Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 40 - Bài 26: Oxit

Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 40 - Bài 26: Oxit

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức: Học sinh biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Hiểu CTHH của oxit- Biết cách gọi tên oxit, biết có 2 loại oxit: oxit axit và oxit bazơ. Biết lấy ví dụ minh hoạ.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập CTHH của oxit.

3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.

II. Chuẩn bị.

1. GV:

- Giáo án, Sgk, Sbt hoá 8.

- Bảng phụ

2. HS:

- Ôn tập kiến thức đã học trước về bài lập CTHH của hợp chất.

3. Phương pháp

- Đàm thoại

- Thuyết trình

- Thảo luận

 

doc 4 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 1321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Tiết 40 - Bài 26: Oxit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:. 
Ngày dạy: 8a 8a 
Tiết 40- Bài 26 Oxit
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức: Học sinh biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Hiểu CTHH của oxit- Biết cách gọi tên oxit, biết có 2 loại oxit: oxit axit và oxit bazơ. Biết lấy ví dụ minh hoạ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập CTHH của oxit.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học.
II. Chuẩn bị.
1. GV: 
- Giáo án, Sgk, Sbt hoá 8.
- Bảng phụ
2. HS: 
- Ôn tập kiến thức đã học trước về bài lập CTHH của hợp chất.
3. Phương pháp
- Đàm thoại
- Thuyết trình
- Thảo luận
III. Tiến trình
1. Ổn định lớp.(1’)
- Sĩ số:	8A :	8A :
2. Kiểm tra bài cũ.(5’)
* Câu hỏi: Bài tập 4 sgk trang 87
* Đáp án: 
a. Hiện tượng: Nến cháy yếu dần -> Tắt
Giải thích: Khi nến cháy lượng O2 trong lọ giảm dần do cung cấp cho sự cháy khi lượng O2 này hết -> Nến tắt.
b. Để ngọn lửa không tiếp xúc với O2 -> Sự cháy dừng lại.
3. Bài mới.
a. Vào bài: (1’)
Giáo viên đưa ra một số công thức: Na2O, BaO, CO2? Những công thức này giống nhau ở điểm nào? (Đều có nguyên tố oxi và do 2 nguyên tố cấu tạo nên).
Những hợp chất như vậy được gọi là oxit. Vậy oxit là gì? Có mấy loại oxit ta nghiên cứu bài hôm nay.
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
HS
?
GV
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
Hoạt động 1
Hãy kể tên 3 chất là oxts mà em biết?
- Fe3O4 , SO3 , P2O5, CaO
-Nhận xét thành phần phân tử của các oxit đó?
- Phân tử do 2 nguyên tố cấu tạo nên. Trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
=> Những hợp chất như vậy gọi là oxit.
Vậy oxit là gì?
- Oxit là hợp chất có 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Nguyên tố còn lại có thể là kim loại hoặc phi kim.
Trong các hợp chất sau đâu là oxit? Vì sao?
H2O; MnO2; H2S; KMnO4; H2CO3
- H2O; MnO2 => hợp chất do 2 nguyên tố tạo nên, có 1 nguyên tố là oxi.
Hoạt động 2
Chuyển ý:Cách lập CTHH của oxit như thế nào? Ta xét phần II.
Nhắc lại quy tắc về hoá trị đối với hợp chất 2 nguyên tố hoá học?
- Trong hợp chất 2 nguyên tố: Tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
Nhận xét về thành phần trong công thức oxit
- Một nguyên tố là kim loại hoặc phi kim và 1 nguyên tố là oxi.
Viết công thức tổng quát:
- Trong đó a là hóa trị của M
- Áp dụng quy tắc hoá trị: a.x = II.y
Yc h/s làm bài tập:
 Hãy hoạt động theo nhóm lập công thức của những oxit có thành phần như sau:
C (IV) và O (II) ; K (I) và O; P (V) và O; N (III) và O; Ca (II) và O.
-Thảo luận nhóm thống nhất kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Nhận xét đánh giá và đưa ra đáp án đúng.
CO2 ; K2O ; P2O5 ; N2O3 ; CaO.
So sánh các oxit trong 2 dãy sau:
1. Al2O3 ; FeO ; ZnO.
2. CO2 ; P2O5 ; SO2.
- Dãy 1 ngoài O -> nguyên tố còn lại là kim loại.
- Dãy 2 ngoài O -> nguyên tố còn lại là phi kim.
Hoạt động 3
- Chuyển ý: Dựa vào thành phần oxit để phân loại oxit. Ta xét phần III.
- Nghiên cứu thông tin sgk.
Oxit được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào?
- Gồm 2 loại 
- Oxit ở dãy 2 là oxit axit.
Vậy oxit axit là gì?
- Là oxit của phi kim tương ứng với axit.
Các oxit axit tương ứng với axit 
CO2 -> H2CO3 
P2O5 -> H3PO4 
SO2 -> H2SO3
Các oxit ở dãy 1 là oxit bazơ
Vậy oxit bazơ là gì?
- Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Hướng dẫn học sinh lập công thức của bazơ tạo thành.
Nhóm OH hoá trị I.
Hoạt động 4
Chuyển ý: Tên gọi của các oxit được gọi như thế nào ta xét phần IV.
Gọi tên các oxit trong dãy 1 và dãy 2.
Tên oxit được gọi theo một thứ tự như thế nào?
- Tên nguyên tố + oxit
Với oxit bazơ nếu kim loại có nhiều hoá trị thì gọi như thế nào?
- Tên kim loại (Kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + oxit
VD: FeO : Sắt (II) oxit
 Fe2O3: Sắt (III) oxit
Với oxit axit mà phi kim có nhiều hoá trị gọi tên như thế nào?
- Nếu phi kim có nhiều hoá trị -> Gọi theo số nguyên tử O có trong oxit.
Gọi tên các oxit sau:
CO: Cacbon oxit 
CO2: Cacbon đioxit
SO3 : Lưu huỳnh trioxit
N2O3 : Đi nitơ trioxit.
I. Định nghĩa.(8’)
1. Ví dụ:
Fe3O4 , SO3 , P2O5, CaO
2. Định nghĩa:
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
II. Công thức. (8’)
- Gọi công thức chung của oxit là: MxOy
Lập CTHH của các oxit sau:
C (IV) và O (II) -> CO2
K (I) và O -> K2O
P (V) và O -> P2O5
N (III) và O -> N2O3
Ca (II) và O -> CaO
III. Phân loại: (8’)
Gồm 2 loại :
1. Oxit axit.
- Là oxit của phi kim tương ứng với axit.
- VD: CO2; P2O5 ; SO2.
CO2 -> H2CO3 
P2O5 -> H3PO4 
SO2 -> H2SO3
b. Oxit bazơ.
- Là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
- VD: Al2O3; FeO; Na2O.
Al2O3 -> Al2(OH)3
FeO -> Fe(OH)2
Na2O -> NaOH
IV. Cách gọi tên.(9’)
1. Tên Oxit.
- Tên nguyên tố + oxit
VD: Na2O Natri oxit
 CaO Canxi oxit
2. Tên oxit bazơ.
Tên kim loại (Kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + oxit
VD: FeO : Sắt (II) oxit
 Fe2O3: Sắt (III) oxit
3. Tên oxit axit
- Nếu phi kim có nhiều hoá trị -> Gọi theo số nguyên tử O có trong oxit.
VD:
CO: Cacbon oxit 
CO2: Cacbon đioxit
SO3 : Lưu huỳnh trioxit
N2O3 : Đi nitơ trioxit
4. Củng cố- Luyện tập (3’)
- Đọc phần ghi nhớ cuối bài.
- Bài 4 sgk – 91.
-Oxit bazơ Fe2O3: CuO: CaO
-Oxit axit SO3 : N2O5: CO2
5. Hướng dẫn về nhà(2’)
- BTVN: 1 -> 5 sgk – 91. và bài 26.1 -> 26.11 sbt.
- Đọc trước bài điều chế oxi – phản ứng phân huỷ.

Tài liệu đính kèm:

  • docH8T40.doi.doc