Tiết 115
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Mục tiêu
Giúp học sinh:
a. Về kiến thức
Hệ thống hoá và ôn tập những kiến thức thuộc ba lĩnh vực chủ yếu
- Kiến thức chung về tiếng Việt : đặc điểm loại hình của tiếng Việt, từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân ;
- Kiến thức về hoạt động giao tiếp ngôn ngữ : ngữ cảnh, nghĩa của câu ;
- Kiến thức về phong cách ngôn ngữ : phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận.
Ngày soạn: Ngày dạy: Dạy lớp: 11A Ngày dạy: Dạy lớp: 11B Ngày dạy: Dạy lớp: 11C Tiết 115 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu Giúp học sinh: a. Về kiến thức Hệ thống hoá và ôn tập những kiến thức thuộc ba lĩnh vực chủ yếu Kiến thức chung về tiếng Việt : đặc điểm loại hình của tiếng Việt, từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân ; Kiến thức về hoạt động giao tiếp ngôn ngữ : ngữ cảnh, nghĩa của câu ; Kiến thức về phong cách ngôn ngữ : phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận. b. Về kĩ năng Nhận biết và phân tích các yếu tố ngôn ngữ, hiện tượng ngôn ngữ (các thành phần nhĩa của câu, sự biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng của cá nhân trong ngôn ngữ văn bản, sự chi phối của ngữ cảnh đến nội dung và hình thức ngôn ngữ của văn bản). Hệ thống hoá kiến thức bằng bảng tổng hợp trong đó có sự so sánh đối chiếu (hai thành phần nghĩa của câu, đặc điểm loại hình của tiếng Việt, đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận). c. Về thái độ Có ý thức học tập, trau dồi vốn ngôn ngữ cho cá nhân 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên SGK, SGV, GA, TLTK. b. Chuẩn bị của học sinh SGK, bài soạn, tài liệu liên quan 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: không * Đặt vấn đề vào bài mới (1’): Nhằm hệ thống hóa và cũng cố, nâng cao một bước kiến thức về tiếng Việt đã học ; Nâng cao kĩ năng thực hành có liên hệ với những kiến thức lí thuyết đã học và hệ thống hoá kiến thức và kĩ năng.... b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào? Đặc điểm? I. Kiến thức chung 1. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt. Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập Đặc điểm: - Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp, là đơn vị nhỏ nhất để tạo câu: - Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái: - Ý nghĩa ngữ pháp thể hiện chủ yếu nhờ phương thức trật tự từ và hư từ Giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng cá nhân có mối quan hệ như thế nào? 2. Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng cá nhân: biện chứng thống nhất: - Ngôn ngữ chung là cơ sở để cá nhân sản sinh và lĩnh hội lời nói. - Ngôn ngữ chung được hiện thực hoá, được bảo lưu, phát triển trong lời nói cá nhân. 3. Ngữ cảnh Ngữ cảnh bao gồm các nhân tố nào? Vai trò? 1. Nhân vật giao tiếp: Người tạo lập, người lĩnh hội. 2. Bối cảnh ngôn ngữ: - Bối cảnh giao tiếp rộng: Địa lí, kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội.. - Bối cảnh giao tiếp hẹp: Nơi chốn, thời gian và các sự việc xảy ra xung quanh. - Hiện thực được nói tới: Hiện thực bên ngoài các NVGT, hoặc hiện thực bên trong tâm trạng con người. 3. Văn cảnh: Lời đối thoại hoặc lời đơn thoại, dạng nói hay dạng viết, nằm trước hay sau một đơn vị ngôn ngữ khác. Nhân vật giao tiếp: Bối cảnh ngôn ngữ: Văn cảnh: - Vai trò: + Đối với người nói (viết) và quá trình sản sinh lời nói, câu văn: Ảnh hưởng, chi phối nội dung lời nói, câu văn. + Đối với người nghe (đọc) và quá trình lĩnh hội lời nói, câu văn: Là căn cứ để lĩnh hội đúng lời nói, câu văn. Nhắc lại hai thành phần nghĩa của câu? 4. Hai thành phần nghĩa của câu. - Nghĩa của câu gồm 2 thành phần: + nghĩa sự việc (ứng với sự việc được đề cập đến) + Nghĩa tình thái: (bày tỏ thái độ, cách nhìn nhận, đánh giá của người nói đối với sự việc được đề cập đến hoặc đối với người nghe) * HS dựa vào bài soạn, trả lời câu hỏi trong SGK (theo nhóm) * GV chuẩn xác kiến thức những câu hỏi khó, lập bản so sánh. - Phân biệt ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân - So sánh nghĩa sự việc và nghĩa tình thái II> Luyện tập. Câu 1. Phân biệt ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân *Ngôn ngữ chung - Bao gồm những yếu tố chung cho mọi thành viên trong xã hội như: âm, tiếng, từ - Có qui tắc ngữ pháp chung mà mọi thành viên phải tuân thủ như: tổ chức câu, trật tự từ, dấu câu - Là sản phẩm chung của xã hội, được dùng làm phương tiện giao tiếp xã hội. * Lời nói cá nhân - Sự vận dụng các yếu tố chung để tạo thành các lời nói cụ thể. - Vận dụng linh hoạt các qui tắc ngữ pháp. - Mang dấu ấn cá nhân về nhiều phương diện như : Trình độ, hoàn cảnh sống, sở thích cá nhân. Phân tích mối quan hệ hai chiều giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân thể hiện qua việc sử dụng ngôn ngữ để sáng tạo nên hình tượng bà Tú trong bài thơ Thương vợ của Tú Xương? Câu 2. Tú Xương sử dụng nhiều yếu tố chung và quy tắc chung của ngôn ngữ toàn dân: - Các từ trong bài thơ đều thuộc ngôn ngữ chung. - Các thành ngữ của ngôn ngữ chung - Các quy tắc kết hợp từ ngữ - Các quy tắc cấu tạo câu: câu tường thuật lược chủ ngữ và các kiểu câu cảm thán Các sự sáng tạo cá nhân: - Lựa chọn từ ngữ: Quanh năm mà không phải suốt năm, nuôi đủ mà không phải nuôi cả, nuôi được,... - Sắp xếp từ ngữ: loăn lội thân cò, eo sèo mặt nước,... c. Củng cố, luyện tập (3') Ôn lại các kiến thức cũ. Hoàn thiện nốt bài tập còn lại d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1') + Bài cũ: Hoàn thiện nốt bài tập còn lại + Bài mới: Hoàn thiện nốt bài tập còn lại trong sách giáo khoa. Ngày soạn: Ngày dạy: Dạy lớp: 11A Ngày dạy: Dạy lớp: 11B Ngày dạy: Dạy lớp: 11C Tiết 116 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu Giúp học sinh: a. Về kiến thức Hệ thống hoá và ôn tập những kiến thức thuộc ba lĩnh vực chủ yếu Kiến thức chung về tiếng Việt : đặc điểm loại hình của tiếng Việt, từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân ; Kiến thức về hoạt động giao tiếp ngôn ngữ : ngữ cảnh, nghĩa của câu ; Kiến thức về phong cách ngôn ngữ : phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận. b. Về kĩ năng Nhận biết và phân tích các yếu tố ngôn ngữ, hiện tượng ngôn ngữ (các thành phần nhĩa của câu, sự biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng của cá nhân trong ngôn ngữ văn bản, sự chi phối của ngữ cảnh đến nội dung và hình thức ngôn ngữ của văn bản). Hệ thống hoá kiến thức bằng bảng tổng hợp trong đó có sự so sánh đối chiếu (hai thành phần nghĩa của câu, đặc điểm loại hình của tiếng Việt, đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận). c. Về thái độ Có ý thức học tập, trau dồi vốn ngôn ngữ cho cá nhân 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên SGK, SGV, GA, TLTK. b. Chuẩn bị của học sinh SGK, bài soạn, tài liệu liên quan 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: không * Đặt vấn đề vào bài mới (1’): Nhằm hệ thống hóa và cũng cố, nâng cao một bước kiến thức về tiếng Việt đã học ; Nâng cao kĩ năng thực hành có liên hệ với những kiến thức lí thuyết đã học và hệ thống hoá kiến thức và kĩ năng.... b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Đọc SGK và chọn đáp án đúng? 7 CÂU 3 Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc vận dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, làm căn cứ để lĩnh hội được nội dung, ý nghĩa của lời nói. Ngữ cảnh đã chi phối nội dung và hình thức của câu văn như thế nào? 10 CÂU 4 - Bối cảnh rộng: hoàn cảnh đất nước bị xâm lược - Bối cảnh hẹp: Nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc tự vũ trang tập kích giặc ở đồn Cần Giuộc. Trong cuộc chiến đấu không cân sức ấy: 21 nghĩa sĩ đã hi sinh bài văn tế đã ra đời trong bối cảnh chung và cụ thể đó. “Súng giặc đất rền Lòng dân trời tỏ” Triều đình nhà Nguyễn đầu hàng giặc, bỏ rơi dân chúng, chỉ có những người nông dân yêu nước, dũng cảm đứng lên đánh giặc. Ngữ cảnh chi phối cách sử dụng từ ngữ của hai câu bốn chữ mở đầu bài văn tế: lòng dân súng giặc Thế nào là nghĩa sự việc, nghĩa tình thái? Nêu những biểu hiện của hai loại nghĩa này? 8 CÂU 5 Nghĩa sự việc: -Là nghĩa tương ứng với sự việc được đề cập đến trong câu Biểu hiện: + Câu biểu hiện hành động + Câu biểu hiện trạng thái, tính chất. + Câu biểu hiện quá trình + Câu biểu hiện tư thế + Câu biểu hiện sự tồn tại + Câu biểu hiện quan hệ. Nghĩa tình thái: Là thái độ, sự đánh giá của người nói với sự việc Biểu hiện: + Khẳng định tính chân thực + Phỏng đoán sự việc + Đánh giá về mức độ hay số lượng + Đánh giá sự việc có thực, hay không có thực + Đánh giá sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra + Khẳng định khả năng sự việc + Là tình cảm của người nói đối với người nghe + Tình cảm thân mật, gần gũi + Thái độ kính cẩn + Thái độ bực tức, hách dịch. Phân tích 2 thành phần nghĩa trong câu nói: Hôm nay trong ông giáo cũng có tổ tôm. Dễ họ không phải đi gọi đâu. 4 CÂU 6 Dễ họ không phải đi gọi đâu? Nghĩa sự việc: câu biểu hiện hành động Nghĩa tình thái: phỏng đoán sự việc HS đọc và trao đổi, trả lời các câu 7,8. 5 CÂU 7 Tìm ví dụ minh hoạ cho những đặc điểm loại hình tiếng Việt và ghi vào bảng so sánh. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT VÍ DỤ MINH HOẠ 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp 1. “Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông” 2. Từ không biến đổi hình thái 2. “Con ngựa đá con ngựa đá” 3. ý nghĩa ngữ pháp là ở chỗ sắp đặt từ và cách dùng hư từ 3. Tôi ăn cơm . Ăn cơm cùng tôi Tôi đang ăn cơm 6 CÂU 8 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN 1.Các phương tiện diễn đạt: + Từ vựng (phong phú) cho từng loại + Từ ngữ chung, lớp từ chính trị + Ngữ pháp: câu đa dạng, ngắn gọn + Ngữ pháp: câu chuẩn mực + Biện pháp tu từ: không hạn chế + Biện pháp tu từ: sử dụng nhiều 2. Đặc trưng cơ bản: + Tínhthông tin, thời sự + Tính ngắn gọn +Tính sinh động hấp dẫn + Tính công khai về quan điểm chính trị + Tính chặt chẽ trong diễn đạt suy luận + Tính truyền cảm, thuyết phục c. Củng cố, luyện tập (3') Hoàn thiện nốt các bài tập còn lại Lập các bảng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1') + Bài cũ: Ôn kĩ phần lí thuyết, làm lại các BT + Bài mới: Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận
Tài liệu đính kèm: