A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được, cảm nhận được tiếng hát than thân của người bình dân xưa kia, đặc biệt là người phụ nữ edưới chế độ cũ.
2/ Kỹ năng:Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua các đặc trưng thể loại.
3/ Thái độ:Đồng cảm với tâm hồn người lao động và yêu quý những sáng tác của họ.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: giảng dạy theo hướng lấy học sinh làm trung tâm, rèn luyện các em kỹ năng kể chuyện.
C/ CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Soạn giáo án và tài liệu tham khảo có liên quan đến tác phẩm.
* Học sinh: Yêu cầu soạn bài theo câu hỏi của giáo viên.
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Ổn định lớp-kiểm tra sĩ số:
2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy tóm tắt cốt truyện Tam đại con gà?
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài dạy
Tiết thứ: 27 Ngày soạn: 22/10/2009 Tên bài: CA DAO YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨA A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được, cảm nhận được tiếng hát than thân của người bình dân xưa kia, đặc biệt là người phụ nữ edưới chế độ cũ. 2/ Kỹ năng:Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua các đặc trưng thể loại. 3/ Thái độ:Đồng cảm với tâm hồn người lao động và yêu quý những sáng tác của họ. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: giảng dạy theo hướng lấy học sinh làm trung tâm, rèn luyện các em kỹ năng kể chuyện. C/ CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Soạn giáo án và tài liệu tham khảo có liên quan đến tác phẩm. * Học sinh: Yêu cầu soạn bài theo câu hỏi của giáo viên. D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp-kiểm tra sĩ số: 2/ Kiểm tra bài cũ: Em hãy tóm tắt cốt truyện Tam đại con gà? a) Đặt vấn đề: b) Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC ? Hãy nhận xét cách nói về tình thương nỗi nhớ trong bài ca dao? ? Thủ pháp nghệ thuật sử dụng và hiệu quả? ? các hình ảnh được sử dụng có ý nghĩa như thế nào? ? Nhận xét hai câu cuối và rút ra ý nghĩa của nó? Cần phát hiện các vấn đề: + Sử dụng hình ảnh, biểu tượng để diễn tả điều trừu tượng. + hình ảnh “khăn, đèn, mắt” - Học sinh đọc bài 5: * GV nhận xét. - Đây là lời nói của ai? Nói điều gì? - Nội dung được diễn tả bằng cách nói độc đáo như thế nào? - Giá trị biểu cảm của hình ảnh? - Học sinh thảo luận trả lời: * Hoạt động 3: phân tích bài số 6? 3. Bài 4: - Hình ảnh nhân hoá, hoán dụ+câu hỏi tu từ-> Tự hỏi lòng mình-> biểu tượng nỗi niềm thương nhớ - Hình ảnh “khăn” + Vật trao duyên, vật kỷ niệm. + Quấn quýt với người con gái ->chia sẻ trong nỗi niềm thương nhớ. + Cấu trúc lối vắt dòng, láy, điệp khúc-> nỗi nhớ triền miên, da diết. + Nghệ thuật đảo thanh, hình ảnh vận động trái ngược chiều nhau-> Tâm trạng ngổn ngang. => Nỗi nhớ bâng khuâng, da diết đậm màu sắc nữ tính của người con gái. - Hình ảnh “đèn” -> thời gian nỗi nhớ đằng đẵng, triền miên, da diết. - Hình ảnh đôi mắt tự hỏi trực tiếp chính mình -> nỗi ưu tư -> niềm thương nỗi nhớ. - Thay đổi cấu trúc -> lời đáp, niềm lo âu cho hạnh phúc lứa đôi ->khắc khoải lo lắng cho số phận, cho duyên phận lứa đôi. => Tiếng hát yêu thương cho một tấm lòng đòi hỏi phải được yêu thương. => Không bi luỵ -> chan chứa tình người. - Nét đẹp tâm hồn của các cô gái Việtảơ làng quê ngày xưa. 4. Bài 5: - Lời nói , ước muốn của cô gái. - Hình ảnh độc đáo -> vẻ đẹp, cái cầu tình yêu trong ca dao -> chủ động của người con gái-> táo bạo mãnh liệt-trữ tình ý nhị. => Tâm hồn đẹp của người lao động trong tình yêu, cách nói đẹp trong biểu đạt tình yêu đó. 5. Bài 6: - hình ảnh -> gia vị trong bửa ăn của nhân dân -> vị thuốc với người lao động nghèo-> hương vị tình người trong cuộc sống-> biểu tượng: sự gắn bó tự nhiên-> gắn bó chung thuỷ của con người. - Lối nói trùng điệp, nhấn mạnh tiếp nối, láy-> khẳng định->hương vị tình người->nghĩa tình bền vững. => Tình nghĩa thuỷ chung của người bình dân xưa. 4/ Củng cố: GV nhấn mạnh: - Nghĩa tình chung thuỷ của người bình dân xưa được bộc lộ chân thành và sâu sắc. - Nghệ thuật dân gian tô đậm thêm vẻ đẹp tâm hồn của người lao động trong ca dao. 5/ Dặn dò: Đọc trước bài Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để tiết tới học.
Tài liệu đính kèm: