Giáo án môn Ngữ văn 11 - Vội vàng

Giáo án môn Ngữ văn 11 - Vội vàng

A. Mục tiêu bài học

 Qua bài học nhằm giúp HS:

 1. Cảm nhận được niềm khao khát sống mãnh liệt, sống hết mình và qniệm về tgian, tuổi trẻ và hạnh phúc của Xuân Giệu được thề hiện qua bài thơ.

 2. Thấy được sự kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc mãnh liệt, dồi dào và mạch luận lí chặt chẽ cùng với những sáng tạo độc đáo về nghệ thuật của nhà thơ

 3. Tích hợp với những bài thơ đã học ở THCS: Nhớ rừng, Quê hương, ông đồ.

B. Phương tiện thực hiện

 - SGK, SGV Ngữ văn 11

 - Giáo án

 - Tài liệu tham khảo về Xuân Diệu

C. Cách thức tiến hành

 - Đọc hiểu

 - Đàm thoại phát vấn

 - Thuyết giảng

 - Trao đổi thảo luận

 

doc 6 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 182728Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 11 - Vội vàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết theo PPCT: 77 - 79
VỘI VÀNG
	Xuân Diệu
	Ngày soạn: 02.01.10
	Ngày giảng:
	Lớp Giảng:	11A	11C	11K	11E
	Sĩ số:
	Điểm KT miệng:
A. Mục tiêu bài học
	Qua bài học nhằm giúp HS:
	1. Cảm nhận được niềm khao khát sống mãnh liệt, sống hết mình và qniệm về tgian, tuổi trẻ và hạnh phúc của Xuân Giệu được thề hiện qua bài thơ.
	2. Thấy được sự kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc mãnh liệt, dồi dào và mạch luận lí chặt chẽ cùng với những sáng tạo độc đáo về nghệ thuật của nhà thơ
	3. Tích hợp với những bài thơ đã học ở THCS: Nhớ rừng, Quê hương, ông đồ...
B. Phương tiện thực hiện
	- SGK, SGV Ngữ văn 11
	- Giáo án
	- Tài liệu tham khảo về Xuân Diệu
C. Cách thức tiến hành
	- Đọc hiểu
	- Đàm thoại phát vấn
	- Thuyết giảng
	- Trao đổi thảo luận
D. Tiến trình giờ giảng
	1. Ổn định
	2. KTBC
	3. GTBM
	4. Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt
GV: Hãy nêu những điểm đáng chú ý về cuộc đời của Xuân Diệu?
HS phát biểu GV ghi bảng
GV: Sự nghiệp sáng tác của Xuân Diệu có đặc điểm gì đáng chú ý?
HS trả lời Gv ghi bảng
GV: đọc 1 lần văn bản -> gọi HS đọc và cho biết cảm nhận ban đầu về văn bản.
HS thực hiện
GV: Vội vàng được in trong tập thơ nào? 
HS trả lời Gv ghi bảng
GV: Bài thơ có thể chia ra làm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần?
HS thực hiện
GV: đoạn thơ thể hiện ước muốn gì của tác giả? Em có nhận xét gì về ước muốn đó?
HS phát biểu Gv ghi bảng
GV: Nghệ thuật nổi bật của đoạn thơ này là gì? Tác dụng?
HS trả lời GV chốt lại
GV: yêu cầu HS đọc lại 7 câu thơ tiếp -> trong đoạn thơ vừa đọc tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào? Tác dụng?
HS thực hiện Gv chốt lại
GV: các nhà nghiên cứu cho rằng đây là những câu thơ hay nhất, mới nhất táo bạo nhất của Xuân Diệu trước CM.
GV: trong đoạn thơ đó có những hình ảnh nào đáng chú ý? Em có nhận xét gì về hình ảnh đó?
HS tìm hình ảnh -> nhận xét Gv chốt lại
GV: qua đó cũng đã thấy được tấm lòng của tác giả đối với thiên nhiên, đón nhận thiên nhiên.
Hết tiết 1 -> tiết 2
Kiểm tra 15 phút
GV: Cảm nhậ của anh (chị) về 4 câu thơ:
Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi
Yêu cầu:
+ Tắt nắng để màu đừng nhạt
+ Buộc gió để hương đừng bay
-> Ước muốn kì lạ, mơ uứơc vô lí nhưng mục đích và ước muốn rất thực. - tâm lí sợ thời gian trôi, muốn núi kéo thời gian, muốn giữ niềm vui được tận hưởng mãi mãi sắc màu, hương vị của cuộc sống.
- Nghệ thuật: 
+ Điệp ngữ (tôi muốn) -> bộc lộ trực tiếp cái tôi cá nhân tự tin và tự tôn
+ Thể thơ: ngũ ngôn, ngắn gọn như lời giãi bày cô nén cảm xúc và ý tưởng của nghệ sĩ -> khẳng định ước muốn của tác giả
GV: 2 câu cuối tác giả bộc lộ trực tiếp tâm trạng của mình như thế nào?
HS tìm từ ngữ GV ghi bảng
GV: thuyết giảng điểm mâu thuân và thống nhất trong tâm trạng của Xuân Diệu
GV: Hãy phát hiện biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng trong đoạn thơ?
HS phát hiện GV ghi bảng
GV: Tác giả đã đưa ra những quan niệm gì? Từ quan niệm đó tác giả muốn phản ánh điều gì?
HS phát biểu
GV: để đưa ra quan niệm đó Xuân Diệu đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng?
HS trả lời GV chốt lại
GV: thuyết giảng về tuổi xuân của đời người xuân của đát trời
GV: Đoạn cuối tác giả sử dụng nghệ thuật gì nổi bật?
HS trả lời Gv ghi bảng
GV: yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
a. Cuộc đời
- (1916 - 1985), tên khai sinh: Ngô Xuân Diệu
- Cha: nhà nho, mẹ: thi sĩ
- Lớn lên ở Quy Nhơn
- Sau khi tốt nghiệp tú tài: dạy học tư, làm viên chức ở Mĩ Tho -> ra Hà Nội: viết văn, là thành viên của nhóm Tự lực văn đoàn
- Trước CM tháng Tám: tham gia mặt trận Việt Minh, hăng say hoạt động trong lĩnh vực văn hoá nghệ thuật. Cả cuộc đời gắn bó với nền văn học dân tộc
- Là uỷ viên BCH hội nhà văn Việt Nam khoá I, II, III
- Năm 1983 được bầu làm viện sĩ thông tấn viện Hàn lâm nghệ thuật cộng hoà dân chủ Đức
b. Sự nghiệp
- Tác phẩm tiêu biểu: SGK (T21)
- Sự nghiệp văn học: phong ohú và đa dạng
- Xuân Diệu là "nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới": đêm đến cho thơ 1 sức sống mới, cảm xúc mới, thể hiện quan niệm sống mới mẻ và cách tân nghệ thuật đầy sáng tạo
- Ông là cây bút có sức sáng tạo mãnh liệt, dồi dào và bền bỉ
-> Là một nhà thơ lớn, một nghệ sĩ lớn, một nhà văn hoá lớn
2. Văn bản
a. Đọc
b. Xuất xứ
- Vội vàng được in trông tập Thơ thơ (1938)
- Là bài thơ tiêu biểu của Xuân Diệu trước CM tháng Tám
c. Bố cục
- Chia làm 4 phần:
+ Phần 1: 4 câu đầu - Ước muốn của tác giả
+ Phần 2: 9 câu thơ tiếp - cảm nhận riêng của tác giả
+ Phần 3: 16 câu tiếp - lí lẽ về thời gian, tuổi trẻ, hạnh phúc, mùa xuân
+ Phần 4: phần còn lại - giuc giã sống vội vàng để tận hưởng hạnh phúc của tuổi trẻ, tình yêu
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bốn câu thơ đầu
- ƯỚc muốn của tác giả: 
+ Tắt nắng để màu đừng nhạt
+ Buộc gió để hương đừng bay
-> Ước muốn kì lạ, mơ uứơc vô lí nhưng mục đích và ước muốn rất thực. - tâm lí sợ thời gian trôi, muốn núi kéo thời gian, muốn giữ niềm vui được tận hưởng mãi mãi sắc màu, hương vị của cuộc sống.
- Nghệ thuật: 
+ Điệp ngữ (tôi muốn) -> bộc lộ trực tiếp cái tôi cá nhân tự tin và tự tôn
+ Thể thơ: ngũ ngôn, ngắn gọn như lời giãi bày cô nén cảm xúc và ý tưởng của nghệ sĩ -> khẳng định ước muốn của tác giả
2. 9 câu thơ tiếp
a. 7 câu đầu
- Nghệ thuật:
+ Điệp từ "này đây": như trình bày, mới gọi người quan sát thưởng thức
+ So sánh: "tháng giêng ngon như một cặp môi gần" - dùng hình ảnh cụ thể của cơ thể con người so với đơn vị thời gian trừu tượng -> gợi cảm giác liên tưởng rất mạnh về tình yêu lứa đôi, hạnh phúc tuổi trẻ -> so sánh mới lạ độc đáo.
- Hình ảnh:
+ Ong bướm
+ Đồng nội xanh rì
+ Cành tơ phơ phất
+ Yến anh, ánh sáng, thần Vui
-> hình ảnh đẹp đẽ, tươi non, trẻ trung. Cảnh thật, cuộc sống thiên nhiên thật, quen thuộc hàng ngày nhưng qua cảm xúc của tác giả: cảnh vật và cuộc sống thần tiên thiên đường.
b. 2 câu cuối
- Tâm trạng: sung sướng - vội vàng -> muốn sống nhanh, sống gấp, tranh thủ thời gian. Tâm trạng đầy mâu thuẫn những vẫn thống nhất
-> Đoạn thơ: nhịp thơ nhanh, câu thơ kéo dài mở rộng (8 chữ) tác giả đã vẽ ra bức tranh cuộc sống thần tiên chính ngay cuộc sống hiện tại qua tâm trạng yêu đời và gắn bó sâu sắc.
3. 16 câu thơ tiếp
- Nghệ thuật: điệp từ "nghĩa là" - tạo thành câu định nghĩa giải thích để tìm ra bản chất, quy luật của cuộc sống, mang tính chất khẳng định, phát hiện như chân lí
- Quan niệm: gắn tuổi trẻ với mùa xuân - mùa tình yêu, tác giả đưa ra quan niệm mới mẻ: thời gian, tuổi trẻ, mùa xuân của đời người thật hạn hẹp, nó chỉ đến với mỗi con người 1 lần và trôi qua rất nhanh -> tác giả nuối tiếc mùa xuân, tuổi trẻ, tình yêu, hạnh phúc
- Nghệ thuật: 
+ Kết cấu lập luận: nói làm chinếu, cònnhưng chẳng cònnên
+ Điệp từ phải chẳng - hỏi
-> nối kết ý thơ, lí lẽ biện minh như đang tranh luận giãi bày về chân lí mới mẻ.
+ Hình ảnh đối lập:
Lượng trời chật >< lòng tôi rộng
Xuân tuần hoàn >< tuổi trẻ không trở lại.
Còn trời đất >< chẳng còn tôi.
+ Điệp từ, giọng thơ u uất não nuột à tâm trạng tiếc nuối, lo sợ ngậm ngùi khi mùa xuân qua mau, tuổi trẻ chóng tàn, sự tàn phai không thể nào tránh khỏi à tâm trạng vội vàng, cuống quýt.
4. Đoạn cuối
- Nghệ thuật: 
+ Điệp từ "ta muốn" "cho" "và"
+ Động từ: ôm riết, thâu, say, cắn: chỉ cảm xúc tình cảm mạnh
+ Các từ chỉ mức độ: chếnh choáng, đầy, no nê
-> diễn tả cảm xúc ào ạt, dâng trào
=> Đoạnt thơ: lời giục giã hãy sống vội vàng, hãy ra sức tận hưởng niềm lạc thú của tuổi trẻ, mùa xuân, tình yêu.
III. Tổng kết
	5. Củng cố và dặn dò
	- Nhắc lại kiến thức cơ bản
	- Chuẩn bị bài Nghĩa của câu - tiếp

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet7879voivangXD.doc