Tiết 2 Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm công học tập của các em.”. (Trả lời được các CH 1,2,3).
HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- GD HS yêu quý BH.
II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn thư học sinh cần thuộc lòng .
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 15/ 8/ 2011 Tiết 2 Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I/ Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm công học tập của các em.”. (Trả lời được các CH 1,2,3). HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. - GD HS yêu quý BH. II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ viết đoạn thư học sinh cần thuộc lòng . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ . Kiểm tra sách vở ,đồ dùng học tập của học sinh , nêu một số yêu cầu của môn tập đọc . 2/ Bài mới . a)Giới thiệu bài mới - Giới thiệu chủ điểm Việt Nam –Tổ quốc em . Yêu cầu học sinh xem và nói những điều em thấy trong bức tranh . b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài . b 1) Luyện đọc . -Yêu cầu 1-2 HS khá –giỏi đọc toàn bài . GV chia bài thành hai đoạn : Đoạn 1 : từ đầu đến “vậy các em nghĩ sao ?” Đoạn 2 : phần còn lại . GV khen những em đọc đúng , sửa lỗi cho những em đọc sai từ ,ngắt nghỉ hơi chưa đúng , chưa diễn cảm . Hỏi “những cuộc chuyển biến khác thường ” mà Bác nói đến trong bức thư là những chuyển biến gì ? GV đọc diễn cảm toàn bài . b.2) Tìm hiểu bài . -Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu 1. GV rút ý đoạn 1: Ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập . Học sinh bắt đầu hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam . Câu 2. SGK Câu 3: SGK GV rút ý đoạn 2 :“Trách nhiệm của học sinh.” b.3 )Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm một đoạn ,cho một học sinh giỏi đọc (hoặc GV đọc ) Học sinh đọc diễn cảm theo cặp sau đó thi đọc diễn cảm trước lớp GV theo dõi uốn nắn Rút ý nghĩa của bài : Phần nội dung .4)hướng dẫn học sinh học thuộc lòng GV tuyên dương ghi điểm học sinh đọc tốt 3) Củng cố 4.Dặn dò . Dặn học sinh về nhà học thuộc đoạn đã định Học sinh nghe phổ biến yêu cầu . -Hai học sinh đọc nối tiếp học sinh đọc nối tiếp 2-3 lượt Học sinh đọc thầm chú giải giải nghĩa các từ đó . Giải nghĩa các từ mới và khó . Là cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân tadưới sự lảnh đạo của Bác và Đảng đã giành lại độc lập tự do cho Đất nước . -Một học sinh đọc cả bài Học sinh nghe . -Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà . -Từ ngày khai trường này các em học sinh bắt đầu hưởng nmột nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam . Học sinh nhắc lại ý 1 . Học sinh đọc đoạn 2 trả lời câu 2 ,3 Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại ,làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu . Học sinh phải cố gắng siêng năng học tập ,ngoan ngoãn ,nghe thầy ,yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước ,làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang sánh vai với các cường quốc năm châu Học sinh nhắc lại ý 2 . Một học sinh giỏi đọc một đoạn do GV chọn Học sinh đọc diễn cảm . Nhẩm đoạn “sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” Rút kinh nghiệm: µ Tiết 3 Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I .MỤC TIÊU: - HS biếtđọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Làm được các BT 1,2,3,4 trong SGK. - HS ham thích học toán. II.CHUẨN BỊ: - Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1.Ổn định 2.Bài cũ : - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. 3.Bài mới : a. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số -Gắn bảng tấm bìa như hình dưới đây: Làm tương tự với các tấm bìa còn lại. Yêu cầu: b. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số -Giới thiệu 1:3 =; (1:3 có thương là 1 phần 3) c. Thực hành: Bài 1:làm miệng. Bài 2; 3: Bài 4: Nếu HS lúng túng giáo viên yêu cầu xem lại chú ý 3;4 4. Củng cố: 5.Nhận xét- Dặn dò -Dặn ghi nhớ các kiến thức trong phần chú ý. -Quan sát và nêu: Băng giấy được chia làm 3 phàân bằng nhau,tô màu 2 phần tức là tô màu băng giấy. Ta có phân số. Vài hs nhắc lại. -Hs chỉ vào các phân số và lần lượt đọc từng phân số. - Nêu là các phân số. -HS làm các bài còn lại vào bảng con : 4 :10 ; 9 : 2 ; -HS nhận xét nêu như chú ý sgk. - HS xung phong đọc phân số -Tự làm vào vở và nêu kết quả - Làm vào bảng con. Nhắc lại các chú ý trong sgk. HS nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: µ Tiết 4 Khoa học NAM HAY NỮ ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Nhận ra sự cần thiết cần phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. II. CHUẨN BỊ:- Phiếu ghi bài tập trang 8, bảng phụ kẻ 3 cột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ? - Học sinh nêu điểm giống nhau - Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm đôi. Bước 1: Làm việc theo cặp - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3. - Nhóm đôi quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi. - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ? - Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? - Đại diện hóm lên trình bày Bước 2: Hoạt động cả lớp. Giáo viên chốt * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp. Bứơc 1: - Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu ( trang 8) và hướng dẫn cách chơi. - Học sinh nhận phiếu. Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn. - Những đặc điểm chỉ nữ có: - Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nư:õ - Những đặc điểm chỉ nam có: - Học sinh làm việc theo nhóm. Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm) - Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm). Bước 2: Hoạt động cả lớp - Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả - Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp. - Cả lớp nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc . * Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ Bước 1: Làm việc theo nhóm: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận 1.Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải thích tại sao ? a/ Công việc nội trợ là của phụ nữ. b/ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình . c/ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật . 2.Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lí không ? 3.Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lí không ? 4.Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? -Mỗi nhóm 2 câu hỏi. Bước 2: Làm việc cả lớp: -Từng nhóm báo cáo kết quả. - GV kết luận 3. Củng cố: Nêu nội dung Bạn cần biết 4. Dặn dò : - Xem lại nội dung bài, chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lại. Rút kinh nghiệm: µ Tiết 5: Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (T1) I/Mục tiêu: Sau khi học bài này, HS biết: - HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu để các em lớp dưới học tập. - Cĩ ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. KNS: - Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5). - Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5). - Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5) II/Đồ dùng dạy học: -Dụng cụ để chơi trị chơi “phĩng viên” III/Hoạt động dạy học: HĐ thầy HĐ trị 1/Mở đầu: Nêu y/c mơn đạo đức. 2/Bài mới: G/t Em là học sinh lớp 5. HĐ1: Q/sát tranh- thảo luận: GV g/t tranh (SGK) nêu câu hỏi cho HS th/luận. GV nhận xét và KL:Năm nay các em lên lớp 5, lớp lớn nhất trường.Vì vậy các em phải gương mẫu mọi mặt cho các HS các khối khác noi theo. HĐ2: Bài tập: - Nêu y/c của bài tâp? GVKL: -Liên hệ bản thân đã làm được những gì? những gì cần cố gắng? GVKL: HĐ3: Trị chơi “Phĩng viên” - Cách tiến hành: Thay phiên nhau đĩng vai phĩng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp về một số ND cĩ l/quan đến bài học. Gv nhận xét sau trị chơi. 3/Củng cố -dặn dị: HĐ nối tiếp: Lập kế hoạch của bản thân trong năm học này. Sưu tầm các bài hát, thơ, báo nĩi về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề “ Trường em”. Nhận xét tiết học- Tuyên dương. H/động nhĩm- q/sát tranh- thảo luận theo 4 câu hỏi- Trình bày: - Chúng ta cần chăm chỉ học tập, vâng lời thầy cơ, giúp các em nhỏ - HS đọc ghi nhớ (SGK) - HS đọc ND bài tập-Th/luận theo cặp. Vài nhĩm trình bày-Cả lớp bổ sung, chốt ý. - HS trả lời tự do- Cả lớp trao đổi. + Cần phát huy những điểm đã làm được và khắc phục những mặt cịn thiếu sĩt dể xứng đáng là HS lớp 5. - HS đĩng vai phĩng viên ch/bị mi-crơ và một số câu hỏi: - Theo bạn, HS lớp 5 cần làm gì? - Bạn cảm thấy thế nào khi là HS lớp 5? - Nêu những điểm mà bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5? - Những điều nào bạn chưa đạt được? bạn cần làm gì? Rút kinh nghiệm: µ Thứ ba, ngày 16/ 8/2011 Tiết 1 Toán ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I .MỤC TIÊU : - HS biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản) - HS cả lớp làm được BT 1,2. HS khá, giỏi làm thêm các phần cịn lại. - HS ham thích học toán. II.CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1.Ổn định 2.Bài cũ 3.Bài mới A.Ôn tập tính chất cơ bản của pha ... nêu lại quy trình. Rút kinh nghiệm: µ Tiết 5 Chính tả (Nghe-viết) VIỆT NAM THÂN YÊU I- MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2 ; thực hiện đúng BT3 - Rèn tính cẩn thận cho HS. II- CHUẨN BỊ: - SGK. Bút dạ phiếu có ghi sẵn nội dung bài tập 2-3. -HS vở viết chính tả. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của tro.ø 1.Ổn định: 2- Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. 3- Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe –viết -GV đọc toàn bài một lượt. -GV hướng dẫn hs đọc. -GV phân tích viết chữ khó: dập dờn,che đỉnh, biết mấy,chịu,vất vả,vứt bỏ. -GV nhận xét sửalỗi. Hoạt động 2: GV đọc cho HS viết -Gv nhắc HS tư thế ngồi viết. GV đọc từng dòng thơ 1-2 lượt cho HS viết. Hoạt động 3: Chấm chữa bài -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. -GV chấm 5 đến 7bài. -GV nhận xét chung các bài chính tả đã chấm. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2:-GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -GV phát phiếu đã ghi sẵn nội dung cho HS làm -Gvgọi 3 HS lên bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài . Bài tập 3: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn HS làm bài -GV thu 5vở chấm nhận xét. -GV chốt lại và đưa ra quy tắc viết c / k, g / gh,ng /ngh. 4.Củng cố 5.Dặn dò: -GV nhận xét tiết học biểu dương những HS học tốt - HS lắng nghe cách đọc - HS đọc thầm bài chính tả chú ý cách trình bày thơ lục bátnhững chữ dễ viết sai. - HS viết bảng con. - HS viết chính tả. -HS tự phát hiện lỗi và sữa lỗi. -HS từng cặp đổi vở cho nhau nhìn sách để sửa. -HS lắng nghe để rút kinh nghiệm. -Cả lớp lắng nghe bài bạn để nhận xét. -3 HS đọc nối tiếp nhau bài văn đã hoàn chỉnh. -HS làm bài vào vở . -HS nhắc lại quy tắc . Rút kinh nghiệm: µ Thứ sáu, ngày 19/8/2011 Tiết 1 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Tìm được cá từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở BT1 ( BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn BT3. HS KG đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1. II. CHUẨN BỊ:- Phiếu học tập cho bài 1, 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn - không hoàn toàn ? Nêu vd. Giáo viên nhận xét - cho điểm. - Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài-Ghi bảng - Hs nhắc lại . * Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: - 1 Hs đọc yêu cầu bài 1. - Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ – trắng-đen. - Học theo nhóm bàn - Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ). Giáo viên chốt lại và tuyên dương. - Học sinh nhận xét. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh làm bài cá nhân và các em khá giỏi làm 2, 3 câu. - Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai. _ VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt. Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn của học sinh: - Học sinh nhận xét từng câu. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “ - Học trên phiếu luyện tập. - Học sinh làm bài trên phiếu - Học sinh sửa bài - Học sinh đọc lại cả bài văn đúng. 3. Củng cố: - Nhận xét - Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu cách dùng. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: µ Tiết 2 Toán PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - BT cần làm : 1; 2; 3; 4(a,c). HS khá, giỏi làm thêm các phần cịn lại - Giáo dục tính cẩn thận cho HS. II. CHUẨN BỊ:- Các phiếu to cho hs làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: So sánh 2 phân số - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. - Học sinh sửa bài về nhà. - HS nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu phân số thập phân. - Hoạt động nhóm đôi. - Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân: - Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần. - Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm). - Nêu phân số vừa tạo thành . - Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo. - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, gọi là phân số gì ? - ...phân số thập phân. - Một vài học sinh lặp lại . Giáo viên chốt lại: b. Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp học Bài 1: Đọc phân số thập phân. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc thầm cá nhân. - Học sinh khác sửa bài. Giáo viên nhận xét. - Cả lớp nhận xét. Bài 2: Viết phân số thập phân - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh làm bài vào nháp. - 1 hs làm bài vào phiếu. Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét. Bài 3: - Hs đọc yc đề bài. Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu yêu cầu bài tập. - GV chấm bài , công bố điểm. - Học sinh làm bài vào vở (a;c), hs khá giỏi làm thêm câu b, d. - Học sinh lần lượt sửa bài. - Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân. Giáo viên nhận xét 3. Củng cố: - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ? - Học sinh nêu - Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại) - Học sinh thi đua Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập. Rút kinh nghiệm: µ Tiết3 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II. CHUẨN BỊ:Giấy khổ to, tranh ảnh vườn cây, công viên, cánh đồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - H s đọc ghi nhơ.ù Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới: - Giới thiệu bài- Ghi bảng . HS nhắc lại. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Hoạt động nhóm, lớp . - Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn . - HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng”. + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ? - Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , + Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ? - Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị giác ). + Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ? - HS tìm chi tiết bất kì . Giáo viên chốt lại Bài 2: - Hoạt động cá nhân - Một học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy. - Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) . -GV chấm điểm những dàn ý tốt. - Học sinh nối tiếp nhau trình bày. - Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình. 3. Củng cố: - Nêu cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh. - 2 hs 4. Dặn dò: - Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn. - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: µ Tiết 4 Hát nhạc (GV chuyên trách dạy) *************************** Tiết 5 Địa lý VIỆT NAM –ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA. I. Mục tiêu: Cả lớp: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước VN. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN : 330 000 km2 . - Chỉ phần đất liền VN trên bản đôø (lược đồ) HS KG : - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại. -Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. II.Chuẩn bị: -Bản đồ địa lí Việt Nam. -Lược đồ trống tương tự như hình 1 sgk,2 bộ bìa nhỏ.Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa hgi các chữ:Phú Quốc,Côn Đảo,Trường Sa,Trung Quốc, Lào, Campuchia. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. Hoạt động1:Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta. -Yêu cầu quan sát hình 1 sgk. +Đất nước việt nam gồm những bộ phận nào? +Treo lược đồ. +Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? +Biển bao bọc phía nào? Phần đất liền của nước ta tên biển là gì? Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? +Vị trí nước ta có thuận lợi gì? (HS KG) Kết luận:Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á,có vùng biển thông với Đại Dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. Hoạt động 2:Hình dạng và diện tích của nước ta. +Phần đất liền của nước ta có những đặc điểm gì? +Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km? +Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? +Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km? 4. Củng cố. Trò chơi tiếp sức. -Treo hai lược đồ trống lên bảng. +Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò. +Học bài cũ +Chuẩn bị bài mới. -Quan sát hình 1. -Đất liền ,biển, đảo và quần đảo. -Chỉ vào vị trí phần đát liền của nước ta trên lược đồ. -Trung Quốc, Lào, Campuchia. -Đông ,Nam và Tây Nam. Biển đông. -Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo Phú QuốcQuần Đảo Hoàng Sa, Trường Sa. -Nhận xét bổ sung. -Chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. -Có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển,đường hàng không. -Quan sát hình 2, bảng số liệu , đọc sgk. -Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S (HS KG) -1650km. -50 km. -330 000 km2. -Đại diện nhóm trình bày. -Bổ sung. -Hai nhóm chơi xếp hai hàng dọc -Mỗi nhóm nhận 7 tấm bìa (1 hs 1 tấm) -Dán tấm bìa vào lược đồ trống. -Nhận xét . Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: µ
Tài liệu đính kèm: