Giáo án môn Ngữ văn 11 - Tự tình II

Giáo án môn Ngữ văn 11 - Tự tình II

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

 -Cảm nhận được tâm trạng bi kịch,tính cách và bản lĩnh Hồ Xuân Hương.

 +Hiểu được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của tác giả.

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG.

 1.Kiến thức:

-Tâm trạng bi kịch,tính cách và bản lĩnh của Hồ Xuân Hương.

-Khả năng viết hoá thơ Đường:dùng từ ngữ độc đáo,sắc nhọn,tả cảnh sinh động,đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ ca.

 2.Kĩ năng:Đọc,hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.

 3.Thái độ:

 -GD HS hướng đến những khát vọng chân chính.

C.PHƯƠNG PHÁP.

-Thuyết giảng, nêu vấn đề, phát vấn, thảo lụân nhóm,bình.

 

doc 3 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 2746Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 11 - Tự tình II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT ĐẠ TÔNG G.A NGỮ VĂN 11 NGUYỄN THỊ BÉ HƯƠNG
Tuần : 2 	Ngày soạn : 18/08/2010. 
Tiết:5-6 Ngày dạy:24/8/2010.	
 Đọc văn: 	 - Hồ Xuân Hương -
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 -Cảm nhận được tâm trạng bi kịch,tính cách và bản lĩnh Hồ Xuân Hương.
 +Hiểu được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của tác giả. 
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG.
 1.Kiến thức:
-Tâm trạng bi kịch,tính cách và bản lĩnh của Hồ Xuân Hương.
-Khả năng viết hoá thơ Đường:dùng từ ngữ độc đáo,sắc nhọn,tả cảnh sinh động,đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ ca.
 2.Kĩ năng:Đọc,hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
 3.Thái độ:
 -GD HS hướng đến những khát vọng chân chính.
C.PHƯƠNG PHÁP.
-Thuyết giảng, nêu vấn đề, phát vấn, thảo lụân nhóm,bình.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1.Ổn định lớp: 
 .
2.Kiểm tra bài cũ: -Qua đoạn trích VPCT,em hiểu gì về tài năng và con người của LHT?
 -Nêu suy nghĩ của bản thân về hình ảnh thế tử Cán?
3.Bài mới. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS dựa vào tiểu dẫn:nêu những ý chính về cuộc đời và sáng tác của HXH.
- GV chốt định hướng vấn đề.
- HS có thể nêu một số bài thơ của HXH mà HS biết.
- GV giới thiệu chung về sáng tác của HXH(lưu ý chùm thơ Tự tình gồm 3 bài thơ) và bài thơ trích giảng.
-GV hướng dẫn HS đọc VB:giọng đọc xót xa,cay đắng ,tìm hiểu thể loại và bố cục của bài thơ.
-Nhà thơ bộc lộ tâm trạng trong một thời gian và không gian ntn?
-Em hiểu gì về cách cảm nhận không gian,thời gian của tác giả?
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 5 phút:
-Trong không gian và thời gian đó,nhà thơ đã bộc lộ những tâm sự gì?
+Tìm những chi tiết,hình ảnh biểu hiện cảm xúc,tâm trạng của nhà thơ?Phân tích?
 +Qua những chi tiết,hình ảnh trên em hiểu gì về nỗi niềm,tâm sự của nhà thơ?
-Đại diện các nhóm trình bày và bổ sung.
-Đại diện các nhóm trình bày và bổ sung.
-GV bình giảng,liên hệ thực tế XH về thân phận người phụ nữ.Chốt vấn đề.
-Phân tích những nét đặc sắc về NT của bài thơ?Nhận biết của em về phong cách thơ HXH?Giá trị nhân bản của bài thơ?
- GV gọi 1 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
-GV h­íng dÉn HS tự học. 
I.GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Hồ Xuân Hương (? - ?)
- Quê ở làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
-Là người có tài nhưng cuộc đời gặp nhiều bất hạnh
-Thơ của HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ,trào phúng mà trữ tình,đậm chất dân gian từ đề tài,cảm hứng đến ngôn ngữ,hình tượng. 
2. Tác phẩm:
-Nhan đề:Tự tình là tự bộc lộ tâm tình.
(Nằm trong chùm thơ“Tự tình”(gồm 3 bài)của HXH.)
II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN.
 1.Tâm trạng của nhân vật trữ tình qua bài thơ.
- Thời gian: đêm khuyầ dễ khơi dậy nỗi lòng, tình cảm riêng tư.
-Không gian tĩnh lặng,rộng lớn vàø nhịp trống như biểu thị bước đi dồn dập của thời gian,vừa thể hiện sự rối bời của tâm trạng.
- Trơ: chỉ sự trơ trọi, hàm ý tủi hổ, bẽ bàng vì cô độc.
-Cái đặt trước hồng nhan:àrẻ rúng, mỉa mai, phủ phàng.
-“ Say lại tỉnh”: Vòng luẩn quẩn, trớ trêu, duyên tình đã trở thành trò đùa của con tạo.
-Hình tượng: “Trăng bóng xế, khuyết chưa tròn”: Tuổi xuân đã trôi qua mà nhân duyên không trọn vẹn. (Hương rượu để lại vị đắng chát, hương tình thoảng qua, chỉ còn phận hẩm, duyên ôi).
- Xiên ngang, đâm toạc: Động từ mạnh
 àSự phẫn uất nhưng có phần ngang ngạnh, bướng bỉnh.
- Ngán: nỗi chán ngán,ngán ngẩm.
- Lại (1) lại (2): (1): Từ nối ( lại một lần nữa)
 (2) : Động từ (quay về)
- Xuân: “ tuổi xuân” , mùa xuân”àmùa xuân đi rồi mùa xuân trở lại với thiên nhiên, nhưng với con người xuân qua không bao giờ trở lại.
- “ Mảnh tình- san sẻ- tí con con”:Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến, dùng từ sáng tạồhạnh phúc nhỏ bé bị chia sẻ. 
èTâm trạng buồn tủi,xót xa,phẫn uất trước duyên phận của HXH.Nhà thơ gắng gượng vươn lên nhưng thực tế vẫn rơi vào bi kịch.
 2.Nét đặc sắc về nghệ thuật.
-Hình ảnh đối lập, từ ngữ biểu cảm.
-Bút pháp tả cảnh ngụ tình .
-NT: Đảo ngữ, động từ mạnh giàu sức biểu cảm.(đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ).
 3.Ý nghĩa văn bản.
Bản lĩnh HXH được thể hiện qua tâm trạng đầy bi kịch:vừa buồn tủi,phẫn uất trước tình cảnh éo le nhưng vẫn không bi quan, vẫn khát khao hạnh phúc cháy bỏng.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
 1.Học bài:
 - H ọc thuộc bài thơ.
 -Tâm trạng bi kịch,tính cách và bản lĩnh của HXH.
 -NT thơ HXH thể hiện qua bài thơ.
 -Suy nghĩ của bản thân về thân phận người phụ nữ trong XHPK.
 2.Soạn bài: Câu cá mùa thu của Nkhuyến.
+ Làm nổi bật được bức tranh thu qua điểm nhìn và cảm nhận của tác giả?
+ Tâm trạng của nhà thơ trước bức tranh thu? 
+ Nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
-Tìm hiểu ND bài đọc thêm:Khóc Dương Khuê.
E.RÚT KINH NGHIỆM:
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 56 tu tinh.doc