Tiết 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu
1. Năng lực
1.1. Năng lực hóa học
- Củng cố kiến thức về: nguyên tử, liên kết hóa học, bảng tuần hoàn, phản ứng OXH-K, tốc độ phản
ứng và cân bằng hóa học
- Rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: lập phương trình hóa học của phản ứng OXH-K
bằng phương pháp thăng bằng e; giải một số dạng bài tập cơ bản.
- Củng cố, hệ thống hóa tính chất của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm halogen;
nhóm oxi- lưu huỳnh
- Rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng giải một số dạng bài tập cơ bản.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các nhiệm vụ
học tập và câu hỏi bài tập liên quan.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Thông qua làm việc
nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết trình trước đám đông.
2. Phẩm chất
- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác có kế hoạch
- Tạo cơ sở cho học sinh yêu thích môn hóa học
Ngày soạn: 01/09/2022 Tiết 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu 1. Năng lực 1.1. Năng lực hóa học - Củng cố kiến thức về: nguyên tử, liên kết hóa học, bảng tuần hoàn, phản ứng OXH-K, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học - Rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: lập phương trình hóa học của phản ứng OXH-K bằng phương pháp thăng bằng e; giải một số dạng bài tập cơ bản. - Củng cố, hệ thống hóa tính chất của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm halogen; nhóm oxi- lưu huỳnh - Rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng giải một số dạng bài tập cơ bản. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các nhiệm vụ học tập và câu hỏi bài tập liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Thông qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết trình trước đám đông. 2. Phẩm chất - Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc - Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác có kế hoạch - Tạo cơ sở cho học sinh yêu thích môn hóa học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên : Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10 2. Học sinh : Xem lại các kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: Giáo viên cho HS xem video thí nghiệm https://youtu.be/3iKQ9174ZWU c) Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: GV cho HS một số video các thí nghiệm hóa học vui tạo sự hứng khởi cho HS ngay từ tiết học đầu tiên. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tử a) Mục tiêu: Hiểu biết về cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử, đồng vị. Biết các tính khối lượng nguyên tử trung bình b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Nắm chắc nội dung bài học: Cấu tạo nguyên tử? Đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử? Đồng vị? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. I. Cấu tạo nguyên tử 1. Nguyên tử + Vỏ: các electron điện tích 1-. + Hạt nhân: proton điện tích 1+ và nơtron không mang điện. 2. Đồng vị 100 b.Ya.X A + = Ví dụ: 100 24,23.3775,77.35 A (Cl) + = ≈ 35,5 Phiếu học tập số 1 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Cấu tạo nguyên tử? Đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử? 2. Đồng vị? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình 3. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo biết clo có 2 đồng vị là Cl35 17 chiếm 75,77% và Cl37 17 chiếm 24,23% tổng số nguyên tử. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu hình electron nguyên tử. a) Mục tiêu: - Nêu được định nghĩa axit, bazo. - Viết được phương trình điện ly của dd axit, bazo - Hiểu được axit nhiều nấc HS nêu được định nghĩa Axit, Bazo theo thuyết Areniut b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Khái niệm axit, công thức, phân loại, đọc tên bazơ. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng lượng rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử. HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản 3. Cấu hình electron nguyên tử 19K E: 1s22s22p63s23p64s1 Ch: 1s22s22p63s23p64s1 20Ca E: 1s22s22p63s23p64s2 Ch: 1s22s22p63s23p64s2 26Fe E: 1s22s22p63s23p64s23d6 Ch: 1s22s22p63s23p63d64s2 35Br E:1s22s22p63s23p64s23d104p5 Ch:1s22s22p63s23p63d104s24p5 biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Phiếu học tập số 2 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Cấu hình electron nguyên tử? 2. Viết cấu hình electron nguyên tử 19K, 20Ca, 26Fe, 35Br. Hoạt động 3: Định luật tuần hoàn a) Mục tiêu: Nắm được nội dung ĐL tuần hoàn, tính chất kim loại, phi kim b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: Khái niệm ĐL tuần hoàn, tính chất kim loại, phi kim d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. II. Định luật tuần hoàn 1. Nội dung (SGK) 2. Sự biến đổi tính chất Ví dụ: so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho. 7N: 1s22s22p3 15P: 1s22s22p63s23p3 Chúng thuộc nhóm VA Bán kính nguyên tử N < P Độ âm điện N > P Tính phi kim N > P Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4 Phiếu học tập số 3 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Phát biểu nội dung của ĐL tuần hoàn? 2. Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một phân nhóm chính? 3. Ví dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho. Hoạt động 4: Liên kết hóa học a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: III. Liên kết hoá học 1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu 2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự góp chung cặp electron 3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại liên kết hoá học Hiệu độ âm điện (χ) Loại liên kết 0<χ< 0,4 Liên kết CHT không cực. 0,4<χ<1,7 Liên kết CHT có cực. GV chốt lại kiến thức. χ ≥ 1,7 Liên kết ion. Phiếu học tập số 4 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1.Phân loại liên kết hoá học? Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học? 2. Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và một số tính chất vật lí? Hoạt động 5: Phản ứng oxi hóa khử, phản ứng hóa học. a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. IV. Phản ứng oxi hoá khử 1. Khái niệm 2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra đồng thời. Σe cho = Σe nhận. 3. Lập phương trình oxi hoá khử Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O Phiếu học tập số 5 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Khái niệm? Đặc điểm của phản ứng oxi hoá khử? 2. Lập phương trình oxi hoá khử? 3. Phân loại phản ứng hoá học. Hoạt động 6: Tốc độ phản ứng hóa học a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. V. Lý thuyết phản ứng hoá học 1. Tốc độ phản ứng hoá học 2. Cân bằng hoá học 3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Ví dụ: Cho cân bằng như sau: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) (H<0) Áp dụng những biện pháp nào để tăng hiệu suất phản ứng? Phiếu học tập số 6 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Tốc độ phản ứng hoá học? Những yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng? Cân bằng hoá học? 2. Nguyên lý chuyển dịch cân bằng hoá học. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập d. Tổ chức thực hiện: GV cho chơi trò chơi thông qua web Quizzi: trả lời các câu hỏi dưới hình thức trắc nghiệm. Tiết 2 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: Giáo viên cho HS xem video thí nghiệm https://youtu.be/Y4FNH_K3DiU https://youtu.be/yzmRC241OUA c) Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: GV cho HS xem một số thí nghiệm đã học ở lớp 10: ví dụ Sự thăng hoa của iot, H2SO4 với đường để từ đó nhắc lại các kiến thức cũ liên quan B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Halogen đơn chất a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn t ... soạn: Tiết 34, 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: Tiết 1: Ôn tập phần lý thuyết, bài tập định tính 1. Năng lực 1.1. Năng lực hóa học - Năng lực nhận thức kiến thức hóa học: Hệ thống hóa và khắc sâu các kiến thức thuộc chương 1, 2, 3, 4 chuẩn bị kiến thức cơ sở tốt cho việc học các phần tiếp theo của chương trình. Bao gồm kiến thức về: Sự điện ly; Cacbon - silic, Đại cương về hóa học hữu cơ; - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng giải các bài tập định tính thuộc chương 1 - 4 trong chương trình 1.2. Năng lực chung Củng cố các năng lực: - Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các nhiệm vụ học tập và câu hỏi bài tập liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Thông qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết trình trước đám đông. 2. Phẩm chất - Yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dụng những nguyên liệu sẵn có. - Biết yêu quý bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tiết 2: Ôn tập phần bài tập định lượng 1. Năng lực 1.1. Năng lực hóa học - Năng lực nhận thức kiến thức hóa học: Hệ thống hóa và khắc sâu các kiến thức thuộc chương 1, 2, 3 chuẩn bị kiến thức cơ sở tốt cho việc học các phần tiếp theo của chương trình. Bao gồm kiến thức về: Sự điện ly; Nittơ - phốtpho; Cacbon – silic. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng giải các bài tập định lượng thuộc chương 1-3 trong chương trình 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các nhiệm vụ học tập và câu hỏi bài tập liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Thông qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết trình trước đám đông. 2. Phẩm chất - Yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dụng những nguyên liệu sẵn có. - Biết yêu quý bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên Chuẩn bị nội dung kiến thức và một số dạng bài tập cơ bản để luyện tập cho học sinh 2. Học sinh Cần chuẩn bị trước nội dung ôn tập trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới. b) Nội dung: Giáo viên cho HS làm các thí nghiệm c) Sản phẩm: Học sinh làm thí nghiệm d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đặt câu hỏi, giới thiệu các thí nghiệm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Sự điện li? chất điện li? Phân biệt chất điện li mạnh yếu? Quan điểm của Areniut về axit - bazơ? Tích số ion của nước? Điều kiện của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch. Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu I. Điện li 1. Lý thuyết - Sự điện li - Chất điện li Phân biệt chất điện li mạnh & yếu. - Axit - bazơ theo Areniut. - Tích số ion của nước. Khái niệm pH. - Điều kiện phản ứng trao đổi. học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Bài tập a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên hướng dẫn một số dạng bài tập cơ bản để học sinh về nhà làm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. 2. Bài tập - Tính pH của dung dịch. - So sánh nồng độ ion chất điện li. - Nồng độ dung dịch. Hoạt động 3: Đơn chất Nitơ - Photpho - Cacbon - Silic a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: So sánh tính chất hoá học cơ bản của các loại đơn chất? Nguyên nhân giống nhau tính chất hoá học cơ bản? So sánh độ hoạt động trong một chu kỳ, một nhóm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. II. Nitơ - Photpho - Cacbon - Silic 1. Đơn chất - Tính oxi hoá Tác dụng với chất khử - Tính khử Tác dụng với chất khử. Hoạt động 4: Hợp chất của nitơ, photpho, cacbon, silic. Hợp chất với hiđro a) Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan. b) Nội dung: Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận nhóm. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và phiếu bài tập. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: chỉ xét hợp chất hiđro của nitơ. Tính chất hoá học cơ bản của amoniac? 2. Hợp chất a. Hợp chất với hiđro Cho Ví dụ? Các oxit của cacbon tính chất hoá học cơ bản? Tính chất hoá học đặc trưng của silic đioxit? Hiđroxit của nitơ, photpho, cacbon, silic. Tính chất hoá học cơ bản? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. NH3 có tính bazơ yếu và tính khử. b. Oxit Oxit cacbon CO có tính khử mạnh CO2 có là oxit axit SiO2 c. Hiđroxit Hiđroxit nitơ HNO3 là chất oxi hoá mạnh và tính axit mạnh Hiđroxit photpho H3PO4 là axit trung bình, điện li ba nấc. Hiđroxit cacbon H2CO3 Hiđroxit silic H2SiO3 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Hoàn thành các câu hỏi trong phiếu bài tập. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các bài tập d. Tổ chức thực hiện: Bài tập 1 Hoàn thành dãy chuyển hoá sau: a. N2NH3NH4NO2→NH3 ↓ ↓ Al(OH)3 NO ↑ ↓ Al(NO3)3←HNO3← NO2 b. P → P2O5 → H3PO4 Bài tập 2 Cho 3 gam Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài tập 3 Nung 52,65gam CaCO3 ở 1000oC và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500ml dung dịch NaOH 1,8M. Hỏi thu được những muối nào? Khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học d. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên cho hs tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn xung quanh hs. ( Ghi lại những câu hay của hs để tích lũy) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. HD học sinh tự học, tự tìm hiểu về bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho học sinh tham khảo Ngày soạn: Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ 1 I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực 1.1. Năng lực hóa học - Kiểm tra, đánh giá năng lực nhận thức kiến thức hóa học: + Sự điện li, phân loại các chất điện li, axit, bazơ, muối, sự điện li của nước, pH, chất chỉ thị axit - bazơ. + Tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ. + Tính chất của photpho và các hợp chất của photpho. + Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng. - Kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Giải thích các tính chất của đơn chất và các hợp chất của nitơ và hợp chất của nitơ, photpho và các hợp chất của photpho, cacbon và silic. + Giải các bài tập định tính. 1.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: + Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải quyết các nhiệm vụ học tập và câu hỏi bài tập liên quan. + Hoàn thành chuỗi sơ đồ phản ứng của các hợp chất của nitơ và hợp chất của nitơ, photpho và các hợp chất của photpho, cacbon và silic. + Tính khối lượng sản phẩm, thể tích khí, thể tích hoặc nồng độ của dung dịch. + Dùng các biểu thức tính toán, dựa vào phương trình hóa học, vận dụng các định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron để giải bài tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc. Thông qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết trình trước đám đông. 2. Phẩm chất - Yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dụng những nguyên liệu sẵn có. - Tin tưởng vào phương pháp nghiên cứu khoa học thực nghiệm. - Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: Nội dung kiểm tra Thành lập ma trận đề, đề kiểm tra và đáp án 2. HS: Ôn tập các kiến thức học kì 1 IV. Tiến trình kiểm tra PHẦN KIỂM TRA, NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI KIỂM TRA Người kiểm tra và duyệt Ngày, Tháng, Năm Nhận xét nội dung kiểm tra Phản hồi của giáo viên Chưa duyệt Duyệt
Tài liệu đính kèm: