Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Học kì I - Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Học kì I - Trường THPT Ngô Thì Nhậm

PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

CHƯƠNG I.

CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH

(THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)

Bài 1. NHẬT BẢN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Trình bày và phân tích được những nội dung cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị, kết quả, tính chất, ý nghĩa cuộc cải cách Minh Trị.

- Khái quát được đặc điểm của Đế quốc chủ nghĩa Nhật Bản cuối TK XIX đầu TK XX.

- Giải thích đư¬ợc vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.

- Phân biệt rõ một số khái niệm: “cải cách”, “chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt”.

2. Thái độ

- Nhận th¬ức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội.

3. Kỹ năng

- Biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học

- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh để rút ra nhận xét, đánh giá, liờn hệ

4. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất công dân

- Hình thành và phát triển các năng lực: sưu tầm và xử lí thông tin lịch sử; trìnhbày lịch sử; vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết vấn đề; giao tiếp và hợp tác

- Hình thành và phát triển các phẩm chất công dân: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.

 

doc 85 trang Người đăng Hoài Thơm Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 11 - Học kì I - Trường THPT Ngô Thì Nhậm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết số 1
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
CHƯƠNG I.
CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
(THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)
Bài 1. NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày và phân tích được những nội dung cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị, kết quả, tính chất, ý nghĩa cuộc cải cách Minh Trị.
- Khái quát được đặc điểm của Đế quốc chủ nghĩa Nhật Bản cuối TK XIX đầu TK XX.
- Giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.
- Phân biệt rõ một số khái niệm: “cải cách”, “chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt”.
2. Thái độ
- Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội.
3. Kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh để rút ra nhận xét, đánh giá, liờn hệ
4. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất công dân
- Hình thành và phát triển các năng lực: sưu tầm và xử lí thông tin lịch sử; trìnhbày lịch sử; vận dụng kiến thức lịch sử để giải quyết vấn đề; giao tiếp và hợp tác
- Hình thành và phát triển các phẩm chất công dân: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, bản đồ thế giới. Máy vi tính kết nối máy chiếu 
- Học liệu (tư liệu tham khảo): Tư liệu lịch sử 11, Hướng dẫn sử dụng kênh hình trong SGK lịch sử THPT (phần LSTG),...
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài ở nhà
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRÊN LỚP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 1. Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về âm mưu và thủ đoạn của các nước Âu Mĩ đối với châu Á, nhận ra được một vài đặc điểm của Nhật Bản, nhất là sự phát triển của Nhật Bản ngày nay. Tuy nhiên, học sinh chưa biết được sự phát triển của NB từ cuối thế kỉ XIX bắt nguồn từ sự những thành công của cuộc Duy tân Minh Trị, từ đó kích thích sự tò mò về cuộc duy tân này như thế nào và nó có tác động ra sao đối với nước Nhật và khu vực sau đó.
 2. Phương thức: 
- GV dẫn dắt: Ở chương trình lịch sử lớp 10, các em đã tìm hiểu về lịch sử thế giới cận đại. Các em đã biết rằng, cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản Âu – Mĩ đã chuyển sang đoạn đế quốc chủ nghĩa và đẩy mạnh xâm lược châu Á, Phi, khu vực Mĩ Latinh. Vậy đứng trước bối cảnh đó, các nước ở châu Á đã có những đối sách như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần I, Chương I.
- GV yêu cầu học sinh quan sát một số hình ảnh
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
+ Những hình ảnh trên gợi cho các em suy nghĩ về quốc gia nào? 
+ Em đã được đến đất nước đó chưa?
+ Hãy nêu một vài hiểu biết của mình về quốc gia đó?
- Học sinh trình bày hiểu biết của mình ở những mức độ khác nhau, GV lựa chọn 01 sản phẩm nào đó của HS để làm tình huống nối vào bài mới.
- GV dẫn: Để đạt được những thành tựu phát triển như ngày nay, Nhật Bản cũng phải trải nhiều giai đoạn khó khăn (như ở cuối thế kỉ XIX). Đứng trước nguy cơ xâm lược của tư bản phương Tây, Nhật Bản đã tiến hành cuộc cải cách toàn diện do Thiên hoàng Minh Trị khởi xướng. Vậy, cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành như thế nào? Tác động của nó đối với Nhật Bản và các nước trong khu vực ra sao? Để tìm hiểu nội dung này, chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung Bài 1. NHẬT BẢN (GV kết hợp viết bảng)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình Nhật Bản trước cuộc cải cách Minh Trị
1. Mục tiêu: Tóm tắt được những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Nhật Bản trước cuộc cải cách Minh Trị và hiểu được đây cũng là nguyên nhân dẫn tới cuộc Duy tân Minh Trị năm 1868.
- Phương pháp: 
+ Sử dụng nhóm phương pháp thông tin tái hiện lịch sử
+ Phương pháp dùng lời để tái hiện lịch sử (Nêu vấn đề, thuyết trình)
+ Phương pháp sử dụng đồ dùng trực quan (Tranh ảnh, phim tư liêu, máy vi tính kết nối máy chiếu).
2. Phương thức:
- GV: Sử dụng bản đồ thế giới kết hợp với những kiến thức môn Địa lí giới thiệu về vị trí Nhật Bản: là một quần đảo ở Đông Bắc Á, trải dài theo hình cánh cung bao gồm các đảo lớn nhỏ trong đó có 4 đảo lớn: Honsu, Hokaiđo, Kyusu và Sikôku. Nhật Bản nằm giữa vùng biển Nhật Bản và Nam Thái Bình Dương, phía đông giáp Bắc Á và Nam Triều Tiên diện tích khoảng 374.000 km2. Vào nữa dầu thế kỷ XIX, chế độ phong kiến Nhật Bản khủng hoảng suy yếu. 
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
+ Những mâu thuẫn tồn tại trong kinh tế, chính trị, xã hội của Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là gì?
+ Hướng giải quyết những mâu thuẫn trên của Nhật Bản ? 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- Trong hoạt động này GV có thể tổ chức cho HS hoạt động cá nhân sau đó trao đổi đàm thoại ở các cặp đôi hoặc nhóm (tùy từng lớp) để tìm hiểu về những mâu thuẫn tồn tại trong lòng xã hội Nhật Bản.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các các HS để có thể gợi ý hoặc trợ giúp HS khi các em gặp khó khăn. 
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 1-2 HS bất kì báo cáo, các HS khác lắng nghe, sau đó phản biện, bổ sung, chỉnh sửa.
* Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, phân tích ý kiến của học sinh, chốt ý.
- Hs: chú ý lắng nghe, ghi chép vào vở.
 3. Gợi ý sản phẩm
- Về kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, tuy nhiên những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã hình thành và phát triển nhanh chóng.
- Về chính trị: Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao nhưng quyền hành thực tế thuộc về Tướng quân - Sôgun.
- Về xã hội: Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế, song không có quyền lực về chính trị. Mâu thuẫn xã hội gay gắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cuộc Duy tân Minh Trị
1. Mục tiêu: Trình bày được những nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị trên các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá giáo dục, quân sự, từ đó hiểu rõ ý nghĩa, vai trò của những cải cách đó. Lý giải được vì sao Cuộc cải cách Minh Trị còn mang tính chất là một cuộc CMTS.
2. Phương thức: 
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc nội dung cơ bản của cải cách Minh Trị trong SGK và trả lời câu hỏi:
 + Cho biết những điểm mới của Nhật Bản trên tất cả các lĩnh vực?
 + Trong các nội dung cải cách, theo em nội dung nào quan trọng nhất? Vì sao?
 + Ý nghĩa, vai trò của cuộc cải cách ?
 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- Trong hoạt động này GV có thể tổ chức cho HS hoạt động cá nhân sau đó trao đổi đàm thoại ở các cặp đôi để tìm hiểu.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các các HS để có thể gợi ý hoặc trợ giúp HS khi các em gặp khó khăn. 
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
- GV gọi 1-2 HS bất kì báo cáo, các HS khác lắng nghe, sau đó phản biện, bổ sung, chỉnh sửa.
* Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, đánh giá ý kiến hs và chốt ý. HS chý ý lắng nghe và ghi chép vào vở
 *Gợi ý sản phẩm:
- Tháng 1-1868, Minh Trị thực hiện một loạt những cải cách tiến bộ, trên tất cả các lĩnh vực.
- Nội dung:
+ Về chính trị: thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới, thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân. 
+ Về kinh tế: thống nhất tiền tệ, thị trường; xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến; tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn; xây dựng cơ sở hạ tầng... 
+ Về quân sự: Quân đội tổ chức và huấn luyện kiểu phương Tây; chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí, đạn dược.
+ Về giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng giảng dạy nội dung KH-KT; cử học sinh giỏi đi du học. 
- Tính chất, ý nghĩa: Cuộc cải cách Minh Trị mang tính chất là cuộc CMTS, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
- Nội dung quan trọng nhất là Giáo dục: Vì góp phần nâng cao trình độ dân trí, tạo điều kiện tiếp thu KHKT phát triển kinh tế. 
- Ý nghĩa, vai trò của cải cách:
+ Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
+ Tạo điều kiện cho sự phát triển chủ nghĩa tư bản, đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á.
→ GV đặt vấn đề: So với yêu cầu đặt ra, cuộc cải cách Minh Trị còn những hạn chế nào ? 
- HS giải đáp theo nội dung sau: 
- Thế lực phong kiến còn mạnh trong đời sống kinh tế, chính trị.
- Vai trò quần chúng bị phai mờ, nông dân chưa được chia ruộng đất; các tầng lớp nhân dân lao động khác bị áp bức, bóc lột nặng nề.
Hoạt động 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa.
1. Mục tiêu:
- Phân tích được những biểu hiện về sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản vào cuối thế XIX - đầu thế kỉ XX.
2. Phương thức: 
* Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: 
 + Sự chuyển biến kinh tế của Nhật Bản sau cải cách? 
 + Lãnh thổ của Nhật Bản thay đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi đó?
 + Đặc điểm của đế quốc Nhật?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Trong hoạt động này GV tổ chức hoạt động học tập ở cá nhân sau đó trao đổi nhóm và báo cáo kết quả làm việc trước lớp. 
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các HS, nhóm để có thể gợi ý học trợ giúp HS khi các em gặp khó khăn. 
- GV có thể sử dụng các phương pháp dạy học trao đổi đàm thoại và sử dụng đồ dụng trực quan để khai thác tranh ảnh trong hoạt động này.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận.
- GV gọi hs trình bày ý kiến, hs khác bổ sung.
* Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, phân tích ý kiến hs và chốt ý. Hs lắng nghe và ghi chép vào vở.
 * Gợi ý sản phẩm:
- Quan sát hình 2. Lễ khánh thành một đoàn tàu ở Nhật Bản để biết được sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau cuộc Duy tân Minh Trị.
- Quan sát hình 3. Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, xác định những vùng đất Nhật Bản xâm chiếm và bành trướng cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
- Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản dẫn tới sự ra đời các công ti độc quyền như Mítxưi, Mítsubisi,... Sự lũng đoạn của các công ti độc quyền này đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản.
- Sự phát triển kinh tế đã tạo sức mạnh về quân sự, chính trị ở Nhật Bản. Giới cầm quyền đã thi hành chính sách xâm lược hiếu chiến : chiến tranh Đài Loan, chiến tranh Trung - Nhật, chiến tranh Nga - Nhật ; thông qua đó, Nhật chiếm Liêu Đông, Lữ Thuận, Sơn Đông, bán đảo Triều Tiên,... 
- Nhật Bản tiến lên chủ nghĩa tư bản song quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì. Tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn và chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. Tình hình đó làm cho đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là đế quốc phong kiến quân phiệt.
- Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân bị bần cùng hoá. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân lên cao, dẫn tới sự thành lập của Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản năm 1901. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về hoàn cảnh, nội dung, ... 
0,25đ
Số câu: 3
Điểm:0,75đ
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng 
chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941)
N êu được diễn biến của cuộc cách mạng tháng Hai/1917 ở Nga
- Lí giải được những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921-1941).
- Giải thích được nội dung quan trọng nhất của Chính sách kinh tế mới của Lê nin.
- X ác định được tính chất của cách mạng tháng Hai/1917 ở Nga.
- So sánh được đặc điểm khác nhau của cách mạng tháng Hai với cách mạng tháng Mười năm 1917.
Nhận xét được ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng giải phóng dân tộc.
Số câu:
Tỷ lệ:
Điểm số:
2
0,5đ
2
0,5đ
2
0,5đ
1
0,25đ
Số câu: 8
Điểm:1,75đ
Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Nêu được tình hình các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
Lí giải được vì sao các nước tư bản chủ nghĩa khắc phục được tình hình khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
Phân tích được tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1933-1939 đ ối với quan hệ quốc tế, tình hình thế giới và Việt Nam
Số câu:
Tỷ lệ:
Điểm số:
1
0,25
1
0,25
2
0,5đ
1
1,5đ
Số câu: 5
Điểm: 2,5đ
Số câu:9
Tỷ lệ:32,1%
Điểm: 2,25đ
Số câu:8
Tỷ lệ:28,6%
Điểm:2đ
Số câu:8
Tỷ lệ:28,6%
Điểm: 2đ
Số câu:3
Tỷ lệ:10,7%
Điểm:0,75đ
Tổng:
Số câu:
Tỷ lệ:
Điểm số:
Số câu:10
33,3%
3,75đ
Số câu: 8
26,7%
2đ
Số câu: 9
30%
3,5đ
Số câu:3
10%
0,75đ
Số câu: 30
100%
10đ
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực nào? 
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao. 
B. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục. 
D. Chính trị, văn hóa - giáo dục và ngoại giao. 
Câu 2. Phái Cấp tiến của Đảng Quốc đại ở Ấn Độ do Ti-lắc cầm đầu chủ trương
A. đấu tranh kiên quyết chống thực dân Anh. 
B. phản đối đạo luật chia đôi xứ Bengan 
C. buộc Anh thu hồi đạo luật đôi xứ Bengan.
D. hòa hoãn với thực dân Anh.
Câu 3. Năm 1898, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện nào dưới đây? 
A. Cách mạng Tân Hợi. B. Phong trào Duy tân.
C. Phong trào Nghĩa hoà đoàn. D. Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc.
Câu 4. Chọn đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn trích dưới đây:
 “Bên cạnh các Đế quốc “già” ( Anh, Pháp) với hệ thống thuộc địa rộng lớn là các Đế quốc trẻ (Mĩ, Đức, Nhật Bản) đang vươn lên mạnh mẽ về kinh tế nhưng.......Mâu thuẫn giữa các nước Đế quốc về vẫn đề thuộc địa là không thể tránh khỏi”
A. thái độ hung hãn. B. có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
C. có sức mạnh về quân sự. D. có ít thuộc địa.
Câu 5. Cuối XIX đầu XX, ở châu Âu, các nước đế quốc đã thành lập những khối quân sự nào?
A. Cấp tiến, Ôn hòa.	B. Liên minh, Hiệp ước.
C. Đồng minh, Hiệp ước.	D. Đồng minh, Phát xít.
Câu 6. Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức nổi tiếng với bản giao hưởng số 3, số 5, số 9 là
A. Bét-tô-ven. B. Mô-da. C. Sô-panh.	D. Trai-cốp-xki.
Câu 7. Sự kiện mở đầu cuộc Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là cuộc
A. biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grat.
B. tấn công vào Cung điện Mùa Đông .
C. khởi nghĩa vũ trang của công nhân Mát-xcơ-va.
D. nổi dậy của nông dân ở ngoại ô Mát-xcơ-va.
Câu 8. Cục diện chính trị độc đáo sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là tồn tại hai chính quyền 
A. phong kiến Nga hoàng và các Xô Viết.
B. Chính phủ lâm thời tư sản và các Xô viết. 
C. chính quyền Xô viết và Chính phủ lâm thời tư sản.
D. Chính phủ lâm thời tư sản và phong kiến Nga hoàng. 
Câu 9. Việc kí kết các Hiệp ước ở Véc xai và Oa sinh tơn(1919-1922), dẫn đến quan hệ quốc tế có gì mới?
A. Một trật tự thế giới mới được thiết lập. B. Trật tự thế giới vẫn giữ như cũ.
C. Sự liên kết giữa các nước đế quốc với nhau. D. Tổ chức Liên Hợp quốc được thành lập.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ đối với khu vực Mĩ La-tinh đầu thế kỉ XIX?
A. Gạt bỏ ảnh hưởng của thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
B. Độc chiếm khu vực Mĩ latinh.
C. Đoàn kết các dân tộc châu Mĩ.
D. Khống chế các nước Mĩ la-tinh.
Câu 11. Những năm 70, 80 của thế kỉ XIX, chủ nghĩa thực dân phương Tây đã 
A. đẩy mạnh xâm lược châu Phi.
B. bắt đầu xâm lược châu Phi.
C. hoàn thành xâm lược và phân chia châu Phi.
D. đẩy mạnh và hoàn thành xâm lược Mĩ Latinh.
Câu 12. Trong quá trình diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới ?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917.
B. Phe Liên minh hoàn toàn thất bại. 
C. Cách mạng tháng Hai năm 1917 thành công.
D. Kí Hiệp ước Bret-Litop (tháng 3 năm 1918). 
Câu 13. Thái độ của Đức những năm đầu thế kỉ XX làm cho quan hệ giữa các nước đế quốc ở châu Âu như thế nào?
A. Hòa hoãn.	 B. Bình thường. 
C. Hợp tác cùng phát triển. D. Căng thẳng, đối đầu nhau. 
Câu 14. “Những người đi trước dọn đường cho Cách mạng Pháp 1789 thắng lợi” là các nhà
A. Triết học Ánh sáng.	B. chủ nghĩa xã hội không tưởng.
C. chủ nghĩa xã hội khoa học.	D. Văn hóa phục hưng.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu về văn hóa – giáo dục mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH(1921-1941)?
A. Thanh toán được nạn mù chữ.
B. Xây dựng hệ thống giáo dục thống nhất.
C. Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học trong cả nước.
D. Hoàn thành phổ cập trung học phổ thông trong cả nước.
Câu 16. Lĩnh vực quan trọng nhất trong nội dung Chính sách kinh tế mới của Lênin là
A. nông nghiệp. B. công nghiệp C. tiền tệ. D. thương nghiệp.
Câu 17. Để khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933, các nước Anh, Pháp , Mĩ đã tiến hành
A. cải cách kinh tế - xã hội, đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất.
B. tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới.	
C. thiết lập các chế độ độc tài phát xít, chạy đua vũ trang. 
D. hợp tác toàn diện với Liên Xô để củng cố vị trí của mình.
Câu 18. Biện pháp cải cách có tác dụng tích cực nhất đối với sản xuất nông nghiệp của Ra-ma V là
A. xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ và chế độ lao dịch đối với nông dân.
B. khuyến khích tư nhân xây dựng nhà máy xay xát gạo.
C. đẩy mạnh việc xuất khẩu lúa gạo.
D. cải cách bộ máy nhà nước.
Câu 19. Tinh thần đoàn kết của hai nước Việt Nam và Campuchia trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX thể hiện rõ nét trong cuộc khởi nghĩa của
A. Si vô tha. B. A cha xoa. C. Pu côm pô. D. Ong Kẹo.
Câu 20. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ đã tác động như thế nào đến tình hình cách mạng châu Âu?
A. phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân phát triển khắp thế giới.
B. cao trào cách mạng bùng nổ làm cho chủ nghĩa tư bản bị khủng hoảng.
C. mâu thuẫn xã hội gay gắt và tình thế cách mạng xuất hiện ở nhiều nước .
D. tạo thời cơ thuận lợi đưa đến sự ra đời của hàng loạt các đảng cộng sản. 
Câu 21. Nội dung các tác phẩm văn học giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đã phản ánh
A. hiện thực xã hội.
B. thắng lợi của chủ nghĩa tư bản.
C. sự sụp đổ của chế độ phong kiến trên thế giới.
D. công lao của những nhà khai hóa văn minh.
Câu 22. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga có tính chất là gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.	
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Cách mang xã hội chủ nghĩa.	
D. Cách mạng dân chủ tư sản không triệt để.
Câu 23. Điểm khác nhau giữa cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là gì? 
A. Nhiệm vụ cách mạng. B. Giai cấp lãnh đạo.
C. Lực lượng tham gia. D. Hướng phát triển.
Câu 24. Âm mưu cơ bản nhất của các nước đế quốc khi phát xít hóa bộ máy chính quyền là để
A. giải quyết khủng hoảng kinh tế và phân chia lại thị trường thế giới.
B. khắc phục tình trạng thiếu vốn, thiếu nguyên liệu của mình.
C. khắc phục tình trạng thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường.
D. chống lại các nước áp đặt mình sau chiến tranh.
Câu 25. Mục tiêu chung của các nước tư bản thắng trận sau Chiến tranh thế giới thứ nhất khi tổ chức Hội nghị Vécxai và Oa sinhtơn là
A. thiết lập trật tự thế giới mới có lợi cho mình.
B.thiết lập quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản.
C. tăng cường hợp tác giữa các nước tư bản.
D. thành lập liên minh quân sự chống lại Liên Xô.
Câu 26. Bài học kinh nghiệm về việc bảo vệ chủ quyền của đất nước từ chính sách ngoại giao của Xiêm cuối XIX đầu XX là
A. đưa ra những chính sách cải cách kinh tế hợp lí.
B. ký các điều ước bất bình đẳng để “mở cửa” 
C. không đặt quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.
D. đường lối đối ngoại phải mềm dẻo, linh hoạt, hợp thời.
Câu 27. Xác định nội dung không phải là bài học bảo vệ hòa bình từ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất? 
A. phải chia đều thị trường cho các nước đế quốc .
B. Phải chung tay bảo vệ hòa bình thế giới.
C. Cần phải loại bỏ các cuộc chiến tranh phi nghĩa .
D. Không nên gây chiến tranh xâm lược các nước.
Câu 28. Cách mạng tháng Mười Nga đã mở ra cho các nước thuộc địa 
A. thời kì giải phóng dân tộc. B. thời kì phát triển.
C. thời kì chuẩn bị lực lượng. D. thời kì quan hệ mật thiết.
IV. TỰ LUẬN
Câu 1 (1,5 điểm): Nêu nội dung chủ yếu của cải cách Minh Trị.
Câu 2 (1,5 điểm): Phân tích tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đến quan hệ quốc tế, tình hình thế giới và Việt Nam.
V. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA
1. TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
C
A
B
D
B
A
A
Câu
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
B
A
C
A
A
D
A
Câu
15
16
17
18
19
20
21
Đáp án
D
A
A
A
B
C
A
Câu
22
23
24
25
26
27
28
Đáp án
B
A
A
A
D
A
A
2. TỰ LUẬN
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
Nêu nội dung chủ yếu của cải cách Minh Trị.
Cuối năm 1867 - đầu năm 1868, chế độ Mạc Phủ bị sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ :
0.25
+ Về chính trị : xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản ; ban hành Hiến pháp năm 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
0.25
+ Về kinh tế : thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống...
0.5
+ Về quân sự : tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng.
0.25
+ Về giáo dục : thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật, cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.
0.25
Câu 2
Phân tích tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đến quan hệ quốc tế, tình hình thế giới và Việt Nam
* Tác động đến tình hình thế giới: 
- Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước TBCN về thị trường, vốn, nguyên liệu
- Hình thành hai khối đế quốc đối lập, đặc biệt với những chính sách phản động của chủ nghĩa phát xít, quan hệ quốc tế căng thẳng, nguy cơ chiến tranh thế giới bùng nổ
0.75
* Tác động đến Việt Nam: 
- Là thuộc địa của Pháp, Việt Nam chịu tác động của khủng hoảng. Thực dân Pháp vừa đẩy mạnh bóc lột, vơ vét để bù đắp cho khủng hoảng, vừa tăng cường đàn áp khủng bố các cuộc đấu tranh của nhân dân ta
- Đời sống nhân dân ta vô cùng khó khăn, các cuộc đấu tranh nổ ra liên tiếp và quyết liệt, tiêu biểu là phong trào cách mạng 1930 - 1931
0.75

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_11_hoc_ki_1_pham_thi_loan.doc