1. Kiến thức :
-Hiểu được diễn biến tâm trang đầy mâu thuẫn, phức tạp, bế tắc của Thúy Kiều trong đêm trao duyên. Qua đó, hiểu được tình yêu sâu nặng và bi kịch của Kiều ; thấy được sự đồng cảm mạnh mẽ, sâu sắc của Nguyễn Du đối với hoàn cảnh và phẩm chất của Kiều (“Sức cảm thông lạ lùng”- Hoài Thanh).
- Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý, nội tâm nhân vật trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc thơ lục bát.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tâm trạng nhân vật.
3. Giáo dục :
- Tinh thần nhân ái trong cuộc sống.
- Ý thức sử dụng và phân tích ngôn ngữ tiếng Việt.
Ngày soạn :14/ 3/ 2010 Tiết 81 Đọc văn: TRAO DUYÊN (Trích Truyện Kiều) Nguyễn Du A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS : 1. Kiến thức : -Hiểu được diễn biến tâm trang đầy mâu thuẫn, phức tạp, bế tắc của Thúy Kiều trong đêm trao duyên. Qua đó, hiểu được tình yêu sâu nặng và bi kịch của Kiều ; thấy được sự đồng cảm mạnh mẽ, sâu sắc của Nguyễn Du đối với hoàn cảnh và phẩm chất của Kiều (“Sức cảm thông lạ lùng”- Hoài Thanh). - Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý, nội tâm nhân vật trong đoạn trích. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc thơ lục bát. - Rèn luyện kỹ năng phân tích tâm trạng nhân vật. 3. Giáo dục : - Tinh thần nhân ái trong cuộc sống. - Ý thức sử dụng và phân tích ngôn ngữõ tiếng Việt. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: SGV, SGK, TLTK, thiết kế bài học. C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, liên tưởng, tưởng tượng, đàm thoại, gợi mở, bình D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới * Lời giới thiệu vào bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu chung: - Em hãy kể lại những sự kiện chính trước khi Kiều “trao duyên” cho em? - GV nhận xét, chốt ý. - Gọi 1 học sinh đọc diễn cảm đoạn thơ. - Đoạn thơ này là lời ai nói với ai? Có thể ngắt dòng tâm sự đó làm mấy phần để tìm hiểu? Đại ý từng phần? - Xem tranh minh họa. - GV ngâm đoạn thơ. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhan đề - Không khí của đêm trao duyên được diễn tả qua những câu thơ nào? - Em nhận xét gì về ngơn ngữ của Thuý Kiều đối với Thuý Vân. - Ngơn ngữ của Nguyễn Du trong đoạn thơ cĩ gì gần gũi với cách nĩi của dân gian? - Tâm trạng của Kiều khi nĩi được ra điều mình muĩn nĩi? - Kiều trao kỉ vật cho em trong tâm trạng như thế nào? - Mâu thuẫn trong lời nói đó cho em thấy những mâu thuẫn gì đang diễn ra trong tâm hồn Kiều? - Những kỉ vật thiêng liêng này cĩ ý nghĩa như thế nào đối với Kiều. - Kiều đã dự đốn trước số phận của mình như thế nào? - Tâm trạng Kiều đến đây như thế nào. - Sau khi trao kỉ vật, Thuý Kiều dặn em điều gì ? Tâm trạng của Kiều lúc bấy giờ ? - Kiều tự độc thoại nội tâm của mình như thế nào ở đoạn kết. *Hoạt động 3: Củng cố: - BK trong đoạn thơ? Giúp em hiểu về Kiều, Nguyễn Du? * Em hãy khái quát lại những nét đặc sắc về NT được thể hiện trong đoạnđ thơ? + Các BPTT? Từ ngữ? Giọng thơ? + NT miêu tả, PTTLNV .- Qua tìm hiểu nội dung đoạn thơ, em hãy chỉ ra những biểu hiện của cảm hứng nhân đạo trong đoạn thơ? I. Tìm hiểu chung: 1. Vị trí đoạn trích: Câu 723 – 756, thuộc phần II (gia biến và lưu lạc) của “Truyện Kiều”. ® Vị trí đặc biệt: mở đầu tấm bi kịch 15 năm lưu lạc của Thúy Kiều – góp phần thể hiện sâu sắc bi kịch tình yêu tan vỡ và cảm hứng nhân văn của Nguyễn Du, tài năng phân tích tâm lý nhân vật của Nguyễn Du. 2. Bố cục đoạn trích: 2 phần. - 12 câu đầu: Kiều tìm cách thuyết phục, trao duyên cho Thuý Vân. - 14 câu tiếp: Kiều trao kỉ vật và dặn dị thêm em. - 8 câu cuối: Kiều đau đớn thảm thiết, đến ngất đi. II. Đọc hiểu văn bản: a. Đoạn 1: Kiều tìm cách thuyết phục, trao duyên cho Thuý Vân. - Hai câu đầu: “Cậy em, em cĩ chịu lời, Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa” -''Cậy'': nhờ vả, trơng mong tin tưởng, gửi gắm niềm hi vọng thiết tha; -''Chịu lời'': cầu em hãy lắng nghe mình, chấp nhận, chịu thiệt thịi; -''Lạy'': trang nghiêm, hệ trọng - “Thưa” : kính cẩn, trang trọng ® Không khí trao duyên trang trọng, thiêng liêng ® Kiều là người nhạy cảm, tinh tế, khôn khéo. ® Cách lựa chọn từ ngữ chính xác, tinh tế của Ng.Du Þ Thái độ khẩn khoản, van nài. - 6 câu tiếp theo: Kiều đã giãi bày thật nhanh, ngọn ngành niềm tâm sự trong lịng (vì hồn cảnh; vì gia đình) để thuyết phục Thuý Vân. Kiều mong em hiểu và hi vọng Thuý Vân chung vai gánh vác. + Ngơn ngữ Nguyễn Du cĩ sự kết hợp hài hồ giữa cách nĩi trang trọng, văn hoa và giản dị, nơm na của cách nĩi dân gian. + Sử dụng các điển tích ''keo loan'',''tơ duyên'' đi với các thành ngữ ''tình máu mủ'',''lời non nước'', ''thịt nát xương mịn'', ”ngậm cười chín suối” - Tâm trạng Kiều: + Biết ơn chân thành, yên tâm, thanh thản, sung sướng vì nỗi niềm được giải quyết + Mâu thuẫn bi kịch thực sự trong lịng kiều đến đây lại bùng lên mãnh liệt. b. Đoạn 2: Kiều trao kỉ vật và dặn dị. - Trao lại cho Thuý Vân những tín vật thiêng liêng, hẹn ước Kim - Kiều: “ Chiếc thoa với bức tờ mây, () Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa” => Lời Kiều ở đây chứa chất bao đau đớn, giằng xé, chua chát: “Duyên này thì giữ vật này của chung” - ''Của tin'' là vật làm tin giữa Kim và Kiều, trong của làm tin vơ tri ấy cĩ tâm hồn của Thuý Kiều. Þ Giằng co: lí trí – tình cảm, hoàn cảnh – khát vọng, thân phận – nhân cách Þ Tâm trạng bối rối, hụt hẫng, mất mát, chới với khi tình yêu đã mất ® cuộc sống không còn ý nghĩa - Kiều tiên đốn cảnh tượng oan nghiệt đau đớn, xĩt xa: ''người mệnh bạc'' người cĩ số phận bạc bẽo khơng may mắn, khơng thốt ra được như một định mệnh - chết oan, chết hận. + “Mai sau .hiu hiu giĩ thì hay chi về” và khi ấy em hãy: “Rảy xin chén nước cho người thác oan” - Kiều khơng thể quên được ân tình của mình. Nàng muốn trở về với tình yêu bằng linh hồn bất tử. => Khát vọng tình yêu và hạnh phúc khơng nguơi trong lịng Kiều. => Kiều trao kỉ vật cho em mà lịng Kiều thổn thức, não nề, nuối tiếc, đau xĩt. Tâm trạng đau đớn, vị xé, đang nĩi chuyện với Thuý Vân nhưng dường như nàng đang thảm thiết với nỗi đau riêng trong tâm hồn mình. c. 8 câu cuối: lời độc thoại nội tâm của Kiều: - Bây giờ: trâm gãy bình tan; phận bạc như vơi; hoa trơi, nước chảy lỡ làng, - Như từ cõi chết Kiều quay về thực tại tất cả đã dở dang, đổ vỡ, - Kiều nhận lõi lầm về mình, tự cho rằng mình là người phụ bạc. Đây là phẩm chất cao quý của Kiều. - Nhịp thơ hai câu cuối: 3/3 và 2/2/2/2 như nhát cắt, tiếng nấc nghẹn ngào, đau đớn chia lìa. => Tình cảnh Thuý Kiều đau khổ đến cực độ, Kiều quên hẳn người đang đối thoại một mình, nĩi với người yêu vắng mặt nhiều lời thống thiết nghẹn ngào. Hơn thế, Kiều vẫn sáng ngời nhân cách cao thượng, vị tha, hi sinh cao quý. III-Tổng kết 1. Nội dung - Tác phẩm viết lên bằng khả năng thơng cảm sâu sắc của người nghệ sĩ khi hố thân thành người trong cuộc để nĩi lên những tâm tư sâu kín, uẩn khuất nhất trong cõi lịng . - Đoạn thơ bi thương nhưng khơng hề đen tối bởi cái bi thương tốt ra phẩm chất cao đẹp của con người, vang lên lời tố cáo tội ác xã hội bất cơng đã chồng chất khổ đau lên một kiếp người 2. Nghệ thuật - Miêu tả, phân tích tâm trạng phức tạp, mâu thuẫn chân thực, tinh tế, ngơn ngữ biến hố linh hoạt . - Sử dụng nhiều thành ngữ quen thuộc tạo nên tâm trạng đầy kịch tính . * Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS tự học: - Nắm vững nội dung cơ bản của bài học. - Học thuộc lòng đoạn trích. - Chuẩn bị bài mới: “Nỗi thương mình” theo hướng dẫn SGK . &
Tài liệu đính kèm: