A. MỤC TIÊU: Giúp HS
1. Kiến thức: Nắm được một cách đại cương hai bộ phận văn học lớn của VHVN: VH dân gian
và VH viết. Đồng thời nắm được một cách khái quát quá trình phát triển của VH viết
VN: thời kì văn học trung đại.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng tri thức để tìm hiểu và hệ thống hóa các tác phẩm đã học và sẽ học của
Văn học Việt Nam.
3. Thái độ: Tôn trọng những giá trị đặc sắc và nổi bật của văn học dân tộc.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phát vấn- diễn giảng
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: Thiết kế giáo án- TLTK về VHVN, sgk- sgv
Học sinh: Vở bài soạn- sách giáo khoa
Tiết thứ: 1 Ngày soạn: 18/8/09 Đọc văn TÊN BÀI: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Nắm được một cách đại cương hai bộ phận văn học lớn của VHVN: VH dân gian và VH viết. Đồng thời nắm được một cách khái quát quá trình phát triển của VH viết VN: thời kì văn học trung đại. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng tri thức để tìm hiểu và hệ thống hóa các tác phẩm đã học và sẽ học của Văn học Việt Nam. 3. Thái độ: Tôn trọng những giá trị đặc sắc và nổi bật của văn học dân tộc. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phát vấn- diễn giảng C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Thiết kế giáo án- TLTK về VHVN, sgk- sgv Học sinh: Vở bài soạn- sách giáo khoa D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: III.Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Lịch sử VH của bất cứ dân tộc nào đều là LS của tâm hồn dân tộc ấy. Để nhận thức được những nét lớn về VH nước nhà, chúng tìm hiểu bài: Tổng quan VHVN. Em hiểu thế nào là tổng quan VHVN? Là cách nhìn nhận, đánh giá một cách tổng quát những nét lớn của VHVN. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 GV: Gọi HS đọc phần 1 sgk H: Văn học Việt Nam gồm mấy bộ phận? HS: Dựa vào việc đọc phần 1 sgk để khái quát GV: Nhấn mạnh, kết luận H: Văn học dân gian là gì? Hãy trình bày những đặc điểm cơ bản về đặc trưng và thể loại của VHDG? HS: Làm việc cá nhân tóm tắt những nét lớn - Khái niệm - Thể loại - Đặc trưng GV: Nhận xét, bổ sung VHDG còn có vai trò giữ gìn, mài dũa, phát triển ngôn ngữ dân tộc, nuôi dưỡng tâm hồn con người VN, tác động mạnh mẽ đối với sự hình thành và phát triển của VH viết. GV: Gọi HS đọc phần 2 sgk H: Phần 2 sgk đã giới thiệu và trình bày ntn về văn học viết? GV: Định hướng - Chúng ta sử dụng thứ chữ nào để sáng tác VH? - Đặc điểm thể loại VH viết từ TK XX đến nay? - Về thể loại có đặc điểm gì cần lưu ý? HS: Làm việc cá nhân, khái quát theo sự gợi ý của GV GV: Nhận xét và giảng giải một số thông tin - Chữ Hán là văn tự của người Hán - Chữ Nôm dựa vào chữ hán mà đặt ra - Chữ Quốc ngữ sử dụng chưa cái La tinh để ghi âm Tiếng Việt GV: Cho Vd rõ những đặc điểm nói trên. - Từ đầu Tk XX đến nay được viết chủ yếu bằng chữ Quốc ngữ. Hoạt động 2: GV: dẫn dắt VHVN là một nền Vh thống nhất trong đa dạng, bỡi nó là sản phẩm tinh thần của tất cả các dân tộc sinh sống trên đất nước VN. Từ khi ra đời cho đến nay nó không đứng yên mà luôn luôn vận động và phát triển hình thành qua các thời kì, các giai đoạn khác nhau chịu sự chi phối và quy định của hoàn cảnh LS- XH. H: Nhìn từ góc độ thời gian và quan hệ VHVN được phân chia thành mấy thời kì? HS: Đọc nhanh phần 2, khái quát - VHTĐ: + Thời gian: TK X → hết TK XIX + Quan hệ: KV Đông Nam Á (TQ) - VH hiện đại: + Thời gian: Từ TK XX → nay + Q/ hệ: giao lưu quốc tế (Âu- Mỹ) H: Từ TK X đến hết TK XIX nền VHVN có đặc điểm gì đáng lưu ý? GV: Gợi ý, định hướng HS: Làm việc cá nhân, khái quát I. Các bộ phận hợp thành của VH Việt Nam: * Văn học Việt Nam gồm 2 bộ phận lớn: - Văn học dân gian - Văn học viết 1. Văn học dân gian: * Khái niệm: VHDG là những sáng tác tập thể của nhân dân lao động được truyền miệng từ đời này sang đời khác. Những người tri thức có thể tham gia s/tác VHDG song những t/phẩm đó phải tuân thủ những quy tắc, những đặc trưng của VHDG và trở thành tiếng nói tình cảm chung của nhân dân. * Thể loại: - Truyện cổ dân gian: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Thơ ca dân gian: tục ngữ, ca dao, câu đố, vè, truyện thơ. - Sân khấu dân gian: Chèo, tuồng, cải lương. * Đặc trưng: - Tính truyền miệng - Tính thực hành - Tính tập thể 2. Văn học viết: * Khái niệm: VH viết là những s/tác của tầng lớp tri thức được ghi lại bằng chữ viết, là s/tạo của cá nhân, VH viết mang dấu ấn của tác giả. * Hình thức văn tự: VH viết dùng 3 thứ chữ: chữ Hán, chữ Nôm, chữ Quốc ngữ, một số ít viết bằng tiếng Pháp. * Hệ thống thể loại: - Từ TK X đến TK XIX: có 3 nhóm thể loại chủ yếu + Văn xuôi: truyện, kí, tiểu thuyết chương hồi + Thơ: thơ cổ phong Đường luật, từ khúc + Văn biền ngẫu: phú, cáo, văn tế - Từ TK XX đến nay: + Tự sự: truyện ngắn, tiểu thuyết, kí + Trữ tình; thơ, trường ca + Kịch: kịch nói, kịch thơ ª Hai bộ phận này phát triển song song và có ảnh hưởng qua lại với nhau, thúc đẩy sự phát triển của Vh nước nhà. II. Quá trình phát triển của VH Việt Nam: * VHVN có 2 thời kỳ - VH trung đại - VH hiện đại 1. Văn học trung đại: (TK X → hết TK XIX) - Đây là nền VH viết bằng chữ Hán và chữ Nôm. - Chịu sự ảnh hưởng của nền VH tương ứng đó là VHTQ - Vì PK xâm lược - Tác phẩm: sgk → sự phát triển của thơ Nôm gắn kiền với sự trưởng thành và những nét truyền thống của VHTĐ. Đó là lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo và hiện thực, thể hiện ý thức dân tộc phát triển cao. IV. Củng cố: Các bộ phận hợp thành của VHVN? Đặc điểm của VH trung đại VN? V. Dặn dò: Học bài- chuẩn bị tiết 2 bài Tổng quan VHVN VI. Rút kinh nghiệm: Tiết thứ: 2 Ngày soạn: 20/8/09 Đọc văn TÊN BÀI: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Nắm được một cách khái quát quá trình phát triển của VH viết VN thời kỳ VH H Đ Nắm được các vấn đề con người trong văn học Việt Nam. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hiểu và hệ thống hóa kiến thức cơ bản qua bài tổng quan VH 3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản VH và say mê VH B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phát vấn- diễn giảng C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ Giáo viên: Thiết kế giáo án- TLTK về VHVN, sgk- sgv Học sinh: Vở bài soạn- sách giáo khoa D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Văn học VN có mấy bộ phận? Hãy khái quát những nét cơ bản về các bộ phận văn học VN? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Lịch sử VH của bất cứ dân tộc nào đều là LS của tâm hồn dân tộc ấy. Để nhận thức được những nét lớn về VH nước nhà, chúng tìm hiểu bài: Tổng quan VHVN. Em hiểu thế nào là tổng quan VHVN? Là cách nhìn nhận, đánh giá một cách tổng quát những nét lớn của VHVN. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 2: Tìm hiểu các thời kỳ phát triển của văn học Việt Nam được trình bày trong phần II của sgk. Định hướng - Nhìn tổng thể, văn học Việt Nam được phân kỳ như thế nào? - Những đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam thời kỳ từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX? - Những đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam thời kỳ từ đầu thế kỷ XX đến hết thế kỷ XX? Gv giới thiệu khái quát về văn học đương đại. Hoạt động 3: Tìm hiểu con người Việt Nam qua văn học được trình bày trong phần III sgk theo định hướng: - Con người Việt Nam trong quan hệ với giới tự nhiên? - Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc? - Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội? - Con người Việt Nam và ý thức về bản thân? 2. Thời kỳ từ đầu thế kỷ XX đến hết thế kỷ XX (Văn học hiện đại) - Xuất hiện đội ngũ nhà văn, nhà thơ chuyên nghiệp - Nhờ báo chí và kỹ thuật in ấn, tác phẩm văn học phổ biến rộng rãi -> Đời sống văn học sôi nổi, năng động hơn - Xuất hiện những thể loại mới: Thơ mới, tiểu thuyết tâm lý, kịch nói... - Chuyển sang hệ thống thi pháp hiện đại - Trong hoàn cảnh chiến tranh: có tác dụng động viên cổ vũ mạnh mẽ - Sau Đại hội Vi của Đảng: đổi mới sâu sắc, toàn diện với phương châm: " nhìn thẳng, nói đúng sự thật" III. CON NGƯỜI VIỆT NAM QUA VĂN HỌC 1. Con người Việt Nam trong quan hệ với giới tự nhiên: yêu thiên nhiên tha thiết, coi thiên nhiên là phần không thể thiếu trong cuộc sống mỗi người. 2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc: Lòng yêu nước, tự hào dân tộc, Biểu hiện: - Tình yêu thiên nhiên quê hương xứ sở - Gắn bó với phong tục cổ truyền - Yêu tiếng mẹ đẻ, tự hào về truyền thống - Yêu nước găn liền với lòng nhân ái 3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội: Luôn ước muốn xây dựng một xã hội tốt đẹp -> Phê phán, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên con người, cảm thông sâu sắc với những người chịu nhiều đâu khổ bất hạnh, luôn mong muốn hạnh phúc đến với mỗi người -> Tiền đề hình thành nên chủ nghĩa hiện thực và nhân đạo 4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân: Trong hoàn cảnh đấu tranh chống ngoại xâm: đề cao ý thức cộng đồng Trong những hoàn cảnh khác: Đề cao con người cá nhân - Xu hướng chung: xây dựng đạo lý làm người với những phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thủy chung, tình nghĩa, sẵn sàng hy sinh vì đất nước, nhân dân... IV. Củng cố: Văn học Việt Nam có hai bộ phận lớn: Văn học dân gian và văn học viết. Văn học viết Việt Nam gồm văn học trung đại và văn học hiện đại, phát triển qua 3 thời kỳ thể hiện chân thực, sâu sắc đời sống tư tưởng tình cảm của con người Việt Nam V. Dặn dò: Đọc và soạn bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ . VI. Rút kinh nghiệm: . Tiết thứ: 3 Ngày soạn: 20/8/09 Tiếng Việt TÊN BÀI: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ Nắm được các nhân tố giao tiếp và 2 quá trình trong hoạt động giao tiếp. 2. Kỹ năng: Nâng cao kỹ năng tạo lập, phân tích lĩnh hội trong hoạt động giao tiếp bằng NN 3. Thái độ: Có hành vi thái độ phù hợp với hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phát vấn- diễn giảng C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ * Giáo viên: Thiết kế giáo án- Các ngữ liệu- sgk- sgv * Học sinh: Vở bài soạn- sách giáo khoa D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: trong c/sống hàng ngày, con người giao tiếp với nhau bằng phương tiện vô cùng quan trọng đó là ngôn ngữ. Không có ngôn ngữ thì sẽ không có kết quả cao của bất cứ hoàn cảnh giao tiếp nào. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 GV: gọi HS đọc văn bản sgk- định hướng HS tìm hiểu văn bản qua các câu hỏi H: HĐGT được sgk ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị và quan hệ ntn với nhau? H: Các nhân vật giao tiếp thay đổi lượt lời như thế nào? H: Hoạt động gia tiếp diễn ra trong hoàn cảnh nào? (thời gian, địa điểm) H: HĐGT đó hướng vào nội dung gì? Mục đích của cuộc giáo tiếp? Cuộc giao tiếp đó có đạt được mục đích không? HS: Thảo luận, phát biểu GV: Nhấn mạnh bổ sung. GV: Nêu yêu cầu: Em hãy vận dụng kết quả của hoạt động 1 để tìm hiểu bài: Tổng quan văn học Việt Nam? HS: LÀm việc cá nhân, phát biểu GV: Kết luận H: Qua việc tìm hiểu các ngữ liệu, em hãy rút khái niệm: hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là gì? HS: Dựa vào kết quả phân tích ngữ liệu để trả lời GV: Nhấn mạnh, giảng rõ * HĐGT bằng ngôn ngữ là hoạt động liên cá nhân (hoạt động có quan hệ giữa những người tham gia giao tiếp) để trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm, quan hệ XH. * Quá trình tạo lập văn bản còn được gọi là quá trình mã hóa nội dung giao tiếp, người nói, người viết chuyển tư tưởng, tình cảm (vốn trừu tượng) của mình thành một hệ thống kí hiệu VC có thể tri giác được ( nghe bằng tai, đọc bằng mắt) * Quá trình lĩnh hội văn bản: ... - Đề 2: Tóm tắt phải sáng tạo, đầy đủ, làm nổi bật được chủ đề, hành văn trong sáng, mạch lạc. - Đề 1: HS đạt các ý sau. Vài nét về khái niệm “thiên cổ hùng văn” (1 điểm) Là áng văn hùng tráng của ngàn đời. (0,5 điểm) Những lí do khiến “Bình Ngô đại cáo’’ được xem là “thiên cổ hùng văn”: (0,5điểm) + Hoàn cảnh: Sáng tác sau chiến thắng lẫy lừng của cuộc khởi nghĩa chống quân Minh. + Nội dung: Là bản tổng kết chiến tranh, khẳng định chân lí về độc lập, tố cáo tội ác kẻ thù, tuyên ngôn về độc lập dân tộc. + Nghệ thuật: Là áng văn nghị luận mẫu mực: bố cục chặt chẽ, lời văn hùng hồn, giọng điệu linh hoạt, hình tượng đặc sắc. Vẻ đẹp của áng “thiên cổ hùng văn” “Bình Ngô đại cáo”. (5 điểm) Sự khẳng định hùng hồn về quyền độc lập dân tộc của nước ta. (1,5 điểm) Các phương diện: Văn hiến, lãnh thổ, lịch sử, nhân tài. (1 điểm) Nhận xét: (0,5 điểm) + Sự khẳng định toàn diện, sâu sắc và tiến bộ. + Đặt nước ta ngang hàng với các nước phương Bắc, các triều đại của ta ngang hàng với các triều đại phương Bắc. + Giọng văn hùng hồn, đanh thép. Nghệ thuật lập luận chặt chẽ. Bản cáo trạng đanh thép: (1,5 điểm) - Tố cáo tội ác của kẻ thù: (1 điểm) + Tố cáo tội tàn sát, hành hạ người vô tội của giặc Minh. + Gây hoạ chiến tranh. + Thuế khoá nặng nề. + Bóc lột sức lao động, đẩy nhân dân vào chỗ hiểm nguy. Nhận xét: (0,5 điểm) + Sự tố cáo hùng hồn, tội ác kẻ thù lên đến tận cùng, trời và người đều không thể dung tha. + Nghệ thuật: cụ thể, kết hợp với khái quát, liệt kê, sử dụng nhiều động từ mạnh, ngắt nhịp và sử dụng câu văn dài ngắn linh hoạt. Bài ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: (2 điểm) Những khó khăn ban đầu gắn liền với hình tượng người anh hùng Lê Lợi. (0,5điểm) Giai đoạn phản công gắn liền với những chiến công liên tiếp: (1 điểm) + Nguyên nhân chiến thắng. + Những chiến công tiêu biểu + Khí thế của quân ta và sự thất bại thảm hại của kẻ thù. Bài ca về tinh thần đoàn kết, nhân nghĩa của dân tộc. (0,5 điểm) Âm vang của áng “thiên cổ hùng văn” “Bình Ngô đại cáo”. (1 điểm) Là tác phẩm tiêu biểu cho lòng yêu nước và tự hào dân tộc. Trang bị thêm lí luận về chủ quyền dân tộc, xứng đáng là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc. Có tác động lớn đến các tác phẩm văn học sau này, có ý nghĩa giáo dục sâu sắc với thế hệ trẻ. IV. Củng cố: Nhận xét giờ làm- thu bài V. Dặn dò: Chuẩn bị tư liệu để thực hành bài: Viết quảng cáo VI. Rút kinh nghiệm: . Tiết thứ: 102 Ngày soạn: 9/5/2010 Tập làm văn TÊN BÀI: VIẾT QUẢNG CÁO A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Nắm được mục đích của quảng cáo là thông tin, thuyết phục khách hàng tin vào chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi, của sản phẩm, dịch vụ, làm tăng lòng ham thích mua hàng và sử dụng dịch vụ của khách hàng. Biết cách viết và trình bày quảng cáo ngắn gọn, hấp dẫn. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết quảng cáo. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, độc lập trong tư duy, sáng tạo trong làm bài. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Diễn giảng- thực hành C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ * Giáo viên: Thiết kế giáo án- đề tài * Học sinh: Vở soạn và dụng cụ thực hành. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò và yêu cầu chung của văn bản quảng cáo. -Thế nào là văn bản quảng cáo? -Tác dụng? -Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo? Hoạt động 2: Cách viết văn bản quảng cáo - Nêu cách viết văn bản quảng cáo? I. VAI TRÒ VÀ YÊU CẦU CHUNG CỦA VĂN BẢN QUẢNG CÁO: 1. Văn bản quảng cáo trong đời sống: Văn bản quảng cáo là văn bản thông tin về một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thu hút, thuyết phục khách hàng tin vào chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi, của sản phẩm, dịch vụ, làm tăng lòng ham thích mua hàng và sử dụng dịch vụ của khách hàng. 2. Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo: Ngắn gọn, súc tích, hấp dẫn, tạo ấn tượng, trung thực, tôn trọng pháp luật và thuần phong mỹ tục. II. CÁCH VIẾT VĂN BẢN QUẢNG CÁO: - Xác định nội dung cơ bản cho lời quảng cáo. - Chọn hình thức quảng cáo. + Chọn phương pháp trình bày. + Chọn từ ngữ khẳng định tuyệt đồi, các kiểu câu khẳng định. + Kết hợp với tranh ảnh, hình thức trình bày. IV. Củng cố: GV gọi HS đọc ghi nhớ để củng cố bài học. V. Dặn dò: Học bài- chuẩn bị tiết 2: thực hành vẽ áp phích quảng cáo và viết văn bản quảng cáo VI. Rút kinh nghiệm: Tiết thứ: 103 Ngày soạn: 9/5/2010 Tập làm văn TÊN BÀI: VIẾT QUẢNG CÁO A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Nắm được mục đích của quảng cáo là thông tin, thuyết phục khách hàng tin vào chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi, của sản phẩm, dịch vụ, làm tăng lòng ham thích mua hàng và sử dụng dịch vụ của khách hàng. Biết cách viết và trình bày quảng cáo ngắn gọn, hấp dẫn. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết quảng cáo. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác, độc lập trong tư duy, sáng tạo trong làm bài. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Diễn giảng- thực hành C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ * Giáo viên: Thiết kế giáo án- đề tài * Học sinh: Vở soạn và dụng cụ thực hành. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 3 GV: Chia nhóm HS - Nhóm 1: Vẽ và viết quảng cáo về điện thoại di động. - Nhóm 2: Vẽ và viết quảng cáo về lĩnh vực điện tử. - Nhóm 3: Vẽ và viết quảng cáo về thời trang - Nhóm 4: Vẽ và viết quảng cáo về du lịch HS: Làm việc theo nhóm, cử đại diện trình bày GV: Nhận xét, cho điểm III. Luyện tập: Vẽ áp phích và viết văn bản quảng cáo IV. Củng cố: Nhận xét giờ thực hành và cho điểm V. Dặn dò: Học bài- chuẩn bị: trả bài kiểm tra HKII VI. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết thứ: 104 Ngày soạn: 10/5/2010 Tập làm văn TÊN BÀI: TRẢ BÀI KIỂM TRA HKII A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Đánh giá đúng những ưu điểm, nhược điểm trong bài viết của mình. Biết cách sửa chữa các lỗi trong bài văn, nắm chắc hơn cách viết bài văn nghị luận 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét, đánh giá, sửa lỗi. 3. Thái độ: Có ý thức xem lại và hoàn chỉnh bài viết của mình. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nhận xét- đánh giá C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ * Giáo viên: Thiết kế giáo án- bài làm của HS * Học sinh: Vở soạn và dàn ý của đề ra D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 GV: Hướng dẫn HS phân tích đề Hoạt động 2 GV: Hướng dẫn HS lập dàn ý HS: Làm việc cá nhân, lập dàn ý Hoạt động 3 GV: Nhận xét- sửa lỗi - Ưu điểm: nắm được kiến thức cơ bản để làm bài. Bài văn có cảm xúc chân thật, nêu được những kiến thức cơ bản. - Khuyết điểm: Chưa học bài kỹ cho nên kết quả chưa cao. Bài văn còn mắc lỗi chính tả, diễn đạt, còn sử dụng văn nói vào bài viết, chưa khái quát vấn đề để nâng cao ý I. Đề và phân tích đề: Câu 1 (2 điểm): Hãy trình bày đặc điểm của Tiếng Việt thời Bắc thuộc? Nêu một số phương thức Việt hóa tiếng Hán? Cho ví dụ minh họa? Câu 2 (2 điểm) Cho bài thơ sau: BÁNH TRÔI NƯỚC Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son Hãy phân tích các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật? Câu 3: (6 điểm) Chọn 1 trong 2 đề sau a. Đề 1: Trong văn học trung đại Việt Nam, tác phẩm “ Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi được xem là áng “thiên cổ hùng văn” của dân tộc. Em hãy là rõ vẻ đẹp của áng “thiên cổ hùng văn” đó? b. Đề 2: Hãy thuyết minh đoạn trích “Trao duyên” trong tác phẩm “Truyện Kiều” của nhà thơ Nguyễn Du? II. Lập dàn ý: Đề 1: HS đạt các ý sau. 1. Vài nét về khái niệm “thiên cổ hùng văn” (1 điểm) - Là áng văn hùng tráng của ngàn đời. (0,5 điểm) - Những lí do khiến “Bình Ngô đại cáo’’ được xem là “thiên cổ hùng văn”: (0,5điểm) + Hoàn cảnh: Sáng tác sau chiến thắng lẫy lừng của cuộc khởi nghĩa chống quân Minh. + Nội dung: Là bản tổng kết chiến tranh, khẳng định chân lí về độc lập, tố cáo tội ác kẻ thù, tuyên ngôn về độc lập dân tộc. + Nghệ thuật: Là áng văn nghị luận mẫu mực: bố cục chặt chẽ, lời văn hùng hồn, giọng điệu linh hoạt, hình tượng đặc sắc. 2. Vẻ đẹp của áng “thiên cổ hùng văn” “Bình Ngô đại cáo”. (5 điểm) - Sự khẳng định hùng hồn về quyền độc lập dân tộc của nước ta. (1,5 điểm) - Các phương diện: Văn hiến, lãnh thổ, lịch sử, nhân tài. (1 điểm) - Nhận xét: (0,5 điểm) + Sự khẳng định toàn diện, sâu sắc và tiến bộ. + Đặt nước ta ngang hàng với các nước phương Bắc, các triều đại của ta ngang hàng với các triều đại phương Bắc. + Giọng văn hùng hồn, đanh thép. Nghệ thuật lập luận chặt chẽ. - Bản cáo trạng đanh thép: (1,5 điểm) - Tố cáo tội ác của kẻ thù: (1 điểm) + Tố cáo tội tàn sát, hành hạ người vô tội của giặc Minh. + Gây hoạ chiến tranh. + Thuế khoá nặng nề. + Bóc lột sức lao động, đẩy nhân dân vào chỗ hiểm nguy. - Nhận xét: (0,5 điểm) + Sự tố cáo hùng hồn, tội ác kẻ thù lên đến tận cùng, trời và người đều không thể dung tha. + Nghệ thuật: cụ thể, kết hợp với khái quát, liệt kê, sử dụng nhiều động từ mạnh, ngắt nhịp và sử dụng câu văn dài ngắn linh hoạt. - Bài ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: (2 điểm) - Những khó khăn ban đầu gắn liền với hình tượng người anh hùng Lê Lợi. (0,5điểm) - Giai đoạn phản công gắn liền với những chiến công liên tiếp: (1 điểm) + Nguyên nhân chiến thắng. + Những chiến công tiêu biểu + Khí thế của quân ta và sự thất bại thảm hại của kẻ thù. - Bài ca về tinh thần đoàn kết, nhân nghĩa của dân tộc. (0,5 điểm) 3. Âm vang của áng “thiên cổ hùng văn” “Bình Ngô đại cáo”. (1 điểm) - Là tác phẩm tiêu biểu cho lòng yêu nước và tự hào dân tộc. - Trang bị thêm lí luận về chủ quyền dân tộc, xứng đáng là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc. - Có tác động lớn đến các tác phẩm văn học sau này, có ý nghĩa giáo dục sâu sắc với thế hệ trẻ. III. Nhận xét bài làm của HS: IV. Củng cố: Phát bài- vào điểm V. Dặn dò: Học bài- chuẩn bị: Hướng dẫn học hè. VI. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: