A/.MỤC TIÊU:
Giúp H:
1/ Thấy được ý chí quyết thắng, lòng yêu hoà bình của quân dân ta cùng chiến lược “ đánh vào lòng người” thể hiện qua bức thư.
2/ Nắm được nghệ thuật lập luận sắc bén, mạnh mẽ, giàu sức thuyết phục của tác giả.
3/ Lòng tự hào về tài trí của cha ông.
B/.CHUẨN BỊ:
* GV:SGK, SGV, thiết kế bài học
* HS: SGK; đọc hiểu bài “TDVTHLN”, tiểu dẫn, phần chú thích.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
G tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/.Ổn định tổ chức: kiểm diện HS.
2/.Kiểm tra bài cũ :
Tiết : 80,81 Ngày dạy: NGUYỄN TRÃI A/.MỤC TIÊU: Giúp H: 1/ Thấy được ý chí quyết thắng, lòng yêu hoà bình của quân dân ta cùng chiến lược “ đánh vào lòng người” thể hiện qua bức thư. 2/ Nắm được nghệ thuật lập luận sắc bén, mạnh mẽ, giàu sức thuyết phục của tác giả. 3/ Lòng tự hào về tài trí của cha ông. B/.CHUẨN BỊ: * GV:SGK, SGV, thiết kế bài học * HS: SGK; đọc hiểu bài “TDVTHLN”, tiểu dẫn, phần chú thích. C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: G tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/.Ổn định tổ chức: kiểm diện HS. 2/.Kiểm tra bài cũ : ? VBTM là gì? Cho TD? - H trả lời như phần1, mục a. ? Các HT kết cấu của VBTM? - H trả lời như phần1, mục c. ? Kiểm tra BT về nhà. 3/. Giảng bài mới: * Giới thiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * H đọc-hiểu tiểu dẫn, VB SGK trang16,17,18. * H làm việc cá nhân, trình bày trước lớp theo câu hỏi G - Phần tiểu dẫn SGK trình bày nội dung gì? - Hãy cho sơ nét về cuộc đời của NT? Qua tiểu dẫn: + Nhận xét về thể loại? + Hoàn cảnh sáng tác và mục đích của việc viết thư này? - Bức thư có thể chia làm mấy đoạn và nêu ý chính của từng đoạn? - Bức thư thể hiện điều gì? * H đọc – hiểu VB. - H giải nghĩa các từ khó. - Mở đầu bức thư NT quan niệm thế nào về thời thế đ/với người dùng binh giỏi? - Sự dối trá che đậy của quân M thế nào? Bức thư chỉ rõ tình thế của quân giặc ra sao ở TQ, VN? + + Thế ở T/Quốc ntn? Nêu cụ thể? + Thế của M ở Đông Quan ntn? - Trên cơ sở đó, tác giả vạch rõ nguyên nhân thất bại của chúng ntn? - Phần kết luận của bức thư khuyên dụ quân M ra hàng ntn? H nhận xét, phân tích và thảo luận. H đọc lại phần 2 của bức thư. - Tư thế của người viết thư, thể hiện qua lời lẽ thế nào? - Em nhận xét lời lẽ của NT như thế nào trong bức thư? Vì sao? - Lời lẽ của người viết thư ntn để chứng tỏ sức mạnh của người chiến thắng đứng trên đầu thù mà phán xét, mà thách thức? H đọc lại phần 3 của bức thư. - Niềm tin tất thắng và t/thần yêu chuộng h/bình của t/giả thể hiện ở những điểm nào trong bức thư? - Chi tiết thể hiện mong ước hoà hiếu của tác giả? H trao đổi thảo luận và trả lời. - Vì sao trong thế tất thắng như thế mà t/giả lại nhúng nhường như thế? - Qua bức thư em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả? H trao đổi thảo luận và trả lời. 4/. Củng cố và luyện tập: - Qua em cảm nhận gì về NT và tài năng của người qua bức thư trên? I/. GIỚI THIỆU: 1/. Tác giả: - Nguyễn Trãi ( 1380 – 1442 ), hiệu Ức Trai, sinh 1380 ở T/Long, quê ở Chi Ngại ( Chí Linh – Hải Dương), sau dời về Nhị Khê ( Thường Tín – Hà Tây ). - Xuất thân trong một gia đình quan lại, có nhiều người đỗ đạt cao, làm quan và sáng tác VH. - Là công thần bật nhất của triều đại nhà Lê – có công lớn trong công cuộc đánh tan giặc Minh. - 1431 ông cáo quan về quê ở Côn Sơn. 1440 ông trở lại chốn quan trường. 1442 bị mang oan án giết vua Lê Thái Tông và bị kết án “ tru di tam tộc”. - 1464 vua Lê Thánh Tông cải oan và cho s/tầm thơ văn NT. - Tác phẩm tiêu biểu: + Thơ: Ưùc Trai thi tập ( chữ Hán 105 bài ), Quốc âm thi tập ( chữ Nôm 253 bài ), Chí Linh sơn phú. + Văn: Quân trung từ mệnh tập ( 1423 – 1427 ), Bình Ngô đại cáo ( 1428 ), các chiếu biểu. + Địa lý: Dư địa chí (1435 ) + Sử ký: Lam Sơn thực lục (1431) 2/. Tác phẩm: a) Thể loại: Thư ( thư tín ) – chữ Hán: Viết để trao đổi thông tin công việc giữa mọi người với nhau, hoặc gởi cho vua quan, bạn bè, người thân. b) Hoàn cảnh sáng tác và mục đích: - Sáng tác lúc quân ta vây hảm Đông Quan, khoảng 2/ 1427. Sau được in trong tập “ Quân trung từ mệnh tập” của N/Trãi. - Là thư số 35. Mục đích viết thư để dụ Vương Thông hàng. c) Bố cục: 3 đoạn - Từ đầuà “ việc binh được”: Quan niệm của tác giả về thời thế đ/với người giỏi dùng binh. - “ Trước đây.làsáu”: phân tích từng thời điểm và thế thất bại của địch ở thành Đông Quan. - Phần còn lại: Khuyên hàng, hứa hẹn những điều tốt đẹp và sỉ nhục tướng giặc. d) Chủ đề: Lòng tin về thế tất thắng của dân tộc. Và khẳng định sự thảm bại của quân giặc là lẽ tất yếu trong nay mai. II/. ĐỌC – HIỂU * Giải nghĩa từ khó: 1/ Quan niệm về thời thế: a) Người dùng binh muốn đánh thắng thì phải biết thời thế à Kẻ địch không biết thời thế mà còn dối trá, che đậy. b) Sự dối trá che đậy thời thế của quân Minh - Thế của người M ở T/Quốc: + Chính sách hà khắc à diệt vong. + Phía Bắc có giặc Thiên Nguyên. + Trong nước có nội loạn Tầm châu. - Thế của M ở Đông Quan ( T/Long ) Thế của M ở Đ/Quan + Thành bị vây à không viện binh, không lương thực. + Dân Việt căm ghét chống lại. + Quân lính oán ghét chống lại các tướng. - Sáu cớ bại vong là lẽ tất yếu không thể chối cải được. c) N/Trãi nêu ra 2 khả năng cho quân M chọn lựa: 1 đầu hàng, 2 mở cửa thành đem quân ra đánh. Và t/giả khuyên chúng đầu hàng là có lợi nhất. 2/ Tư thế người viết thư ( NT ): - Cách xử sự khôn ngoan đ/với từng đ/tượng tướng lĩnh nhà M + Xỉ mắng và quyết tiêu diệt: Phương Chính, Mã Kỳ. + Bàn lẽ phải dụ hàng: Vương Thông, Sơn Thọ. - Lời lẽ luôn ở tư thế áp đảo quân thù à bởi ta đang ở thế bao vây thành Đông Quan nên: + Một mặt xỉ mắng hạ uy thế địch là hạng thất phu, hạng đàn bà. + Mặt khác dùng lý lẽ p/tích 6 cớ bại vong nhằm t/động lí trí. - Cuối cùng làlời th/đánh để ch/tỏ sức mạnh quân sự của ta. 3/ Niềm tin tất thắng và tinh thần yêu chuộng hoà bình: - Nắm được thế tất yếu thất bại của giặc qua việc phân tích thế lực của giặc. - Lòng yêu chuộng hoà bình thể hiện ở thiện chí chủ trương không tiêu diệt mà tạo điều kiện cho quân thù rút quân. + Sửa sang đường sá. + Cung cấp phương tiện. + Đảm bảo tính mệnh. + Giữ quan hệ triều cống, xưng thần như cũ. - Chủ trương hoà bình là một suy nghĩ sáng suốt: không muốn gây thù, muốn giữ quan hệ láng giềng thân thiện lâu dài. Đây là một chiến lược sâu sắc, có ý nghĩa lâu dài của N/Trãi. 4/ Nghệ thuật của tác phẩm: - Lập luận của NT rất chặt chẽ. T/giả đi từ quan niệm dùng binh phải biết thời thế, tiếp đến p/tích thời thế của quân thù và cuối cùng khuyên chúng rút quân. - Bức thư không nói lý lẽ mà còn bày tỏ thái độ khinh bỉ, xỉ mắng, vạch mặt sự giả trá của quân thù à cuối cùng khiêu khích sỉ nhục thách đánh để tỏ uy thế của ta. - Hứa hẹn tạo điều kiện cho giặc rút lui làm cho chúng mềm lòng. III/. TỔNG KẾT: - NT là nhà viết văn chính luận lỗi lạc. T/phẩm của ông có sức mạnh như 1 vũ khí sắc bén đánh tan sỉ khí của quân thù. Thế nên, bức thư đã thể hiện 1 tài nghệ, nghị luận bậc thầy trong lịch sử văn học dân tộc. 5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà : - Học bài; Làm BT nâng cao. - Soạn bài : Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. + Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là gì? + Các đặc điểm của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật? E/. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: