Giáo án môn Ngữ văn 11 tiết 77: Tiếng việt Nghĩa của câu

Giáo án môn Ngữ văn 11 tiết 77: Tiếng việt Nghĩa của câu

Tiết 77: Tiếng Việt

NGHĨA CỦA CÂU

I. Mục tiêu

 1. Về kiến thức

 - Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của cõu.

- Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu.

 2. Về kỹ năng

 Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.

 3. Về thái độ

 Yờu thớch và cú ý thức sử dụng tốt cõu trong giao tiếp

 

doc 3 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1934Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 11 tiết 77: Tiếng việt Nghĩa của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Dạy lớp: 11A
Ngày dạy:
Dạy lớp: 11B
Ngày dạy:
Dạy lớp: 11C
Tiết 77: Tiếng Việt
NGHĨA CỦA CÂU
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức
- Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của cõu.
- Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu.
 2. Về kỹ năng
Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.
 3. Về thái độ
Yờu thớch và cú ý thức sử dụng tốt cõu trong giao tiếp
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
 SGK, SGV, GA, TLTK.
2. Chuẩn bị của HS
 SGK, bài soạn, tài liệu liên quan
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học.
* Đặt vấn đề vào bài mới (1’):
Trong câu không chỉ biểu hiện nghĩa sự việc mà còn biểu nghĩa tình thái rõ nét. Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho các em những kiễn thức cơ bản về nghĩa tình thái ở trong câu mà trong quá trình viết văn hay tạo lập văn bản chúng thường xuyên sử dụng
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV 
TG
Hoạt động của HS
(?) Hiểu như thế nào về nghĩa tình thái của câu?
28
5
III. Nghĩa tình thái.
1. Nghĩa tình thái là gì?
- Nghĩa tình thái biểu hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe.
(?) Nghĩa tình thái thưởng được biểu hiện ở các trường hợp nào ?
 (?) Tại sao nghĩa tình thái thường thể hiện sự nhìn nhận, đánh gía và thái độ độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu?
23
2. Các trường hợp biểu hiện của nghĩa tình thái.
a/ Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.
Khẳng định tính chân thực của sự việc
Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp.
Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc.
Đánh giá sự việc có thực hay không có thực đã xảy ra hay chưa xảy ra.
Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc.
(?) Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe được biểu lộ bằng cách nào?
(?) Hãy phân tích các ví dụ SGK?
b/ Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe.
Tình cảm thân mật, gần gũi.
Thái độ bực tức, hách dịch.
Thái độ kính cẩn.
- Ví dụ:
+ Tình cảm thân mật, gần guĩ: Em thắp đèn lên chị Liên nhé! (Hai đứâ trẻ – Thạch Lam)
+ Thaí độ bực tức, hách dịch: Ông lí cau mày, lắc đầu, giơ roi song to bằng nón chân cái lên trời, dậm doạ: - Kệ mày, tho lệnh quan, tao chiếu sổ đinh, thì lần này đến lượt mày rồi. Nguyễn Công Hoan – Tinh thần thể dục).
+ Thái độ ính cẩn: người loong toong đáp: - Bẩm chí mới có hai ông ở Hải Phòng và ở Hà Nội về trình sổ sách. (Vũ Trọng Phụng – Giông tố).
3. Củng cố, luyện tập (15’)
1. Bài tập 1
(?) Phân tích nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong những câu sau?
(?) Xác định hững từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái trong những câu sau?
(?) Chọn từ ngữ tình thái ở cột B điền vào chố trống của câu ở cột A để tạo nên câu có nghĩa tình thái phù hợp với nghĩa sự việc?
(?) Đặt câu với mỗi từ tình thái sau đây: chưa biết chừng, là cùng, ít ra, nghe nói, chả nhẽ, hoá ra, sự thật là, cơ mà, đặc biệt là, đấy mà.
(GV gợi ý cho HS )
- Câu a: nghĩa sự việc: nắng; nghĩa tình thái: phỏng đoán với thái độ tin cậy cao (chắc).
- Câu b: nghĩa sự việc: ảnh của mợ Du và thằng Dũng; nghĩa tình thái: khằng đinh sự việc (rõ ràng là).
- Câu c: Nghĩa sự việc: cái gông; nghĩa tình thái: tỏ thái độ mỉa: thật là.
- Câu d: nghĩa sự việc Giật cướp (câu 1), mạnh vì liều (câu 3); nghĩa tình thái: chỉ (câu 1), đã đành (câu 3)
2. Bài 2
a. Nói đáng tội (lời rào đón, đưa đẩy).
b. Có thể (phỏng đoán khả năng).
c. Những (tỏ ý chê đắt).
d. Kia mà (trách yêu, nũng nịu).
3. Bài 3
a. Câu a: điền từ hình như thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn.
b. câu b: điền từ dễ thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn.
C. Câu c: điền từ tận khẳng định khoảng cách là xa.
4. Bài 4
- Nó không đến cũng chưa biết chừng!
- Cái áo này một trăm ngàn là cùng!
- Nghe nói lại sắp có bão.
- Chả nhẽ giá cả lại cứ tăng mãi?
- Nói thế hoá ra tôi lừa anh à?
- Sự thật là cô Hoa đã chia tay anh Nam.
- Anh ấy là giám đốc cơ mà!
- Đặc biệt là cái món nộm.
- Họ nói thách đấy mà!
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
 + Bài cũ: 
- Học và nắm nội dung bài học.
- Hãy chỉ ra nghĩa tình thái của từng câu thơ trong bài Hầu trời (Tản Đà).	
 + Bài mới: 
 - Chuẩn bị bài Vôị vàng (Xuân Diệu).
	- Yêu cầu: Đọc bài thơ và soạn bài theo hướng dẫn SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • doc77.doc