Giáo án môn Ngữ văn 10 - Tiết 57 đến tiết 68

Giáo án môn Ngữ văn 10 - Tiết 57 đến tiết 68

A. Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiên thức:

 - Khái niệm và đặc điểm của văn bản.

 - Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp.

 2. Kĩ năng:

 - Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.

 - Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho trước hoặc tụe xác định chủ đề.

 - Vận dụng vào việc đọc - hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần văn học.

 3. Thái độ:

B. Phương tiện dạy học:

 - Sgk, sgv, giáo án.

 - Một số tài liệu tham khảo khác.

 

doc 213 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 10 - Tiết 57 đến tiết 68", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ........../.........../ 2010 
Tiết:6 _ Tiếng Việt:
văn bản
A. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiên thức:
 - Khái niệm và đặc điểm của văn bản.
 - Cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp.
 2. Kĩ năng:
 - Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.
 - Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề cho trước hoặc tụe xác định chủ đề.
 - Vận dụng vào việc đọc - hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần văn học.
 3. Thái độ:
B. Phương tiện dạy học:
 - Sgk, sgv, giáo án.
 - Một số tài liệu tham khảo khác.
C. Phương pháp dạy học:
 Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận, trả lời các câu hỏi, gợi mở.
D.Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Ngày giảng
Tiết
Số học sinh
Kiểm diện
Có phép
Không phép
10C
10E
10G
10H
2. Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi: Làm bài tập 4 trong sgk ( Trang 21 )
3. Bài mới:
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu hs thảo luận, trả lời các câu hỏi:
Câu 1. Mỗi văn bản trên được ngời nói (viết) tạo ra trong loại hoạt động nào? Để đáp ứng yêu cầu gì? Dung lượng văn bản?
Câu 2. Mỗi văn bản trên đề cập đến vấn đề gì? Vấn đề đó được triển khai nhất quán ở trong toàn bộ văn bản ntn?
Câu 3. ở những văn bản có nhiều câu (văn bản 2 và 3), nội dung của văn bản được triển khai mạch lạc qua từng câu, từng đoạn ntn? Đặc biệt ở văn bản 3, văn bản được tổ chức theo kết cấu 3 phần ntn?
Câu 4. Về hình thức, văn bản 3 có dấu hiệu mở đầu và kết thúc ntn?
Câu 5. Mỗi Văn bản trên được tạo ra nhằm mục đích gì?
Hs: Trao đổi nhóm và trả lời, nhận xét.
(?) Nêu khái niệm văn bản?
Hs: Trả lời
 (?)Đặc điểm của văn bản?
Hs: Trả lời
Gv: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi trong sgk:
1. So sánh các văn bản 1, 2 với văn bản 3 (mục I) về các phương diện:
(?)- Vấn đề được đề cập đến trong mỗi văn bản là gì? Thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống?
Hs: Trả lời
(?) Từ ngữ được sử dụng trong mỗi văn bản thuộc loại nào?
Hs: Trả lời
(?) Cách thức thể hiện nội dung?
Hs: Trả lời
Gv: Yêu cầu hs thảo luận, so sánh văn bản 2, 3 với các văn bản khác: bài học trong sgk các môn học và đơn xin nghỉ học hoặc giấy khai sinh.
(?) Phạm vi sử dụng của mỗi loại văn bản?
Hs: Trả lời
(?) Mục đích giao tiếp của mỗi loại văn bản?
Hs: Trả lời
(?) Lớp từ ngữ riêng được sử dụng trong mỗi loại văn bản?
Hs: Trả lời
(?) Kể tên các loại văn bản phân theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp?
 Hs: Trả lời
I. Khái niệm, đặc điểm:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
a. Các văn bản được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
- Văn bản 1: Trao đổi kinh nghiệm sống. Gồm 1 câu.
- Văn bản 2: Trao đổi tình cảm"là lời than thân của người con gái trong XHPK. Gồm 4 câu.
- Văn bản 3: Trao đổi thông tin chính trị- xã hội của Bác Hồ (vị chủ tịch nước) với toàn dân. Gồm 17 câu.
b. Nội dung các văn bản:
- Văn bản 1: Hoàn cảnh sống có thể tác động đến sự hình thành nhân cách của con người theo hướng tích cực hoặc tiêu cực. 
- Văn bản 2: Thân phận bị phụ thuộc, không tự quyết định được hạnh phúc của mình mà hoàn toàn phụ thuộc vào sự may rủi của người phụ nữ trong XHPK.
- Văn bản 3: Kêu gọi, khích lệ đồng bào thống nhất ý chí và hành động để chiến đấu chống thực dân Pháp, bảo vệ tổ quốc.
" Các vấn đề được triển khai nhất quán, các từ, câu cùng hướng đến làm rõ chủ đề.
c. Sự triển khai mạch lạc của nội dung văn bản:
- Văn bản 2: Cô gái ví thân phận mình nh hạt mưa " hạt mưa ko tự quyết định được địa chỉ mà nó sẽ rơi xuống " ngẫu nhiên, may rủi.
" Cô gái trong xã hội cũ bị gả bán nơi nao cũng phải cam phận.
- Văn bản 3:+ Lập trường chính nghĩa của ta, dã tâm của thực dân Pháp (câu 1- câu 3).
 + Chân lí sống của dân tộc: thà hi sinh tất cả chứ nhất định ko chịu mất nước, ko chịu làm nô lệ (câu 4- câu 5).
 + Kêu gọi mọi người đứng lên đánh thực dân Pháp bằng mọi vũ khí có thể (câu 6- câu 11).
 + Kêu gọi binh sĩ, tự vệ, dân quân-lực lượng chủ chốt của cuộc kháng chiến (câu 12- câu 14).
 + Khẳng định niềm tin vào thắng lợi tất yếu của dân tộc (câu 15- câu 17).
Kết cấu 3 phần:- Mở đầu: câu 1- câu 3.
- Thân bài: câu 4- câu 14.
- Kết bài: câu 15- câu 17.
d. Dấu hiệu hình thức:
- Mở đầu: Tiêu đề.
- Kết thúc: Dấu câu(!)
e. Mục đích giao tiếp:
+ Văn bản 1: Truyền đạt một kinh nghiệm sống.
+ Văn bản 2: Lời than thân" nêu lên một hiện tợng bất công trong đời sống XHPK để mọi người thấu hiểu, cảm thông.
+ Văn bản 3: Kêu gọi, khích lệ đồng bào toàn quốc quyết tâm kháng chiến chống Pháp.
2. Các vấn đề lí thuyết:
a. Khái niệm văn bản:
 Là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, gồm một, nhiều câu hay nhiều đoạn.
b. Các đặc điểm của văn bản:
- Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, kết cấu mạch lạc.
- Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung.
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoặc một số mục đích giao tiếp nhất định.
II. Các loại văn bản:
1. Tìm hiểu văn bản:
a. So sánh văn bản 1, 2 và văn bản 3 (mục I):
* Vấn đề đợc đề cập đến:
- Văn bản 1: Một kinh nghiệm sống" Thuộc lĩnh vực quan hệ giữa con người- hoàn cảnh xã hội.
- Văn bản 2: Thân phận bất hạnh của ngời phụ nữ trong XHPK" Thuộc lĩnh vực tình cảm.
- Văn bản 3: Kêu gọi toàn dân kháng chiến chống thực dân Pháp" Thuộc lĩnh vực t tưởng- chính trị.
* Từ ngữ :
- Văn bản 1, 2: Từ ngữ thông thường, giàu hình ảnh.
- Văn bản 3: Từ ngữ chính trị.
* Cách thức thể hiện nội dung: 
- Văn bản 1, 2: Thông qua hình ảnh cụ thể, có tính hình tượng.
- Văn bản 3: Dùng lí lẽ, lập luận trực tiếp.
b. So sánh văn bản 2, 3 với một số loại văn bản khác:
* Phạm vi sử dụng:
+ Văn bản 2: Giao tiếp nghệ thuật.
+ Văn bản 3: Giao tiếp chính trị.
+ Văn bản sgk: Giao tiếp khoa học.
+ Đơn từ, giấy khai sinh: Giao tiếp hành chính.
* Mục đích giao tiếp: 
- Văn bản 2: Bộc lộ cảm xúc than thân.
- Văn bản 3: Kêu gọi toàn quốc kháng chiến
- Văn bản sgk: Truyền thụ kiến thức khoa học.
- Đơn từ, giấy khai sinh: Trình bày ý kiến nguyện vọng; ghi nhận sự việc, hiện tượng trong đời sống.
* Từ ngữ:
- Văn bản 2: Từ ngữ thông thờng và giàu hình ảnh.
- Văn bản 3: Dùng nhiều từ chính trị.
- Văn bản sgk: Dùng nhiều từ ngữ khoa học.
- Đơn từ, giấy khai sinh: Dùng nhiều từ hành chính.
2. Các vấn đề lí thuyết:
 Các loại văn bản phân theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp:
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí.
4. Luyện tập, củng cố:
 Gv yêu cầu hs nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. Hướng dẫn học bài:
 Yêu cầu hs:- Học bài, làm bài tập tr.37-38.
 - Chuẩn bị viết bài làm văn số 1(tại lớp).
	Ngày soạn: ........./........../ 2010
Tiết:7 _ Làm văn:
bài viết số 1
A. Mục tiêu cần đạt :
 Giúp hs: 
1. Kiến thức: 
 Củng cố kiến thức về văn biểu cảm.
2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục 3 phần, có đủ liên kết về hình thức và nội dung.
3. Thái độ:
 Từ việc thấy được năng lực, trình độ của hs, gv xác định được các ưu- nh	ược điểm của hs để định hướng đào tạo, bồi dưỡng phù hợp.
B. Phương tiện dạy học:
 - Sgk, sgv, giáo án.
 - Một số tài liệu tham khảo khác.
C. Phương pháp dạy học:
 Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách gv ra đề, hs làm bài nghiêm túc tại lớp.
D.Tiến trình giờ học:
 1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Ngày giảng
Tiết
Số học sinh
Kiểm diện
Có phép
Không phép
10C
10E
10G
10H
 2. Kiểm tra bài cũ: ( Không )
 3. Bài mới:
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Gv: Ra đề bài cho hs
Hs: Làm bài nghiờm tỳc. 
Gv: Thu bài sau 45 phỳt.
I. Đề bài:
 Phát biểu cảm nghĩ của anh (chị) về những ngày đầu tiên bước vào trường trung học phổ thông.
II. Đỏp ỏn và biểu điểm:
Đỏp ỏn:
1.Mở bài:(1đ)
 Hs có thể viết theo nhiều cách nhưng cần giới thiệu được đề tài và gây được hứng thú cho người đọc.
2. Thân bài: (8đ)
 - Giới thiệu sơ lược xúc cảm về mái trường, thầy cô và bạn bè mới. (2đ)
 - Niềm vui trong ngày tựu trường, khai giảng.(3đ)
 - Những giờ học đầu tiên và một kỉ niệm đáng nhớ đem lại bài học sâu sắc.(3đ)
3. Kết bài: (1đ)
 Thâu tóm được tinh thần và nội dung cơ bản của bài làm đồng thời lưu lại những cảm xúc và suy nghĩ nơi người đọc.
Thang điểm: 
+ 9-10: Bài viết triển khai sinh động các ý trên, có cảm xúc, văn phong trong sáng.
+ 7-8: Bài viết đảm bảo đủ các ý trên, có cảm xúc, văn phong trong sáng.
+ 5-6: Bài viết còn sơ lược, còn mắc một số lỗi về văn phong, trình bày.
+ <5: Bài viết còn sơ sài, mắc nhiều lỗi về văn phong, trình bày. 
4. Luyện tập, củng cố:
5. Hướng dẫn học bài:
 Yêu cầu hs về soạn bài: Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đăm Săn). 
Ngày soạn: .........../............/ 2010
Tiết: 8 _ Đọc văn:
chiến thắng mtao mxây
(Trích Đăm Săn- Sử thi Tây Nguyên)
A. Mục tiêu cần đạt:
 Giúp hs:
1. Kiến thức:
 - Vẻ đẹp của người anh hùng sử thi Đam Săn: trong danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng được thể hiện qua cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.
 - Đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng (lưu ý phân biệt với sử thi thần thoại ) : xây dựng thành công nhân vật anh hùng sư thi; ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, nhịp điệu; phép so sánh, phóng đại.
2. Kĩ năng:
 - Đọc (Kể) diễn cảm tác phẩm sử thi.
 - Phân tích văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại.
 3. Thái độ:
 Giáo dục ý thức cộng đồng
B. Phương tiện dạy học:
 - Sgk, sgv, giáo án.
 - Một số tài liệu tham khảo.
C. Phương pháp dạy học:
 Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp- đàm thoại.
D. Tiến trình giờ học:
1. ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Ngày giảng
Tiết
Số học sinh
Kiểm diện
Có phép
Không phép
10C
10E
10G
10H
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không)
3. Bài mới:
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hs: Đọc phần Tiểu dẫn.
(?) Từ khái niệm về sử thi (bài khái quát VH dân gian), em hãy cho biết sử thi có những đặc điểm gì?
Hs: Trả lời
(?) Có mấy loại sử thi? Đặc điểm nổi bật của mỗi thể loại? VD?
Hs: Trả lời
(?) Hình thức diễn xướng?
Hs: Trả lời
Gv: Yêu cầu hs tóm tắt sử thi Đăm Săn.
Hs: Tóm tắt dựa vào sgk. 
(?) Giá trị nội dung của tác phẩm?
Hs: Trả lời
Hs: Đọc phân vai đoạn trích.
(?) Theo em, em sẽ phân chia đoạn trích thành các phần, các ý ntn để phân tích?
Hs: Trả lời
(?) Trận quyết chiến giữa Đăm Săn- Mtao Mxây được miêu tả, kể qua những cảnh nào?
Hs: Trả lời
(?) Mục đích của Đăm Săn trong trận quyết chiến với Mtao Mxây?
Hs: Trả lời
(?) T thế của Đăm Săn trong trận quyết chiến với Mtao Mxây?
Hs: Trả lời
(?) Trận quyết chiến giữa Đăm Săn- Mtao Mxây được miêu tả, kể qua những chặng nào? Hành động của chàng ở mỗi chặng đấu?
Hs: Trả lời
 (?)ở chặng 1, Đăm Săn và Mtao được xây dựng trong thế đối lập ntn? Tìm các chi tiết ... biến món đậu phụ rán.
- MB: Giới thiệu món đậu phụ rán.
- TB:
 + Nguyên liệu.
 + Cách chế biến.
 + Yêu cầu thành phẩm.
- KB: 
 + Trở lại vấn đề.
 + Nêu suy nghĩ, đánh giá.
 Đề 2: 
Giới thiệu về tác giả văn học Nguyễn Trãi.
- MB: Giới thiệu sơ lược về tác giả Nguyễn Trãi (tên, hiệu, quê hương, gia đình và tầm vóc của ông trong lịch sử văn học dân tộc.)
- TB: 
+ Giới thiệu các sự kiện nổi bật trong cuộc đời Nguyễn Trãi.
+ Giới thiệu về sự nghiệp thơ văn
- KB:
+ Đánh giá vị trí của Nguyễn Trãi trong lịch sử dân tộc.
+ Nêu cảm xúc, suy nghĩ.
E. Củng cố, dặn dò:
 Yêu cầu hs về: - Làm bài tập 2, 3.
 - Soạn bài: Phú sông Bạch Đằng (Trương Hán Siêu).
Ngày soạn: 03/01/2010 Ngày dạy:
Tiết: 57.
Đọc văn:
 phú sông bạch đằng
(Bạch Đằng giang phú)
 Trương Hán Siêu.
A. Mục tiêu bài học:
 Giúp hs:- Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài thơ.
 - Nắm được những đặc trưng cơ bản của thể phú: kết cấu, hình tượng và lời văn.
 - Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh lịch sử, những danh nhân lịch sử, văn hóa.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv và một số tài liệu tham khảo. 
-Hs soạn bài theo các câu hỏi trong sgk.
- Gv soạn thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
 Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phương pháp: đọc diễn cảm, trao đổi thảo luận, phát vấn- đàm thoại.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Dòng sông Bạch Đằng gắn liền với những chiến công vang dội của dân tộc ta (Ngô Quyền thắng giặc Nam Hán, quân dân nhà Trần thắng giặc Nguyên- Mông). Địa danh lịch sử này đã trở thành nguồn đề tài cho nhiều nhà thơ xưa khai thác: Trần Minh Tông với bài Bạch Đằng giang (trong đó có hai câu: “ánh nước chiều hôm màu đỏ khé/ Tưởng rằng máu giặc vẫn chưa khô”), Nguyễn Trãi với Bạch Đằng hải khẩu, Nguyễn Sưởng với bài Bạch Đằng giang,... Khác với các tác giả trên, Trương Hán Siêu cũng viết về địa danh lịch sử đó nhưng lại sử dụng thể phú. Bài Phú sông Bạch Đằng của ông được đánh giá là mẫu mực của thể phú trong VHTĐ.
Hoạt động của gv và hs
Yêu cầu cần đạt
Hs đọc phần Tiểu dẫn- sgk.
- Nêu những nét chính về tác giả Trương Hán Siêu?
- Vị trí địa lí và những chiến công gắn với địa danh sông Bạch Đằng?
- Em có hiểu biết gì về thể phú?
Hs đọc diễn cảm bài phú.
- Tìm bố cục của bài phú?
- Mở đầu bài phú, nổi bật lên là hình tượng nhân vật khách. Anh (chị) hãy tìm hiểu mục đích dạo chơi thiên nhiên, chiến địa của khách?
- Khách là người có tráng chí (chí lớn), có tâm hồn ntn qua việc nhắc đến những địa danh lịch sử của Trung Quốc và miêu tả những địa danh lịch sử của đất Việt?
- Những sắc thái của thiên nhiên trên sông Bạch Đằng?
- Cảm xúc của khách trước khung cảnh thiên nhiên sông Bạch Đằng: phấn khởi, tự hào? Buồn thương, nuối tiếc vì những giá trị đã lùi vào quá khứ? Lí giải?
- Các bô lão là nhân vật có thật hay do tác giả hư cấu?
- Vai trò của hình tượng các bô lão trong bài phú? 
- Thái độ của các bô lão đối với khách?
- Chiến tích trên sông Bạch đằng được gợi lại ntn qua lời kể của các bô lão?
- Thái độ, giọng điệu của các bô lão khi kể chuyện? Ngôn ngữ lời kể có đặc điểm gì?
- Qua lời bình luận của các bô lão, trong các yếu tố: thời thế (thiên thời), địa thế núi sông (địa lợi) và con người thì yếu tố nào là yếu tố giữ vai trò quảntọng nhất làm nên thắng lợi?
 Gv nhắc nhớ cho hs câu chuyện lịch sử về Trần Hưng Đạo. 
- Lời ca của các bô lão và của khách nhằm khẳng định điều gì? So sánh lời ca của khách và bài thơ của Nguyễn Sưởng?
 Điểm tương đồng:
+ Cảm hứng ngợi ca, tự hào về chiến thắng và cảnh núi sông hiểm trở, hào hùng.
+ Khẳng định vai trò có tính chất quyết định chiến thắng của địa thế núi sông và con người tài đức.
 Khác biệt:
+ Nguyễn Sưởng đặt hai yếu tố trên ngang hàng " hạn chế.
+ Trương Hán Siêu đã khắc phục hạn chế đó khi nhấn mạnh vai trò cốt yếu của con người.
- Khái quát lại những giá trị nội dung và nghệ thuật chính của tác phẩm?
I. Tiểu dẫn:
1. Tác giả Trương Hán Siêu (?-1354):
- Tự: Thăng Phủ.
- Quê quán: làng Phúc Thành- huyện Yên Ninh (nay thuộc thị xã Ninh Bình).
- Là môn khách của Trần Hưng Đạo.
- Khi mất được vua tặng tước Thái bảo, Thái phó, được thờ ở Văn Miếu.
- Con người: cương trực, học vấn uyên thâm, được vua Trần tin cậy, nhân dân kính trọng.
- Tác phẩm của ông để lại ko nhiều, hiện còn 4 bài thơ và 3 bài văn, trong đó có Phú sông Bạch Đằng.
2. Địa danh lịch sử sông Bạch Đằng:
- Là một nhánh sông đổ ra biển thuộc Quảng Ninh, gần Thuỷ Nguyên (Hải Phòng)
- Gắn với các chiến công chống quân Nam Hán (Ngô Quyền- 938), đại thắng quân Nguyên- Mông (Trần Quốc Tuấn- 1288).
" Sông Bạch Đằng- danh thắng lịch sử và là nguồn đề tài văn học.
3. Thể phú:
- Là thể văn có vần hoặc xen lẫn văn vần và văn xuôi, dùng tả cảnh vật, phong tục, kể sự vật, bàn chuyện đời.
- Phân loại: 2 loại
+ Phú cổ thể: có trước đời Đường (Trung Quốc), đặc trưng chủ yếu là mượn hình thức đối đáp giữa hai nhân vật chủ- khách để bày tỏ, diễn đạt nội dung, câu có vần, ko nhất thiết có đối, kết bằng thơ. Bố cục gồm 4 đoạn: mở, giải thích, bình luận, kết.
+ Phú Đường luật (phú cận thể): xuất hiện từ thời Đường, có vần, có đối, theo luật bằng trắc. Bố cục thường có 6 đoạn.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Bố cục:
- Đoạn mở: từ đầu " “còn lưu!” 
" Tráng chí và cảm xúc của nhân vật khách trước cảnh sắc trên sông Bạch Đằng.
- Đoạn giải thích: tiếp " “nghìn xưa ca ngợi”
" Các bô lão kể lại các chiến tích trên sông Bạch Đằng.
- Đoạn bình luận: tiếp " “chừ lệ chan”
" Các bô lão suy ngẫm và bình luận về nguyên nhân chiến thắng trên sông Bạch Đằng.
- Đoạn kết: còn lại.
" Lời ca khẳng định, đề cao vai trò, đức độ của con người Đại Việt của các bô lão và nhân vật khách.
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Đoạn mở:
- Nhân vật khách " là sự phân thân của tác giả, tạo tính khách quan cho những điều sẽ nói. 
- Mục đích dạo chơi thiên nhiên, chiến địa của khách:
+ Thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên.
+ Tìm hiểu cảnh trí đất nước, bồi bổ tri thức.
- Những địa danh được nói đến:
+ Địa danh lịch sử lấy từ trong điển cố Trung Quốc: sông Nguyên, sông Tương, Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt, Đầm Vân Mộng.
" Tác giả “đi qua” chủ yếu bằng tri thức sách vở, trí tưởng tượng.
+ Địa danh của đất Việt: cửa Đại Than, bến Đông Triều, sông Bạch Đằng.
" Khách tự họa bức chân dung tinh thần của mình là một hồn thơ, một khách hải hồ, một kẻ sĩ thiết tha với đất nước và lịch sử dân tộc:
+ Có vốn hiểu biết phong phú.
+ Yêu thiên nhiên, say đắm thưởng ngoạn, tìm hiểu thiên nhiên (Giương buồm... mải miết).
+ Có tâm hồn khoáng đạt, có hoài bão lớn lao (Nơi có người đi... tha thiết).
- Cảnh sắc của thiên nhiên trên sông Bạch Đằng:
+ Hùng vĩ, hoành tráng: “Bát ngát...một màu”.
+ Trong sáng, nên thơ: “Nước trời...ba thu”.
+ ảm đạm, hiu hắt, hoang vu do dòng thời gian đang làm mờ bao dấu vết: “cảnh thảm”.
- Tâm trạng của tác giả trước những sắc thái đối lập của thiên nhiên:
+ Phấn khởi, tự hào trước bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, hoành tráng mà trong sáng, thơ mộng.
+ Buồn thương, nuối tiếc trước vẻ ảm đạm , hiu hắt, hoang vu do thời gian đang xóa nhòa, làm mờ hết những dấu tích oai hùng của chiến trường xưa: “Buồn vì ...còn lưu”.
" Kết quả của cảm hứng hoài cổ- một xúc cảm quen thuộc của các nhà thơ xưa trước những địa danh lịch sử. (Liên hệ Bạch Đằng hải khẩu, Dục Thúy sơn- Nguyễn Trãi, Thăng Long thành hoài cổ- Bà Huyện Thanh Quan).
b. Đoạn giải thích:
- Hình tượng các bô lão có thể là nhân vật có thật (là những người dân địa phương ven sông Bạch Đằng mà tác giả gặp trên đường vãn cảnh) hoặc có thể họ là nhân vật hư cấu (là tâm tư tình cảm của tác giả hiện thân thành nhân vật trữ tình để những nhận xét về các trận chiến trên sông Bạch Đằng trở nên khách quan hơn).
- Vai trò: 
+ Là người chứng kiến chiến tích lịch sử.
+ Là người kể lại các chiến tích hào hùng đó cho khách nghe.
- Thái độ của các bô lão đối với khách: nhiệt tình, hiếu khách và tôn kính khách.
- Các chiến tích trên sông Bạch đằng qua lời kể của các bô lão:
+ Hai chiến tích: Ngô chúa phá Hoằng Thao và Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã.
+ Quang cảnh, ko khí chiến trận:
 - Binh lực hùng hậu:+ Thuyền bè muôn đội.
 + Tinh kì phấp phới.
 + Hùng hổ sáu quân.
 + Giáo gươm sáng chói.
 - Tính chất gay go, quyết liệt:
 + Hình ảnh phóng đại: nhật nguyệt- mờ; trời đất- đổi.
 + Đối lập: sự huyênh hoang, hung hăng, kiêu ngạo của kẻ thù ợớ sự thực thất bại thảm hại. 
 + Hình ảnh so sánh: Thế trận của ta và địch – Trận Xích Bích, Hợp Phì (những trận đánh lớn, quyết liệt, nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc) " khẳng định chiến thắng hào hùng, vang dội của ta và bày tỏ niềm tự hào dân tộc.
- Thái độ, giọng điệu của các bô lão khi kể chuyện: nhiệt huyết, tự hào, mang cảm hứng của người trong cuộc.
- Ngôn ngữ lời kể:
+ Súc tích, cô đọng, vừa khái quát, vừa gợi lại được diễn biến, ko khí của các trận đánh rất sinh động (“Đây là buổi... Hoằng Thao”).
+ Các câu dài, dõng dạc tạo ko khí trang nghiêm 
(“Đây là...Hoằng Thao”).
+ Các câu ngắn gọn, sắc bén gợi khung cảnh chiến trận căng thẳng, gấp gáp ( “Thuyền bè...sáng chói”)
c. Đoạn bình luận:
- Nguyên nhân làm nên thắng lợi:
+ Thời thế thuận lợi (thiên thời): “trời cũng chiều người”.
+ Địa thế núi sông (địa lợi): “trời đất cho nơi hiểm trở”.
+ Con người- người tài, có đức lớn " giữ vai trò quyết định quan trọng nhất đến thắng lợi.
- Tác giả gợi lại hình ảnh Trần Quốc Tuấn và những hình ảnh so sánh với người xưa " khẳng định sức mạnh, tài năng và đức lớn của con người- nhân tố quyết định thắng lợi.
" Cảm hứng mang giá trị nhân văn và có tầm triết lí sâu sắc.
d. Đoạn kết:
- Tuyên ngôn về chân lí của các bô lão: 
+ Những người bất nghĩa (Lưu Cung, Hốt Tất Liệt) sẽ tiêu vong.
+ Những người anh hùng, nhân nghĩa (Ngô Quyền, Trần Hưng Đạo) thì mãi lưu danh thiên cổ.
" Đó là chân lí có tính chất vĩnh hằng như sông bạch đằng ngày đêm “luồng to sóng lớn đổ về bể đông” muôn đời theo quy luật tự nhiên.
- Lời ca tiếp nối của khách:
+ Ca ngợi sự anh minh của 2 vị thánh quan (Trần Nhân Tông và Trần Thánh Tông).
+ Ca ngợi chiến tích trên sông Bạch Đằng.
+ Khẳng định chân lí: vai trò và vị trí quyết định của con người trong tương quan với yếu tố đất đai hiểm yếu.
" Niềm tự hào dân tộc và tư tưởng nhân văn cao đẹp.
III. Tổng kết bài học:
1. Giá trị nội dung:
- Lòng yêu nước.
- Tự hào dân tộc về truyền thống anh hùng bất khuất và đạo lí nhân nghĩa.
- Tư tưởng nhân văn cao đẹp:
+ Khẳng định và đề cao vai trò của con người, đạo lí chính nghĩa.
+ Nỗi niềm cảm khái trước sông Bạch đằng trong hiện tại.
2. Nghệ thuật:
- Cấu tứ: đơn giản mà hấp dẫn.
- Bố cục: chặt chẽ.
- Hình tượng nghệ thuật: sinh động, vừa gợi hình sắc trực tiếp vừa mang ý nghĩa khái quát, triết lí.
- Ngôn ngữ: trang trọng, hào sảng vừa lắng đọng, gợi cảm.
" Bài phú là đỉnh cao nghệ thuật của thể phú trong VHTĐVN.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs: Học bài và soạn bài Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi)
Ngày soạn: 03/01/2010 Ngày dạy:
Tiết: 58.
Đọc văn:

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 10 theo chuan kien thuc ki nang.doc