I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Học sinh biết hệ thống hoá kiến thức về: Bài tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon và ancol
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan
- Bài tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon và ancol
- Bài tập một số hiđrocacbon.
3. Tư tưởng –thái độ:
HS có ý thức trong giờ củng cố kién thức để rèn kỹ năng tổng hợp phận tích vấn đề, có ý thức BVMT xung quanh.
Ngày soạn: //2011 Ngày dạy Lớp HS vắng mặt Ghi chú //2011 11A3 //2011 11A4 Tiết bám sát 10 Chủ đề 10 : BÀI TẬP DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON VÀ ANCOL I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh biết hệ thống hoá kiến thức về: Bài tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon và ancol 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan - Bài tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon và ancol - Bài tập một số hiđrocacbon. 3. Tư tưởng –thái độ: HS có ý thức trong giờ củng cố kién thức để rèn kỹ năng tổng hợp phận tích vấn đề, có ý thức BVMT xung quanh. II. CHUẩN Bị: 1. Giáo viện : Giáo án và hệ thống câu hỏi, dùng bài tập để củng cố kiến thức 2. Học sinh: SGK + SBT + vở , ôn lại bài cũ, tập lớ thuyết, làm bài tập hệ thống húa về dẫn xuất H-C hidrocacbon III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép trong giờ học) 2. Giảng bài mới (42’): Hoạt động của thầy và trũ Nội dung Hoạt động 1: GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển húa sau bằng cỏc phương trỡnh húa học. a/ Etan cloetanetyl magie clorua b/ Butan 2 – brombutan but -2- en CH3CH(OH)CH2CH3 GV: Yờu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lờn bảng giải HS: Lờn bảng trỡnh bày, cỏc HS cũn lại lấy nhỏp làm bài GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Hoạt động 2: GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 2: Đốt chỏy hoàn toàn 3,96 g chất hữu cơ A, thu được 1,792 lớt CO2 ( đktc) và 1,44 g H2O. Nếu chuyển hết lượng clo cú trong 2,475 g chất A thành AgCl thỡ thu được 7,175 g AgCl. a/ Xỏc định cụng thức đơn giản nhất của A. b/ Xỏc định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi của A so với etan là 3,3. c/ Viết cỏc CTCT mà A cú thể cú và gọi tờn HS: Chộp đề GV: Yờu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lờn bảng giải HS: Lờn bảng trỡnh bày, cỏc HS cũn lại lấy nhỏp làm bài GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Hoạt động 3: GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 3: Đốt chỏy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai ancol A, B no đơn chức kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng thu được 4,48 lớt khớ CO2 (đktc) và 4,95 gam nước. a/ Tỡm CTPT của A và B. b/ Tớnh phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp. HS: Chộp đề GV: Gợi ý hướng dần HS cỏch giải, yờu cầu HS lờn bảng trỡnh bày GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Bài 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển húa sau bằng cỏc phương trỡnh húa học. a/ Etan cloetanetyl magie clorua b/ Butan 2 – brombutan but -2- en CH3CH(OH)CH2CH3 Giải a/ C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl C2H5Cl + Mg C2H5MgCl b/ CH3CH2CH2CH3 + Br2 CH3CHBrCH2CH3 + HBr CH3CHBrCH2CH3 + KOH CH3- CH = CH – CH3 + KBr + H2O CH3- CH = CH – CH3 + H2O CH3- CH(OH) CH – CH3 Bài 2: Đốt chỏy hoàn toàn 3,96 g chất hữu cơ A, thu được 1,792 lớt CO2 ( đktc) và 1,44 g H2O. Nếu chuyển hết lượng clo cú trong 2,475 g chất A thành AgCl thỡ thu được 7,175 g AgCl. a/ Xỏc định cụng thức đơn giản nhất của A. b/ Xỏc định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi của A so với etan là 3,3. c/ Viết cỏc CTCT mà A cú thể cú và gọi tờn Giải a/ Khi đốt chỏy A ta thu được CO2 và H2O, vậy A phải chứa C và H. Khối lượng C trong 1,792 lớt CO2: Khối lượng H trong 1,44 g H2O: Đú cũng là khối lượng C và H trong 3,96 g A Theo bài ra, A phải chứa Cl. Khối lượng Cl trong 7,175 g AgCl (g) Đú cũng là khối lượng Cl trong 2,475 g A Vậy, khối lượng Cl trong 3,96 g A là: ) Vậy chất A cú dạng CxHyClz x: y: z = CTĐGN của A là CH2Cl b/ MA = 3,3.30 = 99 (g/mol) (CH2Cl)n = 99 CTPT của A là C2 H4Cl2 c/ Cỏc CTCT CH3CHCl2 ; 1,1 –đicloetan CH2Cl – CH2Cl; 1,2 - đicloetan Bài 3: Đốt chỏy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai ancol A, B no đơn chức kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng thu được 4,48 lớt khớ CO2 (đktc) và 4,95 gam nước. a/ Tỡm CTPT của A và B. b/ Tớnh phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp. Giải Gọi cụng thức của ancol A là : CnH2n + 1OH ( n ≥1) Gọi cụng thức của ancol B là : CmH2m + 1OH ( m = n +1) Cụng thức trung bỡnh của 2 ancol là: : CnH2n + 1OH ( n < n < n + 1) CnH2n + 1OH + nCO2 + (n + 1) H2O 0,2 0,275 Ta cú: 0,2 ( n + 1) = 0,275 .n CTPT của A là: C2H5OH CTPT của B là: C3H7OH C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O x 2x 3x C3H7OH + 4,5O2 3CO2 + 4H2O y 3y 4y Gọi x, y lần lượt là số mol C2H5OH, C3H7OH Ta cú : 2x + 3y = 0,2 x = 0,025 3x + 4y = 0,275 y = 0,05 3. Củng cố bài giảng: (2') Nhắc lại cỏc kiến thức dẫn xuất hidrocacbon đó học 4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Chuẩn bị bài: Phenol IV. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: