ XX VHVN một mặt kế thừa tinh hoa của VH truyền thống, một mặt bước vào quỹ đạo của VHTG hiện đại( VH châu Aâu). Đó là nền văn học viết bằng chữ quốc ngữ. Sự đổi mới khiến cho VHHĐ có một số điểm khác biệt so với VHTĐ về:
 +Tác giả.
 +Đời sống văn học.
 +Thể loại.
 +Thi pháp.
-VHHĐ đã phản ánh hiện thực xã hội và chân dung con người VN với tất cả các phương diện phong phú và đa dạng:
 +Trước CM. 8. 1945: VHHT, VHLM.
 + Sau CM.8.1945: VHHT XHCN phản ánh sự nghiệp đấu tranh CM và XD cuộc sống mới. 
 +Sau 1975: phản ánh công cuộc XD CNXH, sự nghiệp HĐ hoá, CN hoá đất nước.
-Về thể loại: Thơ tiếp tục phát triển, văn xuôi quốc ngữ, kịch, truyện ngắn đạt nhiều thành tựu to lớn.
Nhìn chung:VHVN đạt được giá trị đặc sắc về nd,nt. Nhiều tg được công nhận là danh nhân 
văn hoá thế giới như NT, ND, HCM. Nhiều tác phẩm dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. VHVN đã xây dựng được vị trí riêng trong VH nhân loại.
III.Con người Việt Nam qua văn học
1.Con người VN trong quan hệ với thế giới tựnhiên 
-Hình thành tình yêu thiên nhiên. Từ tình yêu thiên nhiên hình thành các hình tượng nghệ thuật.
-Hình tượng thiên nhiên mang nét đặc sắc riêng của mỗi vùng, gắn với lí tương đạo đức, thẩm mĩ, thể hiện tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống đặc biệt là tình yêu lứa đôi.
2.Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc
 Con người VN sớm có y ùthức xây dụng quốc gia dân tộc của mình. CN yêu nước là nội dung tiêu biểu, một giá trị quan trọng của VHVN.
3.Con người VN trong quan hệ xã hội
 Trong XH có giai cấp đối kháng, VH đã lên tiếng tố cáo các thế lực chuyên quyền bạo ngược và thể hiện sự cảm thông chia sẽ với người bị áp bức đau khô’-chủ nghĩa nhân đạo và chủ nghĩa hiện thực được hình thành.
4.Con người VN và ý thức về bản thân
 VHVN xây dụng một đạo lí làm người với nhiều phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thuỷ chung, vị tha, đức hi sinh vì chính nghĩa, đề cao quyền sống của con người.
Ghi nhớ: SGK 
D.CỦNG CỐ -HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Củng cố:	
- Các bộ phận hợp thành VHVN ?
- Tiến trình lịch sử VHVN ?
Lưu ý: Mỗi giai đoạn nhớ tg, tp tiêu biểu.
- Vẽ sơ đồ các bộ phận VHVN.
2. Hướng dẫn hs tự học:
- Làm bài tập trong sách bài tập trang 5.
- Soạn: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
š¯›
Tiết 3- Tiếng việt
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGƠN NGỮ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
 1.Về kiến thức: Giúp học sinh:
-Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ về các nhân tố giao tiếp và hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
-Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực lĩnh hội khi giao tiếp.
 2. Về kĩ năng sống:
-Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
-Chọn và sử dụng ngơn ngữ phù hợp với các tình huống giao tiếp cụ thể.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Sách giáo khoa.
Sách giáo viên.
Thiết kế bài học.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của GV- HS
 Yêu cầu cần đạt
- Gọi HS đọc chính xác VB1 và nhắc cả lớp theo dõi chú ý về ngữ điệu, giọng nói của nhân vật, kiểu câu sử dụng, khí thế
a.HĐGT diễn ra giữa NVGT nào? 2 bên có cương vị và quan hệ với nhau như thế nào?
b.Trong HĐGT các NVGT đổi vai cho nhau như thế nào? Người nói tiến hành hành động cụ thể nào? Người nghe thực hiện hành tương ứng nào?
HĐGT trên diễn ra trong hoàn cảnh nào? Ơû đâu? Lúc nào?khi đó nước ta có sự kiện gì?
HĐGT trên vào nội dung gì?
Mục đích là gì? Cuộc giao tiếp có đạt mục đích không?
- Qua VB1 ta rút ra kết luận gì trong HĐGT?
- Qua bài “tổng quan VHVN” hãy cho biết:
a.Các nhân vật giao tiếp?
b.HĐGT diễn ra trong hoàn cảnh nào?
c.Nội dung GT thuộc lĩnh vực nào?đề tài gì? Bao gồm những vấn đề cơ bản nào?
d. Mục đích của GT?
e.Phương tiện GT được thể hiện như thế nào?
- GV cho HS đọc to và rõ phần ghi nhớ.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
 +HS trao đổi theo nhóm.
 +GV dùng bảng phụ.
I.Tìm hiểu ngữ liệu
1.Văn bản 1
a.Nhân vật giao tiếp: vua-các bô lão. Vua là người lãnh đạo tối cao của đất nước. Các bô lão đại diện cho các tầng lớp nhân dân. Các nhân vật giao tiếp có vị thế giao tiếp khác nhau nên ngôn ngữ giao tiếp khác nhau.
b.Người nói ( viết) tạo văn bản nhằm biểu đạt nội dung tư tưởng, tình cảm của mình thì người nghe (đọc) tiến hành hành động nghe (đọc) để giải mã, lĩnh hội nội dung. Người nói-nghe có thể đổi vai cho nhau tạo hai quá trình: tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản.
HĐGT diễn ra ở điện Diên Hồng. Lúc này đất nước đang bị ngoại xâm đe doạ.
Nội dung: Thảo luận về tình hình đất nước, bàn bạc sách lược đối phó “Đánh” là sách lược duy nhất.
Cuộc giao tiếp đã đi đến thống nhất về hành động nghĩa là đạt được mục đích. 
2.Văn bản 2
 a.Nhân vật giao tiếp
 -Tác gia û(SGK) người viết: lứa tuổi, vốn sống, trính độ hiểu biết cao, có nghề nghiệp.
 - HS lớp 10 (người đọc): trẻ tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết thấp.
 b. Hoàn cảnh: nền giáo dục quốc dân, trong nhà trường.
 c. Nội dung: thuộc lĩnh vực văn học, đề tài”tổng quan VHVN”, có 3 vấn đề cơ bản.
 d. Mục đích
 -Người soạn: muốn cung cấp tri thức cho người đọc.
 -Người học: nhờ đó hiểu được kiến thức cơ bản của VHVN.
 e.Phương tiện: sử dụng ngôn ngữ văn bản khoa học, có bố cục rõ ràng, đề mục có hệ thống, lí lẽ dẫn chứng tiêu biểu.
Ghi nhớ : SGK
II.Luyện tập
Phân tích các nhân tố giao tiếp trong hoạt động giao tiếp mua bán giũa người mua và người bán ở chợ.
-NVGT: người mua-người bán .
-Hoàn cảnh: ở chợ , lúc chợ đang họp.
-Nội dung: trao đổi thoả thuận về mặt hàng, chủng loaị, số lượng, giá cả.
-Mục đích: người mua mua được hàng.
 Người bán bán được hàng. 
D.CỦNG CỐ -HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Củng cố:	
-GV cho HS làm bài tập để củng cố kiến thức.
2. Hướng dẫn hs tự học:
-Gv HD hs về nhà làm các bài tập còn lại.
-Soạn: Khái quát VHDG VN.
›¯›
Tiết 4- Đọc văn
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
 - Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của VHDG( mục tiêu cơ bản nhất của bài học).
 - Hiểu được những giá trị to lớn của VHDG. Đây là cơ sơ ûđể HS có thái độ trân trọng đối với di sản văn hoá tinh thần của dân tộc từ đó học VHDG tốt hơn.
 - Nắm được khái niệm về các thể loại của VHDG VN. Mục tiêu đặt ra là HS co ùthể nhớ và kể tên các thể loại, biết sơ bộ phân biệt thể loại.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Sách giáo khoa.
Sách giáo viên.
Thiết kế bài học.
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của GV, HS
 Yêu cầu cần đạt
- VHDG là gì?
- VHDG có những đặc trưng cơ bản nào?
- Gọi HS đọc mục I.1:
 +Ngôn từ trong VHDG có đặc điểm gì?
 +Quá trình truyền miệng được thực hiện như thế nào?
 +Truyền miệng như thế nào?
- Gọi HS đọc mục II.2:
 +Tập thể là ai? Em hiểu thế nào là tính tập thể?
+Em hiểu thế nào là tính th ... iết thành bản kế hoạch cá nhân.
- Có ý thức và thói quen làm việc theo kế hoạch một cách khoa học.
2. Về kỹ năng sống:
- Làm chủ bản thân, đặt mục tiêu quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm khi thực hiện một cơng việc theo kế hoạch.
- Ra quyết định: Xác định các nội dung, cơng việc, thời gian thực hiện cơng việc phù hợp với yêu cầu.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Sách giáo khoa.
Sách giáo viên.
Thiết kế bài học.
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV, HS
Yêu cầu cần đạt
- Trong lớp ta ai là người có thói quen lập kế hoạch cá nhân?
- Khi tiến hành công việc theo kế hoạch cá nhân em thấy có những thuận lợi gì?
- Để lập KHCH cần tiến hành những công việc gì?
- Bản KHCH gồm mấy phần? mỗi phần có nội dung gì và được phân bố như thế nào?
- Lời văn trong KHCH có những yêu cầu nào cần lưu ý?
- GV hướng HS đến phần ghi nhớ.
Bài tập 1, 2 : GV gợi ý cho HS làm.
- Bài tập 3: yêu cầu học sinh làm trên giấy.
+ Thu bài, chấm bài.
+ Cùng cả lớp đánh giá rút kinh nghiệm.
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP KHCN
- Là bản dự kiến nội dung, cách thức hđ và phân bố thời gian để hoàn thành công việc nhất định. Từ đó hình dung trước công việc mình cần làm.
- Quyết định kết quả và thuận lợi của công việt.
II. CÁCH LẬP KHCN
VD: Lập kế hoạch cá nhân để ôn tập môn ngữ văn.
1. Đọc lại mục lục để xác định nội dung cần ôn tập.
2. Phân bố thời gian ôn tập các phân môn văn, tiếng việt ,làm văn và tiếp tục học bài mới.
3. Viết nội dung kế hoạch thành văn bản.
a. Thể thức mở đầu, bản KH gồm những gì? Được trình bày ra sao?
b. Nội dung gồm mấy phần lớn? Các phần đó được trình bày như thế nào?
c. Lời văn trình bày có gì đáng lưu ý?
III. GHI NHỚ :SGK
IV. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Đây là thời gian biểu trong một ngày không phải là kế hoạch cá nhân ( công việc nêu chung chung, không có phần dự kiến, kết quả cần đạt).
Bài tập 2: Bản KHCN chưa đạt yêu cầu, nội dung còn thiếu.
Bài tập 3: Nội dung công việc,yêu cầu, cách thực hiện, thời gian hoàn thành.
D.CỦNG CỐ -HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
	1.Củng cố
- Làm bài tập còn lại.
	2. Hướng dẫn hs tự học
- Soạn: Phú sông Bạch Đằng
GIÁO ÁN MỚI TẠM ỔN ĐẾN ĐÂY
Tuần 17 Làm văn
Tiết 51
CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA
VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh:
- Nắm được các hình thức kết cấu của văn bản TM: theo thời gian, không gian, logích của đối tượng và nhận thức của người đọc.
- Xây dựng được kết cấu cho văn bản phù hợp với đối tượng thuyết minh.
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế giáo án.
C. Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành.
D. Tiến trình dạy học
1. Oån định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS
Yêu cầu cần đạt
- Văn thuyết minh là gì?
- Có mấy kiểu thuyết minh?
- Cho HS đọc bài tập.
- GV phân nhóm cho HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày kết quả, GV nhận xét rút ý chính:
+ Xác định, mục đích, đối tượng từng văn bản?
+ Tìm ý chính để tạo thành nội dung thuyết minh?
+ Cách sắp xếp các ý?
- GV hướng HS vào phần ghi nhớ. Gọi HS đọc to và rõ ghi nhớ.
- Gợi ý cho HS làm bài tập.
- Về nhà làm.
* Văn thuyết minh:
- Là kiểu văn bản nhằm giới thiệu trình bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất, quan hệ, giá trị của một sự vật , hiện tượng, một vấn đề thuộc tự nhiên, xã hội con người.
- Có 2 kiểu: SGK
I. Kết cấu của văn bản thuyết minh
 Đọc 2 văn bản và trả lời câu hỏi
1. Phân tích kết cấu của văn bản 1:
a. Thuyết minh về: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- Mục đích; Giới thiệu thời gian, địa điểm, diễn biến, ý nghĩa của lễ hội đối với đời sống tinh thần người dân Bắc Bộ.
b. Ý chính
- Thời gian, địa điểm.
- Diễn biến: thi nấu cơm, chấm thi.
- Ý nghĩa.
c. Các ý được sắp xếp theo:
- Trình tự logích: thời gian, địa điểm, diễn biến, ý nghĩa.
- Trình tự thời gian: thủ tục, diễn biến, chấm thi.
2. Phân tích kết cấu văn bản 2:
a. Thuyết minh: về bưởi Phúc Trạch. Qua đó người đọc cảm nhận được hình dáng, màu sắc , hương vị, sự bổ dưỡng của bưởi Phúc Trạch.
b. Ý chính
- Hình dáng bên ngoài của bưởi PT.
- Hương vị đặc sắc.
- Sự hấp dẫn và bổ dưỡng.
- Danh tiếng của bưởi.
c. Các ý được sắp xếp theo:
- Trình tự không gian: từ ngoài vào trong.
- Trình tự logích: phương diện khác nhau của quả bưởi, quan hệ nhân quả.
3. Các hình thức kết cấu chủ yếu của văn bản thuyết minh: là sự tổ chức , sắp xếp các thành tố thành một đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh.
II. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1
- Giới thiệu chung, tác giả, thể loại, nội dung.
-Thuyết minh giá trị nội dung.
- Giá trị nghệ thuật.
Bài tập 2: HS chọn đối tượng
- Thuyết minh về : vị trí , quang cảng, sự tích, sức hấp dẫn, giá trị.
- Sắp xếp theo trình tự thời gian, không gian, logích.
4. Củng cố: theo mục tiêu.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập
- Soạn: Làm dàn ý bài văn tuyết minh.
š¯›
Tuần 18 Làm văn
Tiết 52
LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu bài học
 Giúp học sinh:
- Thấy được sự cần thiết của việc lập dàn ý.
- Củng cố kĩ năng lập dàn ý.
- Vận dụng lập dàn ý có đề tài gần gũi với cuộc sống , học tập.
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, thiết kế giáo án.
C. Cách thức tiến hành: Kết hợp hình thức thảo luận, thực hành.
D. Tiến trình dạy học
1. Oån định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kết cấu của một văn bản tuyết minh?
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS
Yêu cầu cần đạt
- Phát vấn câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK?
- Muốn lập dàn ý bài văn thuyết minh trước hết phải làm gì?
+ Mở bài ?
+ Thân bài ?
+ Kết bài?
-GV chốt lại phần ghi nhớ.
- Chia nhóm cho HS thực hành.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, củng cố.
I. Dàn ý bài văn thuyết minh
1, 2: Lập dàn ý là một kĩ năng quan trọng khi tạo lập văn bản gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
3. So sánh bài văn tự sự – thuyết minh
- Bài văn tự sự: thuật lại mở đầu câu chuyện, kết thúc.
- Thuyết minh: Giới thiệu đối tượng thuyết minh, nhấn mạnh đối tượng, tạo ấn tượng.
4. Cả 4 ý.
II.Lập dàn ý bài văn thuyết minh
1. Xác định đề tài
2. Xây dựng dàn ý:
 a. Mở bài
- Nêu đề tài TM.
- Dẫn dắt tạo chú ý cho người đọc về đề tài TM: có thể nêu nhận xét khái quát , nêu một ấn tượng đặc biệt sâu sắc, dẫn một câu nói của danh nhân, một đoạn thơ một câu thơ nói về đối tượng đó.
b. Thân bài
- Tìm ý, chọn y.ù
- Sắp xếp ý: trình bày theo trình tự nào cho phù hợp.
* Cụ thể:
- Nếu đề bài yêu cầu thuyết minh về một danh lam thắng cảnh cần giới thiệu các ý sau: Giới thiệu vị trí địa lí, những cảnh quan đặc sắc của đối tượng, cách hưởng ngoạn đối tượng.
- Nếu giới thiệu thuyết minh về phong tục tập quán: thì có thể lần lượt nói rõ lịch sử hình thành, những biểu hiện cũng như thái độ tình cảm của con người đối với những phong tục tập quán đó.
- Nếu đối tượng là một danh nhân văn hoá: thì có thể giới thiệu hoàn cảnh xã hội, thân thế và sự nghiệp, đánh giá của xã hội đối với người đó . 
c. Kết bài
- Nhấn lại đề tài TM.
- Lưu lại suy nghĩ cảm xúc nơi người đọc.
III. Ghi nhớ: SGK
IV. Luyện tập
Bài tập 1
a. Mở bài: Giới thiệu khái quát họ tên, tuổi, quê quán.
b. Thân bài
- Cuộc đời và sự nghiệp văn học.
+ Hoàn cảnh xuất thân, truyền thống gia đình, học vấn.
+ Các chặng đường sáng tác và tác phẩm chính.
- Phong cách nghệ thuật.
c. Kết bài
- Khẳng định vị trí tác giả.
- Suy nghĩ, cảm nhận về tác giả.
Bài tập 2: Giới thiệu về một tấm gương học tốt
a. Mở bài: Giới thiệu chung là ai ? ở đâu?
b. Thân bài
- Hoàn cảnh gia đình, môi trường học tập.
- Quá trình phấn đấu trong học tập.
- Kết quả học tập
c. Kết bài
- Khẳng định về tấm gương học tập.
- Suy nghĩ về bài học rút ra cho bản thân và mọi người.
4. Củng cố, dặn dò:
- Lập dàn ý bài tập 3, 4 trong SGK.
- Soạn : Đọc thêm thơ Hai – kư của Ba-sô.
š¯›
Tuần 18
Tiết 54
MỤC LỤC
 œ¯œ
Tuần 
Tiết 
	Tên bài
Trang 
1
1, 2
3
Tổng quan văn học Việt Nam
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
1
3
2
4
5
6
Khái quát văn học dân gian Việt Nam
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
Văn bản
5
7
9
3
7
8, 9
Bài viết số 1
Chiến thắng Mtao Mxây
11
12
4
10
11, 12
Văn bản ( tiếp theo)
Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thuỷ
15
17
5
13
14, 15
Lập dàn ý bài văn tự sự
Uy-lít-xơ trở về
20
22
6
16
17, 18
Trả bài viết số 1
Ra-ma buộc tội
25
26
7
19
20, 21
Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự
Bài viết số 2
29
31
8
22, 23
24
Tấm Cám
Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự
32
35
9
25
26, 27
Tam đại con gà
Nhưng nó phải bằng hai mầy
Kiểm tra 15 phút ( lần 1)
Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa
37
39
40
41
10
28
29
30
Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Ca dao hài hước
 Lời tiễn dặn
45
48
50
11
31
32
33
Luyện tập viết đoạn văn tự sự
Oân tập văn học dân gian Việt Nam
Trả bài viết số 2 – Ra đề bài số 3
51
53
57
12
34, 35
36
Khái quát văn học Việt Nam từ X- XIX
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Kiểm tra 15 phút ( Lần 2)
58
62
64
13
37
38
39
Tỏ lòng
Cảnh ngày hè
Tóm tắt văn bản tự sự
65
67
69
14
40
41
42
Nhàn
Đọc Tiểu Thanh kí
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( tiếp theo)
71
73
76
15
43
44
45
Đọc thêm: Vận nước
Cáo bệnh bảo mọi người
Hứng trở về
Tại Lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng
Thực hành phép tu từ: ẩn dụ, hoán dụ
Kiểm tra 15 phút ( Lần 3)
77
78
79
80
82
84
16
46
47
48
Trả bài số 3
Cảm xúc mùa thu
Đọc thêm:Lầu Hoàng Hạc
Nỗi oán của người phòng khuê
Khe chim kêu
85
86
88
89
89
17
49, 50
51
Kiểm tra học kì I
Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh
90
91
18
52
53
54
Lập dàn ý bài văn thuyết minh
Đọc thêm : Thơ Hai-kư của Ba-sô
Trả bài thihọc kì I
93
95
97
HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docHoc ki I.doc