Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 - Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 - Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

A/. MỤC TIÊU:

 Giúp H:

1/. Hiểu được thế nào làhoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và các chức năng chính của ngôn ngữ trong giao tiếp.

2/. Nắm được các nhân tố của các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và tác dụng của chúng đối với hiệu quả giao tiếp.

3/. Biết vận dụng những tri thức trên vào việc đọc – hiểu VB và làm văn.

B/.CHUẨN BỊ:

· GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.

· HS: SGK, k/thức c/bản của các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.

C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 G tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1 On định tổ chức: Kiểm diện HS

2. Kiểm tra bài cũ:

 Xét về mặt nghĩa, từ có những loại nào? Cho TD?

 Hãy nêu k/niệm về các loại từ đã kể? ( Mục I )

 

doc 4 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1568Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 10 - Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 41
 Ngày dạy: 
A/. MỤC TIÊU:
 Giúp H:
1/. Hiểu được thế nào làhoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và các chức năng chính của ngôn ngữ trong giao tiếp.
2/. Nắm được các nhân tố của các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và tác dụng của chúng đối với hiệu quả giao tiếp.
3/. Biết vận dụng những tri thức trên vào việc đọc – hiểu VB và làm văn.
B/.CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
HS: SGK, k/thức c/bản của các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 G tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 Oån định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
F Xét về mặt nghĩa, từ có những loại nào? Cho TD?
F Hãy nêu k/niệm về các loại từ đã kể? ( Mục I )
3.Giảng bài mới:
* Giới thiệu 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
H đọc mục 1 SGK/ 121
Phần này SGK trình bày ND gì?
- Tầm quan trọng của gi/tiếp? 
- Các p/tiện gi/tiếp?
- Hoạt động gi/tiếp bằng ngôn ngữ diễn ra ntn?
- Có những loại thông tin nào trong VB?
+ Thông tin miêu tả?
+ Thông tin liên cá nhân?
H đọc mục 2 SGK/122
Ngôn ngữ trong gi/tiếp có những chức năng nào? Hãy lấy TD và làm rõ cho từng chức năng ?
- Quan giữa các chức năng ngôn ngữ trong quá trình giao tiếp ntn? Dựa vào 3 TD ở trên phân tích làm rõ quan hệ đó?
H đọc mục 3 SGK/122
- Có mấy nhân tố giao tiếp? Kể tên?
- Các nhân tố có nhiệm vụ gì trong quá trình giao tiếp?
H thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày trước lớp.
H đọc mục 4 SGK/123,124
- Tác động của nhân tố giao tiếp với hiệu quả giao tiếp được thể hiện ntn? Phân tích và cho TD?
* Thảo luận theo tổ à p/biểu.
4/. Củng cố và luyện tập:
I/. KHÁI QUÁT VỀ GIAO TIẾP VÀ HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ:
1/. Tầm quan trọng của gi/tiếp:
Để XH tồn tại, con người cần phải giao tiếp.
2/. Các p/tiện giao tiếp:
Người ta sử dụng: Cử chỉ, điệu bộ, ký hiệu, hình vẽ, âm nhạc. Trong số đó ngôn ngữ làp/tiện qu/trọng nhất.
3/. Quá trình của hoạt động gi/tiếp bằng ngôn ngữ :
Hoạt động gi/tiếp bằng ngôn ngữ là hoạt động cơ bản nhất của con người. Nó bao gồm 2 quá trình.
* Sản sinh VB: là nói và viết.
* Lĩnh hội VB: là đọc và nghe.
4/. Các loại thông tin:
VB có 2 loại th/tin chính: Th/tin miêu tả, th/tin liên cá nhân
* Thông tin miêu tả: làthông tin về một đ/tượng, một thế giới nào đó kể cả tưởng tượng.
* Thông tin liên cá nhân: là thông tin thể hiện quan hệ giữa những người tham gia giao tiếp được theo thông tin miêu tả. è Cả 2 đều rất q/trọng.
II/. CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA NGÔN NGỮ TRONG GIAO TIẾP:
1/. Các chức năng chính của ngôn ngữ trong giao tiếp:
Ngôn ngữ trong gi/tiếp có 3 chức năng chính;
* Chức năng thông báo sự việc
* Chức năng bộc lộ ( chức năng biểu cảm )
* Chức năng tác động
TD: + Chức năng thông báo: Tổ quốc ta đẹp vô cùng !
+ Chức năng bộc lộ: Hôm nay trời nóng nực quá!
+ Chức năng tác động: Mẹ ơi ! Lau nước mắt.
2/. Quan hệ giữa các chức năng ngôn ngữ trong giao tiếp:
- Quan hệ trong ngôn ngữ, chức năng thông báo có nhiệm vụ làm rõ một đối tượng nào đo.ù
TD: Đối tượng thông báo: Tổ quốc ta
 Nội dung thông báo: Đẹp vô cùng
- Chức năng tác động liên quan tới người đọc, viết. Khi nói và viết phải hướng về chính mình. 
TD: Người nói, viết c/thấy th/tiết của một ngày rất nóng bức
- Chức năng tác động liên quan tới người đọc người nghe.
TD: Người mẹ là người nhận thông tin và đáp ứng yêu cầu của người viết, người nói.
è Các chức năng ngôn ngữ nói trên đều có quan hệ đồng thời àđều phát huy tác dụng.
* Tuy nhiên trong những hoàn cảnh giao tiếp đặc biệt, ngôn ngữ chỉ thể hiện một trong các chức năng
TD: “ Hãy tránh xa ma tuy”ù à Câu khẩu hiệu có chức năng chính là tác động.
III/. CÁC NHÂN TỐ CỦA HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ:
1/. Nhân tố giao tiếp: Có 4 nhân tố.
- Nhân vật giao tiếp.
- Công cụ giao tiếp.
- Nội dung giao tiếp.
- Hoàn cảnh giao tiếp.
2/. Nhiệm vụ của các nhân tố trong quá trình giao tiếp:
a) Nhân vật giao tiếp có cả 2 kênh phát và thu:
- Phát: Bao gồm người viết, nói.
- Thu: Người đọc, người nghe.
è Người phát, người nghe phải có chung 1 nền v/hoá,tri thức mặc dù họ mang những kinh nghiệm riêng của mình về hiểu biết XH, về quan hệ ứng xử.
* Nh/vật gi/tiếp trong đ/sống thường hoán đổi vị trí cho nhau
b) Công cụ giao tiếp và kênh giao tiếp:
Công cụ giao tiếp là ngôn ngữ, p/tiện chuyên chở thông tin ngôn ngữ ấy phải được chuẩn hoá. Nó đòi hỏi người phát và thu phải có hiểu biết tương ứng để xử lý thông tin được chuyển tải. Công cụ giao tiếp bao giờ cũng được chuyển tải qua kênh giao tiếp.
+ Kênh nói – Nghe ( trực tiếp và gián tiếp)
+ Kênh viết – đọc.
c) Nội dung giao tiếp:
Bao gồm h/thực khách quan, nó tồn tại ngoài ngôn ngữ. Đó là sự vật, sự việc của thế giới thực tại và tưởng tượng. Song người nói, viết phải x/định cụ thể. Lưu ý bản thân ngôn ngữ cũng được lấy làm nội dung giao tiếp. Những giờ đọc văn về T/Việt, chúng ta đã lấy ngôn ngữ TV để nói về TV.
d) Hoàn cảnh giao tiếp:
Đó là không gian, t/gian, đ/điểm của gi/tiếp. Bao giờ những yếu tố này cũng gắn với môi trường giao tiếp. Môi trường giao tiếp có tính lễ nghi trang trọng và môi trường giao tiếp không có tính nghi lễ.
IV/. TÁC ĐỘNG CỦA NHÂN TỐ GIAO TIẾP VỚI HIỆU QUẢ GIAO TIẾP:
a) Nhân vật gi/tiếp:
- Nói cho ai nghe là điều phải đặt ra. Vì nó quyết định sự lựa chọn VB và hình thức gi/tiếp. Mục đích gi/tiếp thay đổi thì ND giao tiếp cũng thay đổi.
TD: Quan hệ th/mật à có cách gi/tiếp th/mật
Quan hệ xã giaồ hình thức gi/tiếp xã giao
b) Công cụ giao tiếp:
- Nói khác viết khi sử dụng ngôn ngữ giao tiếp. Dạng nói còn có sự hổ trợ của ánh mắt, gật đầu, xua tay. Dạng nói cho phép được lặp lại 1 số yếu tố ngôn ngữ nào đó để nhấn mạnh ND thông báo. Dạng viết thì không. Dạng viết đòi hỏi chăm chuốt trong lối dùng từ, đặt câu.
TD: Nói– nghe với công cụ là tiếng đ/phươngà HT h/thoại
Viết- đọc với công cụ làviết à HT viết
c) Nội dung giao tiếp:
Bao giờ cũng đòi hỏi h/thức gi/tiếp cho ph/hợp. Những n/dung qu/trọng được chuyển tải bằng văn phong trang nghiêm. Nội dung có tính chất tâm tình đời thường thì được chuyển tải bằng văn phong giản dị thân mật.
TD: ND biểu cảm à HT VB ở dạng thư từ hay các bài thơ trữ tình.
d) Hoàn cảnh giao tiếp:
Hoàn cảnh giao tiếp quyết định hiệu quả gi/tiếp. Nói, viết trong hoàn cảnh nào, bao giờ đều phải có cân nhắc để đạt hiệu quả.
è Bốn yếu tố sẽ qu/định VB gi/tiếp.Các bên gi/tiếp cần phải nắm được nguyên tắc này để đạt hiệu quả cao.
TD: Trong h/cảnh lễ nghi à hiệu quả là ngôn ngữ lịch sự trang trọng.
Trong h/cảnh không có tính lễ nghi à hiệu quả là ngôn ngữ thường thân mật ,suồng sã
V/. LUYỆN TẬP:
BT1: Nhân tố giao tiếp
- Người vết : T/giả SGK
- người đọc: H toàn quốc.
- Công cụ giao tiếp: Viết trên giấy
- Nội dung giao tiếp: Gi/thiệu k/quát về VHVN
- Hoàn cảnh giao tiếp:Tiết mở đầu năm học ở lớp 10.
 Trong toàn bộ các trường THPT trên phạm vi cả nước.
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà:
- Học bài; Làm BT2,3 SGK/124
- Chuẩn bị bài “Quan sát, thể nghiệm đời sống”.
+ Quan sát? Phương pháp quan sát.
+ Thể nghiệm? Thể nghiệm khác quan sát ntn?
E/. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docHoat dong giao tiep bang ngon ngu NC.doc