-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cũng như thái độ trước hiện thực và ngòi bút kí sự chân thực ,sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.
2. Kĩ năng:
Biết cỏch cảm thụ và phõn tớch một tỏc phẩmm thuộc thể loại kớ sự.
3. Thái độ:
-Thái độ phê phán nghiêm túc lối sống xa hoa nơi phủ chúa
- Trân trọng lương y, có tâm có đức.
II. -CHUẨN BỊ
1.Giúa viờn: SGK, giỏo ỏn
2. Học sinh: SGK, vở soạn
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận
IV. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: 11B1 11B3
2. Kiểm tra bài cũ: khụng
Tiết 1-2. Dạy ngày : 24/8/2010 (Trớch Thượng kinh kớ sự) -Lê Hữu Trác- I-Mục tiêu cẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm cũng như thái độ trước hiện thực và ngòi bút kí sự chân thực ,sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh. 2. Kĩ năng: Biết cỏch cảm thụ và phõn tớch một tỏc phẩmm thuộc thể loại kớ sự. 3. Thỏi độ: -Thỏi độ phờ phỏn nghiờm tỳc lối sống xa hoa nơi phủ chỳa - Trõn trọng lương y, cú tõm cú đức. II. -Chuẩn bị 1.Giúa viờn: SGK, giỏo ỏn 2. Học sinh: SGK, vở soạn III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận IV. TIẾN TRèNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: 11B1 11B3 2. Kiểm tra bài cũ: khụng 3. Bài mới: Hoạt động của Gv& HS Yêu cầu cần đạt ?Những hiểu biết của anh (chị) về tác giả Lê Hữu Trác và tác phẩm “Thượng kinh kí sự”? -HS dựa vào SGK trình bày ý chính. -GV tổng hợp: ?Tóm tắt đoạn trích ? ?Theo chân tác giả vào phủ, hãy tái hiện lại quang cảnh của phủ chúa? -Hs tìm những chi tiết về quang cảnh phủ chúa. -Gv nhận xét ,tổng hợp. Tớch hợp mụi trường ? Qua những chi tiết trên,anh (chị ) có nhận xét gì về quang cảnh của phủ chúa? -Hs nhận xét ,đấnh giá . - Gv tổng hợp ?Lần đầu đặt chân vào phủ Chúa ,tác giả đã nhận xét : “cuộc sống ở đây thực khác người thường” .anh (chị) có nhận tháy điều đó qua cung cách simh hoạt nơi phủ chúa? Tiết 2 ? Hãy phân tích thái độ của tác giả ? -HS thảo luận ,trao đổi ,đại diện trình bày . - GV gợi mở : ? Thái độ của tác giả trước quang cảnh phủ chúa ? ? Thái độ khi bắt mạch kê đơn ? ? Những băn khoăn giữa viêc ở và đi ở đoạn cuối nói lên điều gì? - Hs thảo luận ,trao đổi ,cử đại diện trình bày. -Gv nhận xét ,tổng hợp ? Qua những phân tích trên , hãy đánh giá chung về tác giả ? -Hs suy nghĩ ,trả lời . -Gv nhận xét ,tổng hợp: ? Qua đoạn trích ,Anh (chị) có nhận xét gì về nghệ thuật viết kí sự của tác giả ?Hãy phân tích những nét đặc sắc đó? - HS trao đổi ,thảo luận ,đại diện trình bày . - GV tổng hợp : ? Qua đoạn trích em có suy nghĩ gì về bức tranh hiện thực của xã hội phong kiến đương thời ? Từ đó hãy nhận xét về thái độ của tác giả trước hiện thực đó ? -HS suy nghĩ ,phát biểu cảm xúc của cá nhân. I) Tiểu dẫn 1. Tác giả Lê Hữu Trác -Hiệu Hải Thượng Lãn Ông , xuất thân trong một gia đình có truyền thống học hành,đỗ đạt làm quan. -Chữa bệnh giỏi ,soạn sách ,mở trường truyền bá y học -Tác phẩm nổi tiếng “Hải Thượng y tông tâm lĩnh” 2) Tác phẩm“Thượng kinh kí sự -Quyển cuối cùng trong bộ “ Hải Thượng y tông tâm lĩnh” -Tập kí sự bằng chữ Hán ,hoàn thành năm 1783 ,ghi chép nhữnh điều mắt thấy tai nghe II) Đọc - hiểu văn bản 1) Quang cảnh –cung cách sinh hoạt cuả phủ chúa * Chi tiết quang cảnh: + Rất nhiều lần cửa , năm sáu lần trướng gấm. + Lối đi quanh co, qua nhiều dãy hành lang + Canh giữ nghiêm nhặt (lính gác , thẻ trình ) + Cảnh trí khác lạ (cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, danh hoa đua thắm ) + Trong phủ là những đại đồng ,quyền bổng gác tía ,kiệu son ,mâm vàng chén bạc) + Nội cung thế tử có sập vàng ,ghế rồng ,nệm gấm ,màn là - Nhận xét ,đánh giá về quang cảnh: -> Là chốn thâm nghiêm ,kín cổng ,cao tường -> Chốn xa hoa ,tráng lệ ,lộng lẫy không đau sánh bằng -> Cuộc sống hưởng lạc(cung tần mĩ nữ ,của ngon vật lạ) -> Không khí ngột ngạt ,tù đọng( chỉ có hơi người ,phấn sáp ,hương hoa) * Cung cách sinh hoạt: + vào phủ phải có thánh chỉ ,có lính chạy thét đường + trong phủ có một guồng máy phục vụ đông đảo; ngươì truyền báo rộn ràng ,người có việc quan đi lại như mắc cửi + lời lẽ nhắc đến chúa và thế tử phải cung kính lễ phép ngang hàng với vua + chúa luôn có phi tần hầu trực tác giả không được trực tiếp gặp chúa “phải khúm núm đứng chờ từ xa” +Thế tử có tới 7-8 thầy thuốc túc trực, có người hầu cận hai bêntác giả phải lạy 4 lạy - Đánh giá về cung cách sinh hoạt: => đó là những nghi lễ khuôn phép cho thấy sự cao sang quyền quí đén tột cùng => là cuộc sống xa hoa hưởng lạc ,sự lộng hành của phủ chúa => đó là cái uy thế nghiêng trời lán lướt cả cung vua 2) Thái độ tâm trạng của tác giả - Tâm trạng khi đối diện với cảnh sống nơi phủ chúa + Cách miêu tả ghi chép cụ thể -> tự phơi bày sự xa hoa ,quyền thế + Cách quan sát , những lời nhận xét ,những lời bình luận : “ Cảnh giàu sang của vua chúa khác hẳn với người bình thường” “ lần đầu tiên mới biết caí phong vị của nhà đại gia” + Tỏ ra thờ ơ dửng dưng với cảnh giàu sang nơi phủ chúa. Không đồng tình với cuộc sống quá no đủ ,tiện nghi mà thiếu sinh khí .Lời văn pha chút châm biếm mỉa mai . - Tâm trạng khi kê đơn bắt mạch cho thế tử + Lập luận và lý giải căn bệnh của thế tử là do ở chốn màn the trướng gấm, ăn quá no ,mặc quá ấm, tạng phủ mới yếu đi. Đó là căn bệnh có nguồn gốc từ sự xa hoa ,no đủ hưởng lạc, cho nên cách chữa không phải là công phạt giống như các vị lương y khác. +Hiểu rõ căn bệnh của thế tử ,có khả năng chữa khỏi nhưng lại sợ bị danh lợi ràng buộc,phải chữa bệnh cầm chừng ,cho thuốc vô thưởng vô phạt Sợ làm trái y đức ,phụ lòng cha ông nên đành gạt sở thích cá nhân để làm tròn trách nhiệm và lương tâm của người thầy thuốc. Dám nói thẳng ,chữa thật. Kiên quyết bảo vệ chính kiến đến cùng. => Đó là người thày thuốc giỏi ,giàu kinh nghiệm ,có lương tâm ,có y đức, => Một nhân cách cao đẹp, khinh thường lợi danh,quyền quí, quan điểm sống thanh đạm ,trong sạch. 3) Bút pháp kí sự đặc sắc của tác phẩm + Khả năng quan sát tỉ mỉ ,ghi chép trung thực ,tả cảnh sinh động + Lối kể khéo léo ,lôi cuốn bằng những sự việc chi tiết đặc sắc . + Có sự đan xen với tác phẩm thi ca làm tăng chất trữ tình của tác phẩm . III) Tổng kết chung - Phản ánh cuộc sống xa hoa ,hưởng lạc ,sự lấn lướt cung vua của phủ chúa –mầm mống dẫn đến căn bệnh thối nát trầm kha của XH phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XVIII - Bộc lộ cái tôi cá nhân của Lê Hữu Trác : một nhà nho,một nhà thơ ,một danh y có bản lĩnh khí phách ,coi thường danh lợi. 4 . Củng cố: ? Qua đoạn trớch, nhận xột nhõn cỏch của LHT? => Đó là người thày thuốc giỏi ,giàu kinh nghiệm ,có lương tâm ,có y đức, => Một nhân cách cao đẹp, khinh thường lợi danh,quyền quí, quan điểm sống thanh đạm ,trong sạch. 5. Dặn dũ: - Phõn tớch giỏ trị hiện thực của đoạn trớch Vào phủ chỳa Trịnh? - Học sinh chuẩn bị bài “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân” V. RÚT KINH NGHIỆM Dạy ngày: 31/8/2010 Tiết 5: Tự tình ( Bài II ). Hồ Xuân Hương . I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Giúp học sinh: - Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. - Thấy được tài năng thơ Nôm Hỗ Xuân Hương. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tõm trạng bi kịch, tớnh cỏch bản lĩnh của Hồ Xuõn Hương - Khả năng Việt húa thơ Đường 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình. 3. Thỏi độ: Trõn trong, cảm thụng với thõn phận và khỏt vọng của người phụ nữ trong xó hội xưa. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, SGV, giỏo ỏn, tài liệu.. - HS: SGK, tài liệu, vở ghi III. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, nêu vấn đề bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm. - Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn. IV. TIẾN TRèNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 11B1 11B3 2. Kiểm tra bài cũ: Hóy phõn tớch nột đặc sắc về bỳt phỏp kớ sự qua đoạn trớch: vào phủ chỳa Trịnh? 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt. Hoạt động 1. hướng dẫn Hs tỡm hiểu chung về tỏc giả và văn bản GV gọi HS đọc tiểu dẫn và trả lời câu hỏi. - Phần tiểu dẫn trình bày những nội dung chính nào? Hoạt động 2. Hướng dẫn HS phõn tớch cắt nghĩa văn bản GV hướng dẫn HS cách đọc văn bản. Gọi HS đọc và nhận xét. GV đọc lại. Bài thơ được làm theo thể thơ nào? Tìm những từ chỉ không gian, thời gian và tâm trạng của nhân vật trữ tình trong 2 câu thơ đầu? Nhận xét cách dùng từ và ngắt nhịp câu thơ 2 ? Cái hồng nhan khỏc kiếp hồng nhan khỏc phận hồng nhan. Trơ/cái hồng nhan/với nước non. Nhóm 2. Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong hai câu 3+4? Tìm những từ ngữ biểu cảm và giá trị nghệ thuật có trong 2 câu thơ đó? - Vầng trăng - xế - khuyết - chưa tròn: Yếu tố vi lượng à chẳng bao giờ viên mãn . Chạnh nhớ Kiều: Khi tỉnh rượu lúc tàn canh, Giật mình, mình lại thương mình xót xa. Hình tượng thiên nhiên trong hai câu thơ 5+6 góp phần diễn tả tâm trạng và thái độ của nhân vật trữ tình trước số phận như thế nào? Hai câu kết nói lên tâm sự gì của tác giả? Nghệ thuật tăng tiến ở câu thơ cuối có ý nghĩa như thế nào? Giải thích nghĩa của hai "xuân" và hai từ "lại" trong câu thơ ? + Xuân đi: Tuổi xuân ( tác giả ) + Xuân lại:Mùa xuân ( đất trời ) + Lại(1): Thêm lần nữa. + Lại(2): Trở lại. Bản chất của tình yêu là không thể san sẻ ( ăng ghen). - Liên hệ: Kẻ đắp chăn bông kẻ lạnh lùng/ chém cha cái kiếp lấy chồng chung/ năm thì mười họa nên chăng chớ/ một tháng đôi lần có cũng không/.. Hoạt động 3. Tổng hợp, khỏi quỏt HS đọc ghi nhớ SGK. Rút ra nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Hoạt động 4. HD HS luyện tập HD HS luện tập I. Đọc hiểu tiểu dẫn. - Cuộc đời. - Sự nghiệp sáng tác. II. Đọc hiểu văn bản. 1. Đọc. 2. Thể loại. 3. Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật. 3.1. Hai câu đề. Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. à Hình ảnh một con người cô đơn ngồi một mình trong đêm khuya, cộng vào đó là tiếng trống canh báo hiệu sự trôi chảy của thời gian. à Cách dùng từ: Cụ thể hóa, đồ vật hóa, rẻ rúng hóa cuộc đời của chính mình. à Câu thơ ngắt làm 3 như một sự chì chiết, bẽ bàng, buồn bực. Cái hồng nhan ấy không được quân tử yêu thương mà lại vô duyên, vô nghĩa, trơ lì ra với nước non. àHai câu thơ tạc vào không gian, thời gian hình tượng một người đàn bà trầm uất, đang đối diện với chính mình. 3.2. Hai câu thực. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn. - Uống rượu mong giải sầu nhưng không được, Say lại tỉnh. tỉnh càng buồn hơn. - Hình ảnh người phụ nữ uống rượu một mình giữa đêm trăng, đem chính cái hồng nhan của mình ra làm thức nhấm, để rồi sững sờ phát hiện ra rằng trong cuộc đời mình không có cái gì là viên mãn cả, đều dang dở, muộn màng. - Hai câu đối thanh nghịch ý: Người say lại tỉnh >< trăng khuyết vẫn khuyết à tức, bởi con người muốn thay đổi mà hoàn cảnh cứ ỳ ra à vô cùng cô đơn, buồn và tuyệt vọng. 3.3. Hai câu luận. Xiên ngang mặt đất rêu từng đám Đâm toạc chân mây đá mấy hòn. - Động từ mạnh: Xiên ngang, đâm toạc-> Tả cảnh thiên nhiên kì lạ phi thường, đầy sức sống: Muốn phá phách, tung hoành - cá tính Hồ Xuân Hương: Mạnh mẽ, quyết liệt, tìm mọi cách vượt lên số phận. - Phép đảo ngữ và nghệ thuật đối: Sự phẫn uất của thân phận rêu đá, cũng là sự phẫn uất, phản kháng của tâm trạng nhân vật trữ tình. 3.4. Hai câu kết. Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con. - Hai câu kết khép lại lời tự tình. àNỗi đau ... thi cuối năm. 2. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 2.1. Kiến thức Đặc điểm, yờu cầu và cỏch thức tiến hành cỏc thao tỏc : phõn tớch, so sỏnh, bỏc bỏ, bỡnh luận. Yờu cầu và cỏch thức túm tắt văn bản nghị luận. Yờu cầu và cỏch thức viết tiểu sử túm tắt bản tin 2.2. Kĩ năng Phõn tớch đề, lập dàn ý bài văn nghị luận xó hội, nghị luận văn học. Viết đoạn văn, bài văn nghị luận vận dụng cỏc thao tỏc phõn tớch, so sỏnh, bỏc bỏ, bỡnh luận. Túm tắt văn bản nghị luận. Viết tiểu sử túm tắt và bản tin. 2.3. CHUẨN BỊ 3.1. GV:. 3.2. HS: Vở soạn, vở ghi, sgk 4. TIẾN TRèNH LấN LỚP 4.1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 11B1 11B3 4.2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh. 4.3. Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: ễn tập lớ thuyết * HS dựa vào bài soạn, trả lời cõu hỏi trong SGK (theo nhúm). * GV chuẩn xỏc kiến thức những cõu hỏi khú, lập bảng so sỏnh. Hs nhắc lại: Bảng tổng hợp * HS dựa vào bài soạn, trả lời câu hỏi trong SGK (theo nhóm). * GV chuẩn xác kiến thức những câu hỏi khó, lập bảng so sánh. - Chia 3 nhóm theo 3 bài tập SGK. - Các nhóm làm việc và cử đại diện trình bày. - GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức, cho điểm. Hs thảo luận nhóm Hoạt động 2: Luyện tập Câu 1 Phan Châu Trinh đã sử dụng các thao tác: +Thao tác lập luận bác bỏ +Thao tác lập luận phân tích +Thao tác lập luận bình luận Câu 2 Phân tích: Cơ sở để xuất hiện câu “thất bại là mẹ thành công +Trải qua thất bại +Biết rút ra bài học kinh nghiệm Bác bỏ: -Sợ thất bại nên không dám làm gì -Bi quan chán nản khi gặp thất bại -Không biết rút ra bài học Câu 3 -Tác giả bác bỏ hạng người không biết sợ cái gì trên đời này. Đấy là quỷ chứ đâu phải là người. Loại người này rất hiếm, thực ra không có. -Tác giả bác bỏ loại người thứ hai: “loại người sau đây thì chắc chắn không ít: sợ rất nhiều thứ nhất là quyền thế và đồng tiền. Nhưng đối với cái tài, cái thiên lương thì lại không biết sợ, thậm chí sẵn sàng lăng mạ giày xéo. Đấy là hạng người hèn hạ nhất, thô bỉ nhất, đồi bại nhất” Câu 1 1.Phân tích đề lập dàn ý bài văn nghị luận 2.Thao tác lập luận phân tích 3.Luyện tập thao tác lập luận phân tích 4.Thao tác lập luận so sánh 5.Luyện tập thao tác lập luận so sánh 6.Luyện tập kết hợp thao tác phân tích và so sánh 7.Bản tin 8.Luyện tập viết bản tin 9.Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn 10.Thao tác lập luận bác bỏ 11.Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ 12.Tiểu sử tóm tắt 13.Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt 14.Thao tác lập luận bình luận 15.Luyện tập thao tác bình luận 16.Luyện tập vận dụng các thao tác lập luận Caõu 2:Bảng tổng hợp Thao tác So sánh Nội dung: So sánh để tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa hai hay nhiều đối tượng Yêu cầu và cách làm :Đặt đối tượng so sánh trên cùng một bình diện. Đánh giá trên cùng một tiêu chí. Nêu rõ quan điểm của người viết. Thao tác Phân tích Nội dung: Chia tách, tháo gỡ một vấn đề ra thành nhữngvấnđề nhỏ, để chỉ ra bản chất của chúng. Yêu cầu và cách làm : Phân tích để thấy được bản chất sự vật, sự việc. Phân tích phải đi liền với tổng hợp Thao tác Bác bỏ Nội dung : Dùng lí lẽ, dẫn chứng để phê phán, gạt bỏ những quan điểm và ý kiến sai lệch. Từ đó nêu ý kiến đúng, thuyết phục người đọc, người nghe. Yêu cầu và cách làm Bác bỏ luận điểm, luận cứ Phân tích chỉ ra cái sai Diễn đạt rành mạch, rõ ràng. Thao tác Bình luận Nội dung : Đề xuất ý kiến thuyết phục người đọc, người nghe đồng tình với nhận xét đánh giá của mình về đời sống hoặc văn học. Yêu cầu và cách làm Trình bày rõ ràng, trung thực vấn đề bàn luận Đề xuất được những ý kiến đúng Nêu ý nghĩa, tác dụng của vấn đề. Tóm tắt văn bản nghị luận Nội dung : Trình bày ngắn gọn, nội dung của văn bản gốc theo một mục đích nào đó Yêu cầu và cách làm Đọc kĩ văn bản gốc.Lựa chọn ý phù hợp với mục đích tóm tắt. Tìm cách diễn đạt lại luận điểm. Viết tiểu sử tóm tắt Nội dung : Văn bản chính xác cụ thể về cuộc đời, sự nghiệp và quá trình sống của người được giới thiệu Yêu cầu và cách làm Nguồn gốc Quá trình sống Sự nghiệp Những đóng góp 4.4. Củng cố, luyện tập: ? Nờu bản chất của cỏc thao tỏc nghị luận? - Thao tác So sánh: So sánh để tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa hai hay nhiều đối tượng - Thao tác Phân tích: Chia tách, tháo gỡ một vấn đề ra thành nhữngvấnđề nhỏ, để chỉ ra bản chất của chúng. - Thao tác Bác bỏ: Dùng lí lẽ, dẫn chứng để phê phán, gạt bỏ những quan điểm và ý kiến sai lệch. Từ đó nêu ý kiến đúng, thuyết phục người đọc, người nghe. - Thao tác Bình luận: Đề xuất ý kiến thuyết phục người đọc, người nghe đồng tình với nhận xét đánh giá của mình về đời sống hoặc văn học 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học: *Đối với tiết học này: - Nắm cỏc nội dung và yờu cầu của cỏc thao tỏc nghị luận trờn để vận dụng viết bài văn nghị luận văn học và nghị luận xó hội. *Đối với tiết học sau: - Chuẩn bị: ễn tập phần Tiếng Việt(Từ ngụn ngữ chung đến lời núi cỏ nhõn, Nghĩa của cõu, Đặc điểm lại loại hỡnh Tiếng việt, PCNN chớnh luận..). Đọc lại lớ thuyết và làm bài tập để ụn tập tại lớp. 5. RÚT KINH NGHIỆM Nội dung: ........................................................................................................................................................................ Phương phỏp:. ............................................................................................................................................................ Đồ dựng dạy học: ............................................................................................................................................................ ************@&?************* Tuần 34 – Tiết 119 Dạy ngày: /4/2011 1. MỤC TIấU BÀI HỌ Giỳp hs: 1.1. Kiến thức: Hệ thống húa và cũng cố, nõng cao một bước kiến thức về tiếng Việt đó học ; 1.2. Kĩ năng: Nõng cao kĩ năng thực hành cú liờn hệ với những kiến thức lớ thuyết đó học và hệ thống hoỏ kiến thức và kĩ năng. 1.3. Thỏi độ: Tớch lũy kiến thức để làm tốt bài thi học kỡ II. 1.3. Thỏi độ: 2. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 2.1. Kiến thức - Hệ thống hoỏ và ụn tập những kiến thức thuộc ba lĩnh vực chủ yếu Kiến thức chung về tiếng Việt : đặc điểm loại hỡnh của tiếng Việt, từ ngụn ngữ chung đến lời núi cỏ nhõn ; Kiến thức về hoạt động giao tiếp ngụn ngữ : ngữ cảnh, nghĩa của cõu ; Kiến thức về phong cỏch ngụn ngữ : phong cỏch ngụn ngữ bỏo chớ và phong cỏch ngụn ngữ chớnh luận. 2.2. Kĩ năng Nhận biết và phõn tớch cỏc yếu tố ngụn ngữ, hiện tượng ngụn ngữ (cỏc thành phần nhĩa của cõu, sự biểu hiện của cỏi chung trong ngụn ngữ xó hội và cỏi riờng của cỏ nhõn trong ngụn ngữ văn bản, sự chi phối của ngữ cảnh đến nội dung và hỡnh thức ngụn ngữ của văn bản). Hệ thống hoỏ kiến thức bằng bảng tổng hợp trong đú cú sự so sỏnh đối chiếu (hai thành phần nghĩa của cõu, đặc điểm loại hỡnh của tiếng Việt, đặc trưng cơ bản của phong cỏch ngụn ngữ bỏo chớ và phong cỏch ngụn ngữ chớnh luận). 2.3. CHUẨN BỊ 3.1. GV:. 3.2. HS: Vở soạn, vở ghi, sgk 4. TIẾN TRèNH LấN LỚP 4.1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số 11B1 11B3 4.2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh. 4.3. Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: ễn tập Ngụn ngữ chung đến lời núi cỏ nhõn * HS dựa vào bài soạn, trả lời cõu hỏi trong SGK (theo nhúm) * GV chuẩn xỏc kiến thức những cõu hỏi khú, lập bản so sỏnh. ? Phõn biệt ngụn ngữ chung và lời núi cỏ nhõn Hoạt động 2: ễn tập Nghĩa của cõu ? So sỏnh nghĩa sự việc và nghĩa tỡnh thỏi Hoạt động 3: ễn tập Đặc điểm loại hỡnh của Tiếng Việt ?Phõn tớch 2 thành phần nghĩa trong cõu núi: Hụm nay trong ụng giỏo cũng cú tổ tụm. Dễ họ khụng phải đi gọi đõu. ? Tỡm vớ dụ minh hoạ cho những đặc điểm loại hỡnh tiếng Việt và ghi vào bảng so sỏnh. Hoạt động 4: ễn tập PCNN chớnh luận và PCNN bỏo chớ ? Đặc trưng cơ bản của phong ngụn ngữ bỏo chớ và phong cỏch ngụn ngữ chớnh luận Cõu 1. Phõn biệt ngụn ngữ chung và lời núi cỏ nhõn *Ngụn ngữ chung - Bao gồm những yếu tố chung cho mọi thành viờn trong xó hội như: õm, tiếng, từ - Cú qui tắc ngữ phỏp chung mà mọi thành viờn phải tuõn thủ như: tổ chức cõu, trật tự từ, dấu cõu - Là sản phẩm chung của xó hội, được dựng làm phương tiện giao tiếp xó hội. * Lời núi cỏ nhõn - Sự vận dụng cỏc yếu tố chung để tạo thành cỏc lời núi cụ thể. - Vận dụng linh hoạt cỏc qui tắc ngữ phỏp. - Mang dấu ấn cỏ nhõn về nhiều phương diện như : Trỡnh độ, hoàn cảnh sống, sở thớch cỏ nhõn. Cõu 5. So sỏnh nghĩa sự việc và nghĩa tỡnh thỏi a.Khỏi niệm - Nghĩa sự việc: Nghĩa chỉ sự vật, sự việc trong cõu - Nghĩa tỡnh thỏi: Nghĩa chỉ tỡnh cảm, thỏi độ, hoàn cảnhcủa cõu núi b. Những biểu hiện thường gặp. - Hành động, quỏ trỡnh, tư thế, sự tồn tại, quan hệ ( tương ứng với cỏc thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ) - Sự nhỡn nhận, đỏnh giỏ và thỏi độ người núi đối với sự việc, thỏi độ người núi đối với người nghe. Cõu 6. Phõn tớch 2 thành phần nghĩa trong cõu núi: Hụm nay trong ụng giỏo cũng cú tổ tụm. Dễ họ khụng phải đi gọi đõu. - Nghĩa sự việc: Khụng phải đi gọi họ - Nghĩa tỡnh thỏi: Sự phỏng đoỏn (dễ đâu) Câu 7. Đặc điểm loại hình tiếng Việt: 1. Tiếng là đơn vị ngữ pháp cơ sở. Mỗi tiếng là một âm tiết(âm tiết có thể là từ hoặc là yếu tỗ cấu tạo từ) Ví dụ: Chúng/ta / đang / ôn/tập / tiếng/Việt. (7 tiếng, 7 âm tiết, 4 từ ) 2. Từ không thay đổi hình thái Ví dụ: Tôi rất nhớ anh ấy và anh ấy cũng rất nhớ tôi 3. Trật tự từ và hư từ là biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp Ví dụ: Anh yêu em >< em yêu anh Anh và em Câu 8. Đặc trưng cơ bản của phong ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận * Phong cách ngôn ngữ báo chí 1. Tính thông tin thời sự 2. Tính ngắn gọn 3. Tính sinh động hấp dẫn * Phong cách ngôn ngữ chính luận Tính công khai về quan điểm chính trị Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận Tính truyền cảm thuyết phục 4.4. Củng cố, luyện tập: ? Cho vớ dụ và phõn tớch hai thành phần nghĩa của cõu? ? Nờu đặc điểm của loại hỡnh ngụn ngữ Tiếng Việt? Cho vớ dụ? 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học: *Đối với tiết học này: - Nắm cỏc nội dung và yờu cầu của hai bài TV vận dụng để thực hành . + Nghĩa của cõu + Đặc điểm của loại hỡnh Tiếng Việt *Đối với tiết học sau: - Chuẩn bị: Kiểm tra học kỡ II. Theo đề của Sở GD. + Nghị luận văn học (Hầu trời, Vội vàng, Đõy thụn Vĩ Dạ, Tràng giang, Từ ấy, Chiều tối). + Nghị luận xó hội. + Tỏi hiện kiến thức SGK. + Tiếng Việt (Nghĩa của cõu, Đặc điểm loại hỡnh TV) 5. RÚT KINH NGHIỆM Nội dung: ........................................................................................................................................................................ Phương phỏp:. ............................................................................................................................................................ Đồ dựng dạy học: ............................................................................................................................................................ ************@&?************* Dặn dũ: Chuẩn bị bài Bài số
Tài liệu đính kèm: