Giáo án Lịch sử 11 - Bài học 1 đến bài 4

Giáo án Lịch sử 11 - Bài học 1 đến bài 4

 I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức:

- Sự xâm lược của chủ nghĩa thức dân phương Tây đối với các nước châu Á. Giải thích nguyên nhân.

- Nhật Bản thế kỉ XIX: Nguyên nhân, nội dung nổi bật của Cải cách Minh Trị, ý nghĩa lịch sử.

 2. Kĩ năng:

- Nắm vững và biết giải thích khái niệm “cải cách”, biết sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học.

 3. Thái độ: căm ghét chiến tranh, phẫn nộ những CSXL của CN đế quốc.

 4. Năng lực hướng tới:

Nhận thức rõ vai trò, vị trí, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của xã hội, giải thích được vì sao chủ nghĩa đế quốc thường gắn liền với chiến tranh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Chuẩn bị của giáo viên: máy tính, Bài soạn, sgk, lược đồ các nước châu Á. Lược đồ đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.

2.Chuẩn bị của học sinh: Học sinh: SGK, vở ghi.

III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

Phương tiện Máy chiếu, TV, máy tính, phương pháp thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm.

 

doc 13 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 1907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử 11 - Bài học 1 đến bài 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1.	 Ngày soạn: 27/8/
Phần một
 LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (tiếp theo)
Chương I
CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA –TINH
(TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)
BÀI 1. NHẬT BẢN
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức:
- Sự xâm lược của chủ nghĩa thức dân phương Tây đối với các nước châu Á. Giải thích nguyên nhân. 
- Nhật Bản thế kỉ XIX: Nguyên nhân, nội dung nổi bật của Cải cách Minh Trị, ý nghĩa lịch sử. 
 2. Kĩ năng:
- Nắm vững và biết giải thích khái niệm “cải cách”, biết sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. 
 3. Thái độ: căm ghét chiến tranh, phẫn nộ những CSXL của CN đế quốc.
 4. Năng lực hướng tới: 
Nhận thức rõ vai trò, vị trí, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của xã hội, giải thích được vì sao chủ nghĩa đế quốc thường gắn liền với chiến tranh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên: máy tính, Bài soạn, sgk, lược đồ các nước châu Á. Lược đồ đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. 
2.Chuẩn bị của học sinh: Học sinh: SGK, vở ghi. 
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương tiện Máy chiếu, TV, máy tính, phương pháp thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1.Hoạt động tạo tình huống: 
a. Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình bằng TVHD.
GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
*Qua sự kiện này hình thành cho HS thấy được tình hình NB đầu TK 19 đến trước năm 1868
b. Phương pháp: Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh Nhật Bản thời PK
Sau đó giáo viên đặt câu hỏi. Qua hình ảnh trên em có suy nghĩ gì?
HS suy nghĩ trả lời: 
Sự lạc hậu của chế độ PK
NB cần cải cách đất nước để tiến lên
Dự kiến sản phẩm: Sau khi HS trả lời xong, GVbổ sung, giới thiệu qua nội dung chương trình lớp 11 và vào bài mới.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Nhật bản trước cuộc cải cách Minh Trị và hiểu được đây cũng là nguyên nhân dẫn tới cuộc Duy tân Minh trị năm 1868. 
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý sử dụng lược đồ các nước châu Á, giới thiệu về Nhật Bản: là quần đảo ở Đông Bắc á, có 4 đảo chính (Hônsu, Hoccaiđô, Kiusiu và Sicôcư); nằm gần 2 cường quốc là LB Nga và Trung Quốc...
S: 370.000 km2, DS: 293 triệu người.
- GV hỏi? Em hãy nêu những nét chính về tình hình kinh tế chính trị, xã hội Nhật Bản trước cuộc cải cách Minh Trị? 
- HS : dựa vào SGK trả lời:
- GV nhận xét, kết luận: Giữa thế kỉ XIX chế độ pk Nhật Bản (Chế độ Mạc Phủ Tô-ku-ga-oa) lâm vào khủng hoảng, suy thoái trong các lĩnh vực. 
- GV hỏi: Cuộc đấu tranh giai cấp gay gắt và sự khủng hoảng nghiêm trọng của chế độ phong kiến đã đẩy nước Nhật đứng trước nguy cơ gì? 
- HS trả lời. 
- GV nhận xét, kết luận. 
+ Các nước TB phương Tây trước tiên là Mĩ, dùng áp lực quân sự bắt Nhật mở cửa, bởi lẽ không chỉ coi Nhật là một thị trường tiêu thụ mà còn nhằm thực hiện âm mưu dùng Nhật làm bàn đạp tấn công Triều Tiên và Trung Quốc. 
+ Việc Mĩ và các nước TB phương Tây đua nhau ép Nhật kí những hiệp ước bất bình đẳng với những điều kiện nặng nề đã làm sâu sắc thêm tình trạng khủng hoảng xã hội, thúc đẩy nhanh sự sụp đổ của chế độ Mạc Phủ. 
- GV: liên hệ đến tình hình Việt Nam lúc bấy giờ. 
I. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868. 
- Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, tuy nhiên những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã hình thành và phát triển nhanh chóng. 
- Chính trị: Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao nhưng quyền hành thực tế thuộc về Tướng quân - Sôgun. 
-Xã hội: Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế, song không có quyền lực về chính trị. Mâu thuẫn xã hội gay gắt. 
=>Các nước đế quốc, trước tiên là Mĩ đe doạ xâm lược Nhật Bản. Nhật đứng trước sự lựa chọn hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến hoặc tiến hành cải cách duy tân, đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. 
*Hoạt động 2: Trình bày được những nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị trên các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá giáo dục, quân sự. Hiểu được ý nghĩa, vai trò của những cải cách đó. 
 - GV giảng giải: Việc Mạc Phủ kí với nước ngoài các Hiệp ước bất bình đẳng càng làm cho các tầng lớp XH phản ứng mạnh mẽ, phong trào chống Sogun nổ ra sôi nổi vào những năm 60 (XIX) làm sụp đổ chế độ Mạc Phủ. 
- GV giới thiệu về Thiên hoàng Minh Trị: Mút-su-hi-tô lên ngôi khi 15 tuổi. Ông là người rất thông minh, dũng cảm, quyết đoán, biết chăm lo việc nước, biết theo thời thế và biết dùng người. 
- HS đọc sgk ghi nhớ những nội dung chính và ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị. 
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về cuộc cải cách Minh Trị?
- HS trả lời, bổ sung cho nhau. 
- GV nhận xét, kết luận: Đây là cuộc cách mạng tư sản không triệt để bởi còn những hạn chế (chính sách tự do mua bán đất đai chỉ đem lại quyền lợi cho những người giàu có, còn những nông dân nghèo không có đất đai; chính quyền mới không thuộc về tay giai cấp tư sản. 
2. Cuộc Duy tân Minh Trị. 
- Cuối năm 1867 - đầu năm 1868, chế độ Mạc Phủ bị sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ:
+ Chính trị: xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản; ban hành Hiến pháp năm 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. 
+ Kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống. . . 
+ Quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng. 
+ Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kỹ thuật, cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây. 
*ý nghĩa, tính chất của cải cách:
+ Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản. 
+ Tạo điều kiện cho sự phát triển chủ nghĩa tư bản, đưa Nhật trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu á. 
* Hoạt động 3: Biết được những biểu hiện về sự hình thành CNĐQ ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
- GV hỏi: Em hãy nhắc lại đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc? 
- HS trả lời, bổ sung. 
- GV nhận xét và kết luận: 
+ Hình thành các tổ chức độc quyền. 
+ Có sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp tạo nên tầng lớp tư bản tài chính. 
+ xuất khẩu tư bản được đẩy mạnh. 
+ Đẩy mạnh xâm lược và tranh giành thuộc địa. 
+ Mâu thuẫn vốn có của CNTB càng trở nên sâu sắc. 
- HS liên hệ với tình hình Nhật Bản cuối thế kỉ XIX. 
- GV hướng dẫn hs quan sát Lược đồ đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX giúp hs xác định những vùng đất Nhật Bản xâm chiếm và bành trướng cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. 
- GV nhấn mạnh: Thắng lợi trong các cuộc CT này đã tạo điều kiện cho NB mở rộng đất đai và tích luỹ nhanh về tài chính, đẩy nhanh tốc độ pt kinh tế, vươn lên mạnh mẽ trở thành một cương quốc có vị thế ngang tầm với các cường quốc khác trên thế giới. 
- GV nhấn mạnh sự ra đời của Đảng XHDC Nhật Bản với vai trò của Ca-tai-a-ma-xen- lãnh tụ nổi tiếng của phong trào công nhân NB và là bạn của NAQ.
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. 
- Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế dẫn tới sự ra đời các công ty độc quyền như Mít-xưi, Mit-su-bi-si có khả năng chi phối lũng đoạn cả kinh tế, chính trị Nhật Bản. 
- Sự phát triển kinh tế tạo sức mạnh về quân sự, chính trị. Nhật thi hành chính sách xâm lược hiếu chiến: chiến tranh Đài Loan, chiến tranh Trung - Nhật, chiến tranh đế quốc Nga - Nhật; thông qua đó, Nhật chiếm Liêu Đông, Lữ Thuận, Sơn Đông, bán đảo Triều Tiên. . . 
- Nhật tiến lên chủ nghĩa tư bản song quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì. Tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn và chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. Nhật Bản là đế quốc phong kiến quân phiệt. 
- Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân bị bần cùng hoá. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân lên cao, dẫn tới sự thành lập của Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản năm 1901. 
	3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể:
- Những điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước khi diễn ra cuộc Duy tân Minh Trị (1868). 
- Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản? Tình hình NB khi chuyển sang giai đoạn ĐQCN. 
	4. Hoạt động vận dụng, mở rộng::
 Câu 1: Trong quá trình XD và phát triển đất nước VN đã vận dụng những yếu tố nào để phát triển? vì sao giáo dục là yếu tố “chìa khóa” trong việc thúc đẩy phát triển?
 Câu 2: Là một HS em có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc XD đất nước ta hiện nay?
	- HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: Học bài cũ và đọc trước bài 2: Ấn Độ. 
 Duyệt của tổ chuyên môn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2	 Ngày soạn: 4/9/
Bài 2. ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU: 
	1. Kiến thức. 
 - Sự xâm lược của chủ nghĩa thức dân phương Tây đối với các nước châu Á. Giải thích nguyên nhân. 
 - Các phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ, sự chuyển biến kinh tế, xã hội và sự ra đời, hoạt động của Đảng Quốc đại. 
	2. Kĩ năng. 
 - Trình bày, nhận xét, đánh giá. 
	3. Thái độ. 
 - Lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng tình và khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc. 
	4. Năng lực hướng tới: 
XL lược và bóc lột thuộc địa là tội ác và cần lên án hành động tàn bạo đó.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên: máy tính, Bài soạn, sgk, lược đồ ...
2.Chuẩn bị của học sinh: Học sinh: SGK, vở ghi. 
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Phương tiện Máy chiếu, TV, máy tính, phương pháp thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 	1.Hoạt động tạo tình huống: 
a. Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình bằng TVHD.
GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim về sự bóc lột tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.
b. Phương pháp: viên đặt câu hỏi. Qua hình ảnh trên em có suy nghĩ gì?
HS suy nghĩ trả lời: 
Đối xử tàn bạo của CNTD đối với các dân tộc địa
Cuộc sống lầm than của nhân dân thuộc địa và những cuộc ĐT giành độc lập...
	c. Dự kiến sản phẩm: GV bổ sung nội dung câu hỏi và đi vào bài mới. Thực dân Anh đã độc chiếm và thực hiện chính sách thống trị trên đất nước Ấn Độ ra sao? Cuộc đấu tranh chống lại TD Anh ntn? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: nắm được những nét chính về kinh tế, chính trị, xã hội ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX; Nguyên nhân của tình hình đó. 
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý: giới thiệu về Ấn Độ: vị trí địa lí, dân số, diện tích...
- GV giảng: Từ thế kỉ XVI, các nước phương Tây từng bước xâm nhập vào thị trường ấn Độ. Việc tranh giành thuộc địa đã dẫn tới cuộc chiến tranh ... ớc ngoài kìm hãm, chèn ép, giai cấp tư sản trung Quốc đã tập hợp lực lượng, thành lập các tổ chức riêng. Tôn Trung Sơn là đại diện ưu tú, là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản. 
- Tháng 8/1905, Tôn Trung Sơn cùng với các đồng chí đã thành lập Trung Quốc Đồng minh hội - chính đảng của giai cấp tư sản của Trung Quốc. 
+Cương lĩnh chính trị dựa trên học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn (dân tộc độc lập, dân quyền tự do và dân sinh hạnh phúc).
+ Mục đích: đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, chia Rđ cho dân cày. 
* Cách mạng Tân Hợi 1911
- 9/5/1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh "Quốc hữu hoá đường sắt", thực chất là trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc, đã châm ngòi cho Cách mạng Tân Hợi. 
Ngày 10/10/1911, cách mạng Tân Hợi bùng nổ. Quân khởi nghĩa thắng lớn ở Vũ Xương, sau đó lan ra tất cả các tỉnh miền Nam và miền Trung Trung Quốc 
- Ngày 29/12/1911, Chính phủ lâm thời tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc, bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống. 
- Tính chấ, ý nghĩa:
+ Là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản Ko triệt để. 
+ Cuộc cách mạng có ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu á, trong đó có Việt Nam. 
- Hạn chế: không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc, không tích cực chống phong kiến đến cùng (thương lượng với Viên Thế Khải), không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể:
- Vai trò của Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng Minh Hội? 
- Hãy cho biết điểm tích cực trong: mục đích, cương lĩnh của Đồng Minh Hội?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Liên hệ tình hình thống trị của thực dân Pháp ở nước ta?
- Trình bày tính chất của CM Tân Hợi 1911? Nhận xét?
Học sinh tìm đọc tác phẩm “Thuốc” của nhà văn nổi tiếng Lỗ Tấn, để hiểu thêm về công cuộc GPDT ở Trung Quốc.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: Học bài cũ, chuẩn bị bài 4. Các nước Đông Nam Á, cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 2
 Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 4.	 Ngày soạn: 14/9/
 BÀI 4.
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
(Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
 I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức. 
- Quá trình xâm lược của các nước phương Tây vào các nước Đông Nam Á, phong trào đấu tranh chống xâm lược ở Cam-pu-chia, Lào và Xiêm
- Những chuyển biến về kinh tế - xã hội, xu hướng mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á đầu thế kỉ XX. 
2. Kĩ năng: sử dụng lược đồ, phân tích, đánh giá, nhận xét.
 3. Thái độ: Căm ghét CNĐQ, ủng hộ các dân tộc bị áp bức, trong PTGPDT.
 4. Năng lực hướng tới: 
 -Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do, tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực. 
 -Nhận thức đúng về thời kì phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân ở khu vực Đông Nam Á. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. 
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi. 
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KỈ THUẬT DẠY HỌC: 
thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
 1. Tạo tình huống : 
a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới. 
b. Phương pháp: sử dụng lược đồ Đông Nam Á. GV Đặt câu hỏi: em hãy cho biết đây là khu vực nào?
c. Dự kiến sản phẩm:
Trên cơ sở HS trả lời GV bổ sung và gới thiệu vào bài
Trong khi Ấn Độ, Trung Quốc lần lượt trở thành những nước thuộc địa và nửa thuộc địa thì các quốc gia ở Đông Nam Á nằm giữa hai tiểu lục địa này cũng lần lượt rơi vào ách thống trị của CNTD - trừ Xiêm (Thái Lan). Để hiểu quá trình CNTD xâm lược của nước Đông Nam Á và phong trào đấu tranh chống CNTD của nhân dân các nước Đông Nam Á, chúng ta cùng tìm hiểu bài bài học hôm nay
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình xâm lược của các nước đế quốc đối với Đông Nam Á. 
-GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý: giới thiệu: vị trí địa lí, dân số, diện tích...
+ là khu vực khá rộng, diện tích khoảng 4 triệu km2, gồm 11 nước với nhiều sự khác biệt về diện tích, dân số, mức sống, là khu vực giàu tài nguyên. 
+ là khu vực có lịch sử văn hoá lâu đời. 
+ Có vị trí chiến lược quan trọng, được coi là ngã tư đường, là hành lang, là cầu nối giữa Trung Quốc, Nhật Bản với khu vực Tây á và Địa Trung Hải. Vì vậy mối liên hệ giữa khu vực và thế giới được xác lập ngay từ thời cổ đại
+ Từ giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến ở hầu hết các nước Đông Nam Á lâm vào khủng hoảng, lần lượt rơi vào ách thống trị của CNTD. 
- GV hỏi: Tại sao Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương tây?
- HS trả lời. 
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận. 
- GV sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX giúp hs nhận rõ quá trình xâm lược của thực dân phương Tây. 
- HS quan sát lược đồ, nghe và ghi nhớ kiến thức. 
 1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á
- Đông Nam Á là khu vực có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến lại đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu nên không tránh khỏi bị các nước phương Tây nhòm ngó, xâm lược. 
- Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á: Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện; Pháp chiếm Việt Nam, Lào, Campuchia; Tây ban Nha, Mĩ chiếm Philippin; Hà Lan và Bồ Đào Nha chiếm Inđônêxia. 
- Xiêm (Thái Lan) là nước duy nhất ở - Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập, nhưng cũng trở thành "vùng đệm" của tư bản Anh, Pháp. 
Mục 2, 3: GV không dạy
2. Phong trào chống thực dân Hà lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a
3. Phong trào chống thực dân ở Phi-lip-pin.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Cam-pu-chia
GV: Cam-pu-chia là một nước nghèo, kinh tế chậm phát triển. Là nước có lịch sử văn hóa lâu đời. Từ TK V thành lập nước, là quốc gia phật giáo với 95% dân số theo đạo phật, đa số là người khơme mọi công dân CPC đều mang quốc tịch khơme 
- Trước khi bị Pháp xâm lược triều đình phong kiến Nô rô đôm suy yếu phải thuần phục Thái Lan
GV:Nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân CPC cuối TK XIX ?
HS:
- Nổ ra liên tục có cuộc kn kéo dài 30 năm, thu hút sự tham gia đông đảo của tầng lớp nhân dân
- Có sự phối hợp chiến đấu của nhân dân VN đặt biệt là trong cuộc khởi nghĩa của Pu côm bô được coi là biểu tượng liên minh liên đấu của nhân dân
- Kết cục thất bại
4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Cam-pu-chia 
*Quá trình xâm lược
-Giữa TK XIX Pháp từng bước xâm chiếm CPC 
- 1863, Pháp ép buộc Nô rô đôm chấp nhận quyền bảo hộ
-1884, Pháp buộc vua Nô rô đôm kí hiệp ước 1884, biến CPC thành thuộc địa của Pháp
- Ách thống trị của Pháp làm cho ND CPC bất bình vùng dậy đấu tranh 
*Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân CPC 
-1861 – 1892 Si-vô-tha tấn công vào Uđông – Phnôm pênh " thất bại
- 1863 – 1866 cuộc Kn Achaxoa diễn ra ở Takeo chống Pháp " thất bại
- 1866- 1867 cuộc K/n của nhà sư Pucômbô, lập căn cứ ở Tây Ninh (Việt Nam) có liên kết với nhân dân Việt Nam, gây cho Pháp nhiều khó khăn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phong trào chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỉ XX
GV: Nêu hiểu biết của em về nước Lào?
HS- Lào là nước duy nhất trong khu vực ĐNÁ không có đường biển. Lào còn là một nước nghèo, kinh tế phát triển chậm. 
GV: Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử?
HS: suy nghĩ trả lời, ghi
GV: Nhận xét chung về phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào?
HS: -Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi nhưng thất bại vì: phong trào mang tính tự phát, thiếu đường lối nà thiếu tổ chức vững vàng 
- Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương
5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu TK XX. 
-Bối cảnh lịch sử 
-Giữa TK XIX, chế đô phong kiến suy yếu, Lào phải thuần phục Thái Lan
- 1893, Pháp đàm phán với Xiêm buộc Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào " Lào trở thành thuộc địa của Pháp (1893). 
-Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào
-1901-1903 cuộc k/n do Pha-ca-đuốc chỉ huy, giải phóng Xa va na khét, đường 9 biên giới Việt - Lào " thất bại
- 1901-1907 cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô-lô-ven do Ong Kẹo, Com-ma-đam chỉ huy" thất bại
-Nhận xét:
-Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi nhưng thất bại vì: phong trào mang tính tự phát, thiếu đường lối nà thiếu tổ chức.
- Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX
GV:Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chuẩn bị trong thời gian 5 phút.
Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS?
Nhóm 2: Nội dung chính của cải cách?
Nhóm 3: Nhận xét ưu, hạn chế của cải cách? 
Nhóm 4: tính chất của cuộc cải cách
HS: các nhóm cử đại diện trình bày theo nội dung yêu cầu, các nhóm bổ sung
GV: Bổ sung nội dung của từng nhóm và kết luận.
HS:
Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS?
Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS?
Nhóm 2: Nội dung chính của cải cách?
Nhóm 3: Nhận xét ưu, hạn chế của cải cách? 
Nhóm 4: tính chất của cuộc cải cách
HS: các nhóm cử đại diện trình bày theo nội dung yêu cầu, các nhóm bổ sung
GV: Cái cách mang tính chất CMTS không triệt để (tàn dư phong kiến, ruộng đất )
6. Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX. 
* Bối cảnh lịch sử
- Giữa thế kỷ XIX, Xiêm thực hiện chính sách đóng cửa để tránh sự xâm nhập của Phương Tây. 
- Trước nguy cơ bị TD phương Tây xâm lược củ, Rama IV(Mông kut:1851- 1868), thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài.
- Năm 1868, Ra-Ma V (Chu-la-long-con1868- 1910), lên ngôi tiến hành cải cách đất nước :
*Nội dung cải cách
- Kinh tế:
+ NN: Giảm nhẹ thuế khóa (ruộng) nâng cao năng xuất lúa, tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu
+CTN: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn và ngân hàng 
- Chính trị
+ Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người lao động
+ Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho vua có hội đồng nhà nước (nghị viện ) 
+ Năm 1892, Ra-maV tiến hành nhiều cải cách (quân đội, tòa án, trường học ) theo khuôn mẫu phương Tây => Xiêm phát triển theo hướng TBCN. 
-Ngoại giao
+ Mềm dẻo, lợi dụng vị trí “nước đệm”
+ Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận ( vốn là lãnh thổ của CPC, Lào và Mianma) để giữ gìn chủ quyền đất nước 
-Tính chất: Cái cách mang tính chất CMTS không triệt để
	3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể.
- Nêu tầm quan trọng về mặt chiến lược của khu vực Đông Nam Á.
- Hãy cho biết phong trào đấu tranh chống xâm lược ở Cam-pu-chia, Lào?
- Hãy trình bày nội dung cuộc cải cách của RamaV? 
	4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Hãy nhận xét về PTĐT của nhân dân Lào, CPC?
- Qua nội dung cải cách ở Xiêm hãy rút ra: ưu; nhược điểm và tính chất ?
	-Liên hệ tình hình VN trong giai đoạn lịch sử này.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
Học bài cũ theo nội dung câu hỏi SGK.
Đọc trước bài: BÀI 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH (Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_11_bai_hoc_1_den_bai_4.doc