Giáo án môn Ngữ văn 11 - Tóm tắt văn bản thuyết minh

Giáo án môn Ngữ văn 11 - Tóm tắt văn bản thuyết minh

I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs:

 - Tóm tắt được một văn bản thuyết minh có nội dung đơn giản về một sản vật, một danh lam thắng cảnh, một hiện tượng văn học,

 - Thích thú đọc và viết VBTM trong nhà trường cũng như theo yêu cầu của cuộc sống.

II/ Chuẩn bị:

 1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Sọan giáo án + tư liệu liên quan

 2/ Học sinh: SGK + Sọan bài trước khi lên lớp.

III/ Phương pháp: Phát huy tính sáng tạo chủ động của hs, nêu câu hỏi, thảo luận nhóm làm bài tập,

IV/ Tiến trình dạy học:

 1/ Ổ n định lớp:

 2/ Kiểm tra bài cũ: (5) Bài : TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ

 

doc 3 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 11 - Tóm tắt văn bản thuyết minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TÓM TẮT VĂN BẢN THUYẾT MINH 
I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs:	
 - Tóm tắt được một văn bản thuyết minh có nội dung đơn giản về một sản vật, một danh lam thắng cảnh, một hiện tượng văn học, 
 - Thích thú đọc và viết VBTM trong nhà trường cũng như theo yêu cầu của cuộc sống.
II/ Chuẩn bị: 
 1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Sọan giáo án + tư liệu liên quan
 2/ Học sinh: SGK + Sọan bài trước khi lên lớp.
III/ Phương pháp: Phát huy tính sáng tạo chủ động của hs, nêu câu hỏi, thảo luận nhóm làm bài tập,
IV/ Tiến trình dạy học:
 1/ Ổ n định lớp:
 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Bài : TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
 3. Bài mới:
 3.1/ Vào bài: Trong đời sống cũng như trong học tập môn Ngữ văn, vbtm có 1 vai trò đặc biệt quan trọng, nó được coi là một kênh thông tin chủ yếu để chúng ta tích lũy tri thức, mở rộng tầm hiểu biết của mình theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Tuy nhiên, do khả năng ghi chép và ghi nhớ của con người là có hạn, cho nên chúng ta cũng phải thường xuyên thực hiện thao tác ttvbtm để tiện cho việc sử dụng. Nói cách khác, trong đời sống và trong học tập, thao tác ttvbtm thường đồng thời diễn ra với việc tiếp nhận vbtm. Vì vậy, ở 1 khía cạnh nào đó, việc rèn luyện kĩ năng ttvbtm cũng có thể xem là kĩ năng sống.
 3.2/ Nội dung bài mới:
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
5’
HĐ1: HD HS TÌM TIỂU MĐ – YC CỦA VBTM:
Gọi hs nhắc lại mục đích, yêu cầu của tóm tắt vb tự sự. 
 Những yếu tố nào là quan trọng trong vb tự sự.
 Khi tóm tắt 1 vb tsự ta dựa vào đâu
Vậy tt 1 vb tsự nhằm mục đích gì.
Khi tt 1 vb tsự ta cần tuân thủ những yêu cầu nào.
Từ đó em hãy nêu Mục đích, yêu cầu của tt vbtm.
Cho biết điểm giống và khác nhau về mục đích, yêu cầu của tt vbtm và tt vb tự sự.
ÿ Gv chốt ý.
HS thực hiện theo yêu cầu.
Hs suy nghĩ, và trao đổi theo cặp, liên hệ kiến thức cũ để trả lời câu hỏi của Gv. 1-2 hs trả lởi, hs khác góp ý.
*Cốt truyện(sv), nhân vật chính.
*Sự việc và nhân vật chính trong truyện.
*Kể lại cốt truyện, hiểu nd cốt truyện.
*Nêu đc các sv tiêu biểu (xảy ra với nhvật chính) trung thành, đáp ứng yêu cầu của vb.
+ MĐ: hiểu và nắm nd chính 
+ Y/C: rõ ràng, chính xác, ngắn gọn với vb gốc.
+ Giống: về MĐ và yêu cầu.
+ Khác: 
VBTS
VBTM
-Đt hẹp
-Theo nhvật, sk
-rộng
-Đa dạng
HS ghi nhận.
 I. Mục đích, yêu cầu của tt vbtm:
 **Ôân tập tóm tắt vb tự sự:
 1/ Mục đích: nhằm hiểu và nắm nd chính.
 2/ Yêu cầu: Rõ ràng, chính xác, ngắn gọn. 
18’
HĐ2: HD hs tìm hiểu cách tt vbtm.
PP thảo luận: 
Văn bản Nhà sàn, sgk, trang 69,70
Gv cho hs đọc và thảo luận nhóm câu hỏi sgk, Chia lớp 4 nhóm: phát bảng phụ cho hs
+Nhóm 1: câu a/ b/
+Nhóm 2: câu c/
+Nhóm 3: câu c/
+Nhóm4: nêu cách ttvbtm (qua mấy bước, nội dung từng bước).
Đối tượng tm của văn bản là gì. Đại ý của vb.
Có thể chia vb trên ra thành mấy đoạn, ý chính của mỗi đoạn.
Viết ttvbtm “Nhà sàn” với dung lượg từ 6 đến 8 câu.
ÿ GV: chốt ý.
Hs thảo luận theo nhóm như yêu cầu của Gv, trong 7’. Cử đại diện trình bày. Đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 + Đối tượng: nhà sàn 
 +Đại ý: tm về kiến trúc, nguồn gốc, giá trị sd.
 + Bố cục: 3 phần 
( mở, thân và kết ).
HS ghi nhận.
 II. Cách tóm tắt vbtm:
 1/ Tóm tắt vb mẫu, sgk, tr. 69, 70:
 Xác định: 
 a/ Đối tượng: “ Nhà sàn”
 b/ Đại ý : TM về kiến trúc, nguồn gốc và những tiện ích.
 c/ Bố cục : 3 phần:
 + Mở bài: từ đầu đến văn hóa cộng đồng: định nghĩa và nêu mục đích .
 + Thân bài: từ Toàn bộ đến là nhà sàn: tm cấu tạo, nguồn gốc và công dụng.
 + Kết bài: đoạn còn lại: đánh gía, ngợi ca vẻ đẹp của nhà sàn VN xưa và nay.
 + Có nhiều cách tóm tắt. Sau đây là một cách: (đoạn văn tt dưới đây có 7 câu):
 (1)Nhà sàn là công trình kiến trúc có mái che dùng để ở hoặc sd vào một số mục đích khác. (2)Toàn bộ nhà sàn đc cấu tạo bằng tre, giang, nứa, gỗ; (3)gồm nhiều cột chống, mặt sàn, gầm sàn, các khoang nhà để ở hoặc rửa ráy. (4)Hai đầu nhà có hai cầu thang. (5)Nhà sàn xuất hiện từ thời Đá mới, tồn tại phổ biến ở miền núi VN và Đông Nam Á. (6)Nhà sàn có nhiều tiện ích: vừa phù hợp với nơi cư trú miền núi, đầm lầy, vừa tận dụng nguyên liệu tại chỗ, giữ đc vệ sinh và đảm bảo an toàn cho người ở. (7)Nha sàn ở một số vùng miền núi nước ta đạt tới trình độ kĩ thuật và thẩm mĩ cao, đã và đang hấp dẫn khách du lịch.
Từ tóm tắt vb trên, hãy nêu cách tt vbtm.
ÿ GV: chốt ý.
Tt qua 4 bước:
 + Xđ mục đích, yêu cầu. 
 + Đọc kĩ vb gốc cần tt: xđ đối tượng, đại ý.
 + Diễn đạt các nd tt thành câu, đoạn và bài.
 + Kiểm tra lại.
Ghi nhận.
 2/ Cách tt vbtm: 4 bước
 + Xđ mục đích, yêu cầu. 
 + Đọc kĩ vb gốc cần tt: xđ đối tượng, đại ý.
 + Diễn đạt các nd tt thành câu, đoạn và bài.
 + Kiểm tra lại.
 Tham khảo Ghi nhớ, sgk tr. 70
6’
9’
HĐ3: HD hs làm bt 1 và 2, phần Luyện tập, sgk tr.71- 73. 
Hs trao đổi suy nghĩ, trong 4’:
Vbtm về vấn đề gì. Có gì khác so với các vb vừa phân tích ở trên về: đối tượng và nd tm.
Có thể nêu dđại ý, bố cục được ko.
Viết bản tt vb trên. 
ÿ GV: chốt ý.
HS thực hiện theo Y/C của gv.
Hs trả lời. 
Như cột Nội dung.
+ Đt: tiểu dẫn, tiểu sử (sự nghiệp) ..
+ 2 đoạn: ..
+ Đt: thắng cảnh, khác với vb trước.
Ghi nhận.
 III. Luyện tập: SGK tr. 70, 71: 
 1/ Bài tập 1: 
 a/ Đối tượng tm của vb là phần tiểu dẫn, là tiểu sử ,(sự nghiệp ) của nhà thơ và những đặc điểm thơ hai-cư.
 b/ Bố cục: 
 + Đoạn 1: từ đầu đến M. Si-ki (1867- 1902 ): tóm tắt tiểu sử và giới thiệu những tp thơ.
 + Đoạn 2: còn lại: tm về đđ nd và nghệ thuật. 
 c/ Viết tóm tắt : hs tự làm.
 2/ Bài tập 2: SGK tr. 71 :
 a/ Đối tượng tm là về một thắng cảnh. Khác các vb trước là ở đối tượng ( thắng cảnh / kiến trúc-nhà sàn/ một tg thơ Ba-sô, ) và ở nd (đđ kiến trúc, vừa ca ngợi vẻ đẹp nên thơ của đền Ngọc Sơn, đồng thời bày tỏ tình yêu, niềm tự hào đv 1 di sản vhóa đặc sắc của dân tộc).
 b/ Tóm tắt văn bản: 
 Đến thăm đền Ngọc Sơn, hình tượng kiến trúc đều tiên gây ấn tượng là Tháp Bút, Đài Nghiên. Tháp Bút dựng trên núi Ngọc Bội, đỉnh tháp có ngọn bút trỏ lên trời xanh, trên mình tháp là ba chữ “tả thanh thiên” (viết lên trời xanh) đầy kiêu hãnh. Cạnh Tháp Bút là cổng Đài Nghiên. Gọi là Đài Nghiên bởi cổng này là hình tượng cái đài đỡ “nghiên mực” hình trái đào tạc bằng đá, đặt trên đầu ba chú ếch với thâm thúy sâu xa “ao nghiên, ruộng chữ”. Phía sau Đài Nghiên là cầu Thê Húc nối sang Đảo Ngọc- nơi tọa lạc ngồi trên thiêng giữa rì rào sóng nước. 
 3. Bài tập 3: sgk (về nhà) 
V/ Củng cố, vận dụng và dặn dò: (2’)
 1/ Củng cố -vận dụng: (1) Vbtm là gì ? (rút gọn vbtm, giúp người tiếp nhận nhanh chống nắm bắt những thông tin chính xác KQ về đt tm). Cách tóm tắt vbtm ? 
(2) Mục đích, yêu cầu của tóm tắt văn bản thuyết minh (tt vbtm ) ?
2/ Dặn dò: + Về học thuộc bài, làm các bài tập còn lại. Soạn bài LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
VI/ Đánh giá và rút kinh nghiệm tiết dạy sau:  ..

Tài liệu đính kèm:

  • doc78- TOM TAT VB THUYET MINH.doc