A. Mục tiêu bài học
Qua giờ thực hành nhắm giúp HS:
- Củng cố và nâng cao thêm hiểu biết về cấu tạo và cách sử dụng một số kiểu câu thường dùng trong văn bản tiếng Việt.
- Biết phân tích, lĩnh hội một số kiểu câu thường dùng, biết lựa chọn kiểu câu thích hợp để sử dụng khi nói và viết.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11
- Một số tài liệu tham khảo khác
C. Cách thức tiến hành
- Ôn tập củng cố
- Thực hành, luyện tập
- Trao đổi thảo luận
D. Tiến trình giờ giảng
1. Ổn định
2. KTBC (không KT)
3. GTBM
4. Hoạt động dạy học
Tiết theo PPCT: 66 THỰC HÀNH SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN Ngày soạn: 04.12.09 Ngày giảng: Lớp giảng: 11A 11C 11K 11E Sĩ số: Điểm KT miệng: A. Mục tiêu bài học Qua giờ thực hành nhắm giúp HS: - Củng cố và nâng cao thêm hiểu biết về cấu tạo và cách sử dụng một số kiểu câu thường dùng trong văn bản tiếng Việt. - Biết phân tích, lĩnh hội một số kiểu câu thường dùng, biết lựa chọn kiểu câu thích hợp để sử dụng khi nói và viết. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11 - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 - Một số tài liệu tham khảo khác C. Cách thức tiến hành - Ôn tập củng cố - Thực hành, luyện tập - Trao đổi thảo luận D. Tiến trình giờ giảng 1. Ổn định 2. KTBC (không KT) 3. GTBM 4. Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 -> Gv chữa lấy điểm nếu bài làm có kết quả tốt GV: xác định câu bị động trong đoạn trích? GV: Chuyển câu bị động thành câu chủ động với nội dung tương đương? GV: Thay thế câu chủ động vào vị trí câu bị động và nhận xét về sự liên kết ý trong đoạn văn có sự thay đổi như thế nào? GV: rút ra thế nào là câu bị động? HS trả lời GV nhắc lại GV: yêu cầu HS lên chữa bài tập 1, 2, 3 GV: Từ đó em rút ra thế nào là khở ngữ? HS trả lời Gv chốt lại GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm -> trình bày GV: - Đáp án A: có trạng ngữ chỉ thời gian. Nếu viết theo phương án này thì sự việc của câu này và câu trước đó như xa nhau, cách một quãng thời gian - Đáp án B: câu có 2 vế đều có đủ CN và VN. Kiểu câu này lặp lại CN không cần thiết, câu văn có nặng nề - Đáp án D: câu 1 CN và 2 VN, kiểu câu này không tạo được mạch liên kết ý chặt chẽ với câu trước. GV: Từ bài tập trên hãy cho biết đặc điểm của trạng ngữ? HS trả lời GV chót lại GV: Ba kiểu câu trong văn bản có vị trí, vai trò và tác dụng như thế nào? HS trả lời Gv chốt lại I. Dùng kiểu câu bị động 1. Bài tập 1 - Câu bị động:”Không, hắn chưa được một người đàn bà nào yêu cả..” - Chuyển thành câu chủ động: “Chưa người đàn bà nào yêu hắn cả.” - Thay thế, nhận xét: câu không sai nhưng không nối tiếp ý của câu trước. Câu trước đang nói về “hắn”, vì vậy câu tiếp nên tiếp tục chọn “hắn” làm đề tài. Muốn vậy phài dùng câu bị động. 2. Bài tập 2 - Xác định câu bị động: “Đời hắn chưa bao giờbàn tay người đàn bà.” - Tác dụng: tạo sự liên kết ý với câu đi trước. Duy trì đề tài nói về “ hắn”. * Câu bị động: là câu có chủ ngữ chỉ vật, người được hoạt động của vật, người khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động) - Tác dụng: nhằm liên kết các câu trong đoạn thành 1 mạch văn bản thống nhất. II. Dùng kiểu câu có khởi ngữ 1. Bài tập 1 - Câu khởi ngữ: “Hành thì nhà thị may lại còn.”. Khởi ngữ là “hành”. - So sánh với câu: “Nhà thị may lại còn hành”, ta thấy:” + Hai câu có nghĩa tương đương. + Câu có khởi ngữ liên kết tốt hơn với câu đi trước nhờ sự đối lập giữa gạo và hành (hai thứ cần thiết để nấu cháo hành). Nên viết như Nam Cao là tối ưu. 2. Bài tập 2 Lựa chọn câu C vì: - Câu A chuyển đề tài, không tạo được ý vì đột ngột chuyển sang đề tài các anh lái xe. - Câu B là câu bị động tạo cảm giác nặng nề. - Câu D không giữ được nguyên văn lời nhận xét của mấy anh bộ đội. 3. Bài tập 3 - Đoạn a: + Khởi ngữ: “Tự tôi” + Dấu hiệu về ngắt quãng: dấu phẩy (,). + Tác dụng của khởi ngữ: tiếp tục đề tài có quan hệ liên tưởng: đồng bào – tôi.(đã có ở câu trước) - Đoạn b: cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc. + Dấu hiệu: dấu phẩy (,) + Tác dụng: Nêu một đề tài có quan hệ với câu đã nói trong câu đi trước.(tình yêu ghét, niềm vui buồn,ý đẹp xấu). * Khởi ngữ: là thành phần câu nêu lên đề tài của câu, là điểm xuất phát của điều thông báo trong câu. * Đặc điểm của khởi ngữ: - Luôn luôn đứng ở đầu câu - Tách biệt với phần cpnf lại của câu bằng từ “thì” hoặc “là” hay ngắt quãng bởi dấu phẩy (,) - Trước khởi ngữ có thể là hư từ: còn, về, đối với III. Dùng kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống. 1. Bài tập 1 - Vị trí nằm ở đầu câu - Cấu tạo: cụm động từ - Chuyển: bà già kia thấy thị hỏi, bật cười -> Sau khi chuyển câu có 2 vị ngữ, 2 vị ngữ đó có cùng cấu tạo là cụm động từ cùng biểu hiện hoạt động của một chủ thể “bà già kia” nhưng viết theo kiểu câu có một cụm động từ ở trước chủ ngữ thì câu nối tiếp về ý rõ ràng hơn với câu trước đó. 2. Bài tập 2 - Đáp án C: vừa đúng về ý vừa liên kết ý chặt chẽ vừa mềm mại, uyển chuyển 3. Bài tập 3 - Trạng ngữ: “nhận được phiến trátbộ đường” - Tác dụng: phân biệt tin thứ yếu (thể hiện ở phần phụ đầu câu) với tin quan trọng (phần vị ngữ chính của câu: quay lại hỏi thầy thơ lại giúp việc) * Đặc điểm của trạng ngữ: - Về ý nghĩa: + Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện - Về hình thức: + Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu + Giữa trạng ngữ với CN và VN thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dây phẩy (,) khi viết. * Tác dụng của trạng ngữ: - Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ và chính xác. - Nối kết các câu, các đoạn văn với nhau góp phần làm cho đoạn văn bài văn được mạch lạc IV. Tổng kết về việc sử dụng 3 kiểu câu 1. Vị trí: - Đầu câu 2. Vai trò: - Thể hiện nội dung thông tin đã biết từ những câu đi trước trong văn bản - Thể hiện nội dung dễ dàng liên tưởng từ những điều đã biết ở những câu đi trước 3. Tác dụng - Liên kết ý, tạo mạch lạc trong văn bản 5. Củng cố và dặn dò - Nhác lại kiến thức cơ bản - Soạn bài: Ôn tập văn học
Tài liệu đính kèm: