Giáo án môn Ngữ văn 11 - Nghĩa của câu

Giáo án môn Ngữ văn 11 - Nghĩa của câu

I - MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Giúp HS:

- Nắm được nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa củacâu

- Nhận ra và biết phân tích hai thành phần nghĩa của câu, diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.

II – CHUẨN BỊ DẠY VÀ HỌC:

Bảng, SGK, SGV , soạn giáo án cá nhân lên lớp

II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 7 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 32849Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 11 - Nghĩa của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
 Tuần 20 
 Phân môn: Tiéng việt
 Tiết 74 +78
 Ngày soạn : 2/1/2010
 NGHĨA CỦA CÂU
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
Nắm được nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa củacâu
Nhận ra và biết phân tích hai thành phần nghĩa của câu, diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh.
II – CHUẨN BỊ DẠY VÀ HỌC:
Bảng, SGK, SGV , soạn giáo án cá nhân lên lớp
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
@ Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ:
Mục tiêu:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
Kiểm trả kiến thức HS nắm được ở bài đã học
Cách thức tiến hành :
GV nêu câu hỏi :
Đọc thuộc dịch thơ bài lưu biệt khi xuất dương
Nêu suy nghĩ của em về quan niệm chí làm trai của PBC và e rút ra cho mình ý thức trách nhiệm gì trong hoàn cảnh hôm nay?
Nhấn mạnh :
Đọc thơ diễn cảm
Nêu quan niệm phải tích cực
Kết luận :
HS nêu được:
Thuộc bài thơ
Quân tử - trách nhiệm cao đẹp của nhà chí sĩ - học tinh tự giác yêu TQ làm tròn trchs nhiệm công dân .
@ Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới :Hai thành phần của câu
Mục tiêu:
Tạo tâm thế cho tiết học
Xác định trọng tâm bài học
Cách thức tiến hành:
Dùng dẫn chứng minh họa – hỏi HS : câu khi nói ra ngoàii nghĩa thông tin . còn có nghĩa gì :
Vd: A! Mẹ về.
Nhấn mạnh
Nghĩa sự việc
Nghĩa tình thái
Kết luận :
KHÁI NIỆM : Nghĩa sự việc - tình thái
@Hoạt động 3: Hai thành phần câu
I. HAI THÀNH PHẦN CỦA CÂU : 
Bước 1: tìm hiểu ngữ liệu SGK
Mục tiêu:
Tìm hiểu ngữ liệu SGK
Cách thức tiến hành:
So sánh cặp câu a1-a2;b1-b2 (SGK)
GV gọi HS thực hiện
Nhấn mạnh :
Sự giống và khác nhau về nghĩa của các cặo câu:
 a1- a2, b1-b2
- Nhận xét về các thành phần nghĩa của câu?
Kết luận :
1/ So sánh hai câu trong từng cặp căn câu sau đây:
a1. Hình rinh như có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ (Nam Cao, Chí Phèo).
a2. Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ.
b1. Nếu tôi nói thì chắc người ta cũng bằng lòng...
b2. Nếu tôi nói thì người ta cũng bằng lòng...
Cả hai câu a1 và a2 đều nói đến sự việc : Chí Phèo từng có một thời (ao ước có một gia đình nho nhỏ). Nhưng câu a1 kèm theo sự đánh giá chưa chắc chắn về sự việc qua từ “hình như”, còn câu a2 đề cập đến sự việc như nó đã xảy ra.
Cả hai câu b1 và b1 đều đề cập đến sự việc giả định (nếu tôi nói .... người ta cũng bằng lòng). Nhưng câu b1 thể hiện sự phỏng đoán có độ tin cậy cao đối với sự việc qua từ “chắc”, còn câu b2 chỉ đơn thuần đề cập đến sự việc.
Bước 2: Tìm hiểu đút kết khái niệm
2/ Mỗi câu thường có hai thành phần: nghĩa sư việc và nghĩa tình thái.
Mục tiêu : Tìm hiểu : nghĩa sự việc – nghĩa tình thái
Cách thức tiến hành :
Từ VD khái quát thành khái niệm
- Thế nào là nghĩa sự việc trong câu?
- Phân tích các ví dụ trong SGK, chỉ ra một số loại sự việc phổ biến?
- Thông thường, trong mỗi câu hai thành phần nghĩa trên hoà quyện vào nhau. Nhưng có trường hợp, câu chỉ có nghĩa tình thái. Đó là khi câu được cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán.
Kết luận :
Ví du :
Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có tài cả. Chà chà?
+ Câu l: Nghĩa sự việc biểu hiện qua các từ ngữ (y văn vẻ đều có tài cả)
Nghĩa tình thái: Thái độ ngạc nhiên qua từ (thế ra) và thái độ kính cẩn qua từ (dạ bẩm)
+ Câu 2: Chỉ có nghĩa tình thái: Bày tỏ thái độ thán phục qua từ cảm thán (chà chà!)
@ Hoạt động 4: Nghĩa sự việc
II. NGHĨA SỰ VIỆC:
Bước 1: 1.Khái niệm
Mục tiêu:
Khái niệm nghĩa sự việc
Cách thức tiến hành :
Nêu định nghĩa về nghĩa sự việc?
Nhấn mạnh : 
Nghĩa sự việc là phần thông tin có trong câu
Kết luận :
- Nghĩa sự việc còn được gọi là nghĩa miêu tả (hay nghĩa biểu hiện, nghĩa mệnh đề)
- Nghĩa sự việc trong câu là thành phần ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
- Một số loại sự việc phổ biến :
 + Câu biểu hiện hành động:
Xuân Tóc Đỏ cắt đặt đâu vào đấy rồi mới xuống chờ những người đi đưa.
(Vũ Trọng Phụng, Số Đỏ)
 + Câu biểu hiện trạng thái tính chất, đặc điểm: 
Trời thu xanh ngắt mấy từng cao.
(Nguyễn Khuyến, Vịnh mùa thu)
 + Câu biểu hiện quá trình:
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
( Nguyễn Khuyến, Câu cá mùa thu)
 + Câu biểu hiện tư thế:
Lom khom dưới núi tiều vài chú.
(Bà Huyện Thanh Quan, Qua đèo Ngang)
 + Câu biểu hiện sự tồn tại:
Còn tiền, còn bạc, còn đệ tử
 Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi.
(Nguyễn Bình Khiêm, Thói đời)
® Động từ tồn tại: (Còn, hết)
® Sự vật tồn tại: (Bạc, tiền, đệ tử, cơm, rượu, ông tôi)
 + Câu biểu hiện quan hệ:
Đội Tảo là một tay vai vế trong làng.
(Nam Cao, Chí Phèo)
® Quan hệ đồng nhất: (là) 
Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác. 
Ghi nhớ:
Nghĩa của câu bao gồm hai thành phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Nghĩa sự việc là nghĩa ứng với sự việc được đề cập đến trong câu. Nó thường được biểu hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò, chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác. 
@ Hoạt động 5: LUYÊN TẬP: 
Mục tiêu :Bài tập l: SGK/Tr.9 . 
Cách thức tiến hành : Phân tích nghĩa sự việc trong từng câu thơ:
Nhấn mạnh :Nghĩa sự việc trong câu
Kết luận :
Câu 1: Diễn tả hai sự việc chỉ trạng thái ( Ao thu lạnh lẽo / nước trong veo) 
Câu 2: Một sự việc - đặc điểm ( Thuyền - bè)
Câu 3: Một sự việc - quá trình (Sóng - gợn) 
Câu 4: Một sự việc - quá trình (Lá - đưa vèo) 
Câu 5: Hai sự việc: 
Trạng thái 	: (tầng mây - lơ lửng) 
Đặc điểm 	: (Trời - xanh ngắt)
Câu 6: Hai sự việc Đặc điểm 	: (Ngõ trúc - quanh co)
Trạng thái 	: (khách - vắng teo)
Câu 7: Hai sự việc - tư thế (Tựa gối/ buông cần)
Câu 8: Một sự việc - hành động (cá - đớp)
Bài tập 2: SGK/Tr.9
Mục tiêu : 
 Tách nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu a, b, c
Cách thức tiến hành :
Tách nghĩa sự việc và tình thái các câu a, b, c.
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
Nhấn mạnh :
Làm rõ nghĩa sự việc và tình thái
Kết luận :
 Nghĩa sự việc
Nghĩa tình thái
a) Có một ông rể quý 
như Xuân cũng danh giá nhưng cũng sợ.
a) Công nhận sự 
danh giá là có 
(thực) nhưng chỉ 
ở phương đó (kể) còn
 ở phương diện
 khác thì không 
(đáng ... lắm)
b) Hắn cũng như mình, chọn nhầm nghề
b) Thái độ phỏng
 đoán chưa chắc chắn 
(có lẽ) và có ý nuối tiếc
 (mất rồi)
c) Họ cũng phân vân như mình, mình cũng không biết rõ con gái mình có hư không.
c) Thái độ phỏng đoán 
(dễ) ý nhấn mạnh
 (đến chính ngang mình)
@Hoạt động 6: Củng cố:
 Mục tiêu :
Củng cố bài học – rèn luyện bài tập
Cách thức tiến hành:
Gv chốt lại kiến thức bài học : nghĩa tình thái và nghĩa sự việc
Nhấn mạnh :
Kiến thức giáo khoa
 Kết luận : Ghi nhơ về nghĩa sự việc
@ Hoạt động 7: Dặn dò
Mục tiêu
Hướng dẫn HS làm BT ở nhà
Cách thức tiến hành
Dặn BT ở nhà và soạn bài
Nhấn mạnh :
Học bài cũ – soạn bài mới : Nghĩa tình thái
Kết luận :
HS thực hiện ở nhà
HS TRẢ BÀI
HS theo dõi
Hs CHÚ Ý BÀI
Hs PHÁT BIỂU:
Nghĩa tình thái 
Theo dõi và ứng dụng
 HS đọc SGK và thự hiện theo yêu cầu so sánh cặp a1-a2, b1-b2
Cá nhân theo dõi và bổ sung
HS thảo luận , trình bày
Theo dõi và bổ sung
Tự ghi
Cá nhân theo dõi , lắng nghe và tự ghi bài
HS phát biểu
Cá nhân theo dõi bổ sung
Theo dõi , lắng nghe và tự ghi
HS nêu khái niệm
Cá nhân theo dõi , lắng nghe 
Ghi bài
HS đọc ghi nhớ SGK
HS khảo sát nhóm
Bàn luận và đưa ra cách giải quyết
Cá nhân theo dõi , phát biểu bổ sung
Tự ghi
HS thực hiện bài tập 2 theo yêu cầu của SGK/Trang 9
HS theo dõi và chú ý
Lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet74 nghia cua cau lop 11 co ban mau moi timhbena tre.doc